intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án mở rộng nhà máy sản xuất phân bón

Chia sẻ: Thảo Nguyên Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:129

272
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của dự án là: Lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới trên mặt bằng nhà xưởng hiện hữu thuê của Tổng kho,....không tiến hành xây dựng hay sữa chữa lại. Sau đây là báo cáo của dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án mở rộng nhà máy sản xuất phân bón

  1.  CÔNG TY CP PHÂN BÓN   BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án  MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN CÔNG TY CP PHÂN BÓN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ  THẢO NGUYÊN XANH Tổng giám đốc NGUYỄN VĂN MAI
  2. Tháng 9 năm 2013 Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của  Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” tại tỉnh…Công ty CP phân bón làm chủ  đầu   tư   được   phê   duyệt   bởi   Quyết   định   số   …….………………………   ngày….…/ …..../2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hà Nội, ngày ..…. tháng …… năm 2013
  3. MỤC LỤC 4
  4. MỤC LỤC BẢNG MỤC LỤC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CB­CNV Cán bộ ­ Công nhân viên KCN Khu công nghiệp COD Nhu cầu ôxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐTM Đánh giá tác động môi trường GTVT Giao thông vận tải KT ­ XH .............................................................................................................. Kinh tế ­ Xã hội NĐ – CP Nghị định Chính phủ 5
  5. NTSH Nước thải sinh hoạt PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ­BYT Quyết định ­ Bộ Y tế QLNN Quản lý nhà nước SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh  ­ lao động TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid) UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc UBND Uỷ ban nhân dân VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound) TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN Tên dự án: Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón”.  Địa điểm thực hiện dự án:  Nội dung dự  án: Lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới   trên mặt bằng nhà xưởng hiện hữu thuê của Tổng kho .... Không tiến hành xây  dựng hay sữa chữa lại. Chủ đầu tư: ....  Dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu, với cơ sở vật chất khá hoàn chỉnh, chủ  dự án chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới. Các hoạt  động này diễn ra trong thời gian ngắn nên chỉ  gây ra những tác động nhỏ  đến môi  trường không khí (như ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn), gia tăng lượng rác thải, nước  thải, tăng mật độ giao thông, tai nạn lao động, v.v. 6
  6. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát sinh bụi,  tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước thải, ngoài ra quá  trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, nước, …. Các tác động  trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện pháp khắc phục. Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án, chủ  đầu tư  đã có những biện pháp hữu hiệu để  khắc phục và hạn chế  thấp nhất các tác  động xấu đến môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động. II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm: Phân NPK, phân hữu cơ và phân  NPK nước. Công nghệ  sản xuất tương tự  dự  án hiện hữu. Quy trình công nghệ  sản   xuất của từng loại và nguồn phát sinh chất thải được trình bày ở các Hình 1, 2, 3. Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK Hình 2: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ Hình 3: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK nước III. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU 1. Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc 1.1. Ô nhiễm môi trường không khí 1.1.1. Nguồn phát sinh Trong quá trình lắp ráp thiết bị của dự án, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là   khí thải của các phương tiện vận chuyển có chứa bụi, CO, SOx, NOx, hydrocarbon. Tác động lên môi trường không khí ở  giai đoạn này có mức độ  không lớn và chỉ  mang tính tạm thời. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá để  có biện pháp giảm thiều  thích hợp. 7
  7. 1.1.2. Biện pháp giảm thiểu Áp dụng các biện pháp quản lý như:  Tưới nước đường vận chuyển trên khu vực xe ra vào dự án; Lập kế hoạch thi công hợp lý; Hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển. 1.2. Ô nhiễm môi trường nước 1.2.1. Nguồn phát sinh Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của  công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt nhà xưởng hiện hữu. a) Nước mưa chảy tràn Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có lưu   lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là   bùn đất cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của dự án là 2.500 m 2,  lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính khoảng: Q = 0,007 m3/s. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau: Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l; Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l; COD : 10 – 20 mg/l; Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l. b) Nước thải sinh hoạt Ước tính, khi dự  án tiến hành thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị  sẽ  có khoảng   10 công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân hoạt động tại dự án là 100  lít/người.ngày, lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp, vậy lượng nước thải   sinh hoạt sẽ  là 1 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ  lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. 1.2.2. Biện pháp giảm thiểu a) Nước mưa chảy tràn Nước mưa được quy  ước là sạch, có thể  xả  trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà   không cần phải xử lý thông qua hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của nhà máy. b) Nước thải sinh hoạt 8
  8. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu trước khi   thoát ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. 1.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 1.3.1. Nguồn phát sinh a) Chất thải sinh hoạt Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc tại đây  trung bình sẽ có khoảng 10 người, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công   trường là 0,5 kg/người.ngày. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ước tính  khoảng 5 kg/ngày với thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, nilon… b) Chất thải nguy hại Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn… phát sinh trong quá trình lắp  đặt máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính tối đa khoảng 10kg trong  suốt quá trình lắp đặt.   1.3.2. Biện pháp giảm thiểu a) Chất thải sinh hoạt Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện  hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho ... xử lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà  máy hiện hữu. b) Chất thải nguy hại Công ty sẽ  cho thu gom các loại chất thải này và lưu trữ, xử  lý chung với chất  thải nguy hại phát sinh từ  hoạt động của nhà máy hiện hữu theo đúng quy định hiện  hành của pháp luật về quản lý chât thai nguy hai ́ ̉ ̣. 1.4. Tiếng ồn 1.4.1. Nguồn phát sinh Bên cạnh nguồn ô nhiễm là khí thải, ô nhiễm tiếng  ồn cũng gây một tác động   đáng kể  đến các đối tượng liên quan. Tiếng  ồn có thể  phát sinh do các phương tiện  vận chuyển máy móc thiết bị cũng như hoạt động lắp đặt dây chuyền sản xuất mới. 1.4.2. Biện pháp giảm thiểu 9
  9. Áp dụng các biện pháp quản lý để  giảm thiểu  ảnh hưởng đến môi trường do   tiếng  ồn như: điều phối các hoạt động lắp đặt để  giảm mức tập trung của các hoạt  động gây ồn; Han chê cac ph ̣ ́ ́ ương tiên vân chuyên tâp kêt tai d ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ự án trong cung môt th ̀ ̣ ời   ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ điêm đê han chê tiêng ôn va khi thai. 1.5. Các rủi ro, sự cố môi trường 1.5.1. Sự cố cháy nổ a) Nguyên nhân Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu dễ cháy   nổ  như: sơn, xăng, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự  bất cẩn của công  nhân… b) Giải pháp Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như: thiết lập  các quy tắc sử dụng các thiết bị điện an toàn, không hút thuốc trong khu vực thực hiện   dự án v.v.  1.5.2. An toàn lao động a) Nguyên nhân Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc. Sự  cố  ô nhiễm môi trường  ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động  dẫn đến mất tập trung trong quá trình lao động. b) Giải pháp Thiết lập nội quy lao động tại công trường như: nội quy ra, vào; nội quy về  trang phục, bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; về an toàn điện;   an toàn giao thông; phòng chống cháy nổ. Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân. 2. Trong giai đoạn vận hành của dự án 2.1. Ô nhiễm môi trường do khí thải 2.1.1. Nguồn phát sinh Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển. Mùi hôi, bụi phát sinh từ  quá trình sản xuất và lưu trữ  nguyên liệu, sản  phẩm.  10
  10. 2.1.2. Biện pháp giảm thiểu Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí do  hoạt động của các phương tiện giao thông và hoạt động sản xuất như: hoạt động  đúng công suất của các phương tiện vận chuyển, áp dụng công nghệ  sản xuất hiện  đại, kiểm soát chặt chẽ quy trình hoạt động để  hạn chế sự bay hơi, phát tán bụi của  nguyên liệu và sản phẩm, mặt bằng phân xưởng phải được bố trí đảm bảo điều kiện   vệ  sinh công nghiệp, trang bị  thiết bị  bảo hộ  cho công nhân như: khẩu trang, găng  tay…. Bên cạnh các biện pháp quản lý, áp dụng biện pháp kỹ  thuật để  xử  lý bụi phát   sinh từ  hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo điều kiện vệ  sinh lao động, giảm thất  thoát nguyên liệu để tăng hiệu quả sản xuất. Khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn  QCVN  21:2009/BTNMT, cột B với  Kp=1; Kv=1. Sơ  đồ  công nghệ  hệ  thống xử  lý bụi như  sau: Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi  2.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải 2.2.1. Nguồn phát sinh a) Nước mưa chảy tràn Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm  của dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày   mưa 3 giờ. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau: Q = 0,008 m3/s b) Nước thải sinh hoạt Khi dự  án đi vào hoạt động  ổn định, lượng nhân viên và công nhân dự  kiến   khoảng 105 người (tăng 30 người so với dự  án hiện hữu). Lượng nước sử  dụng cho   mục đích sinh hoạt khoảng 9 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100%  lượng nước sử  dụng: 9 m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng  lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi sinh vật.  c) Nước thải sản xuất 11
  11. Trong quá trình sản xuất hầu như  không phát sinh nước thải. Chỉ có nước tưới   đường có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu không được quản lý tốt.  2.2.2. Biện pháp giảm thiểu a) Nước mưa chảy tràn Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng  cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ  yêu cầu trước khi thải vào hệ  thống  thu gom nước mưa chung.  Sử  dụng hệ  thống  thu gom và thoát nước mưa hiện hữu, đã tách riêng với hệ  thống thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ  thống thoát nước mưa chung của KCN, tránh  tình trạng pha loãng nước thải. b) Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt từ  hố  xí, chậu tiểu v.v. của Cơ  sở  sẽ  được xử  lý sơ  bộ  bằng bể tự hoại 3 ngăn của nhà xưởng hiện hữu xây dựng theo đúng quy cách, toàn bộ  lượng nước thải sinh hoạt của dự án sau khi qua bể tự  hoại được dẫn vào hệ  thống   thoát nước và xử lý nước thải của  để tiếp tục xử lý trước khi chảy ra sông . c) Nước thải sản xuất Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải nên không cần áp dụng biện pháp  xử lý. Riêng đối với nước tưới đường, cần thường xuyên vệ sinh đường và sân bãi.  2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 2.3.1. Nguồn phát sinh a) Chất thải rắn sinh hoạt Với số  lượng công nhân viên là 105 người khi dự  án đi vào hoạt động  ổn định,  dựa vào lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ  dự  án hiện hữu,  ước tính sẽ  phát sinh  khoảng 350kg chất thải rắn/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau quả, thức   ăn thừa…  Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn   và đồ uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại… b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại 12
  12. Dự  án mới có công nghệ  sản xuất  tương tự  dự  án hiện hữu nên loại và thành  phần chất thải cũng tương tự. Thành phần chủ  yếu là thùng carton, bao bì các loại:  chủ yếu là bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng  cụ  bảo hộ  lao động sau quá trình sử  dụng v.v. với lượng phát sinh  ước tính khoảng   250kg/tháng. c) Chất thải rắn nguy hại Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị  cũng  như các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ  quá trình bôi trơn, giẻ  lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in  thải v.v. Ước tính lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng. 2.3.2. Biện pháp giảm thiểu a) Chất thải rắn sinh hoạt Thu gom, phân loại tại nguồn. Sử dụng chung hệ thống thu gom, lưu chứa   của nhà máy hiện hữu Duy trì hợp đồng với ... để  thu gom, xử  lý lượng rác thải này với tần suất  thu gom 1lần/ngày. b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại Toàn bộ lượng chất thải rắn nay đ ̀ ược thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế liệu   và định kỳ ban cho đ ́ ơn vi tai chê. ̣ ́ ́ c) Chất thải rắn nguy hại Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá  phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp   đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh . 2.4. Tiếng ồn 2.4.1. Nguồn phát sinh Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm: Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm; Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên  dụng; 13
  13. Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng; Hoạt động của dây chuyền sản xuất: máy trộn, chảo quay, sàn rung, máy  đóng gói. 2.4.2. Giải pháp Một số biện pháp được áp dụng như sau: bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị  nút tai chống ồn cho nhân viên làm việc ở khu vực có mức ồn cao v.v. 2.5. Ô nhiễm nhiệt 2.5.1. Nguồn phát sinh Quá trình hoạt động của nhà máy và bức xạ mặt trời thường tạo ra nhiệt độ cao.   Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng rất lớn làm nhiệt độ  bên   trong nhà xưởng tăng cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động. Vì vậy cần  phải đánh giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe của người công nhân để  có biện pháp xử lý, giảm thiểu thích hợp. 2.5.2. Giải pháp Bố trí nhà xưởng thông thoáng. 2.6. Các rủi ro, sự cố môi trường 2.6.1. Sự cố cháy nổ a) Nguyên nhân Nguy cơ  cháy nổ  của công ty có thể  gây ra từ  quá trình lưu trữ  nguyên liệu và  sản phẩm. Những nguyên nhân có thể gây cháy điện có thể kể đến bao gồm cháy do  dùng điện quá tải, cháy do chập mạch, cháy do nối dây không tốt (lỏng, hở), cháy do  tia lửa tĩnh điện, cháy do sét đánh v.v hoặc phát sinh do sự  bất cẩn trong sinh hoạt cuả   nhân viên, công nhân trong khu vực sản xuất. b) Giải pháp Trang bị  hệ  thống phòng cháy chữa cháy, thường xuyên tập huấn cho toàn thể  công nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ. Đưa ra các quy định chung về an toàn cháy nổ. 2.6.2. Tai nạn lao động a) Nguyên nhân Nguyên nhân chủ yếu do: 14
  14. Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc; Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc dỡ  hàng hóa. b) Giải pháp Đề ra các quy định về an toàn lao động; Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của công nhân viên; Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho nhân viên. IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung sau: 1. Giám sát chất lượng không khí 1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu; Địa điểm giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào; Tần suất giám sát: 06 tháng/1 lần;  Tiêu   chuẩn   so   sánh:   QCVN   05:2009/BTNMT,   QCVN   06:2009/BTNMT,   QCVN 26:2010/BTNMT. 1.2. Giám sát môi trường không khí khu vực sản xuất Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S; Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng; Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động; Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ  sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ­ BYT 10/10/2002. 1.3. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại nguồn (hệ thống xử lý bụi) Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3; Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi; Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động; Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1. 2. Giám sát chất lượng nước thải Thông số  giám sát: pH, COD, BOD 5, Chất rắn lơ  lửng, Tổng Nitơ, Tổng   Photpho, dầu động thực vật, coliform; 15
  15. Vị  trí giám sát: 01 điểm tại hố  ga tập trung nước thải sau bể  tự  hoại và  trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của ; Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần trong suốt quá trình hoạt động; Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của   (QCVN 40:2011/BTNMT – Cột B, với Kq = 0,9; Kf = 1,2)  3. Giám sát các thành phần môi trường khác Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình phân  loại rác tại nguồn, khối lượng, thành phần rác thải phát sinh, quá trình bàn giao  chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý); Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao  động. MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Xuất xứ của dự án ... chính thức đi vào hoạt động từ  đầu năm 2012 dưới sự   ủy quyền của . Sản  phẩm chính của Công ty là các loại phân bón như phân NPK và phân bón hữu cơ. Công  ty đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi bắt đầu triển khai thực  hiện dự án với công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm vào năm 2011 và đã được Ban quản  lý khu kinh tế  tỉnh   phê duyệt tại Quyết định số  24/QĐ­BQLKKT ngày 28/02/2012.  (Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản   xuất phân bón, công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm đính kèm trong phần phụ lục) Sản xuất nông nghiệp có một vị  trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế  Việt   Nam. Do đó, nhu cầu phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất lớn (bình quân mỗi năm  khoảng 10 triệu tấn), trong khi nguồn cung cấp trong nước không đáp ứng đủ  cả  về  chất và  lượng nên còn phụ thuộc vào nhập khẩu.  Xuất phát từ  nhu cầu thực tế  của tỉnh   nói riêng cũng như  cả  nước nói chung,  tuân theo  định hướng phát triển chung của ngành công nghiệp phân bón  cộng với  những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư  của nhà nước và tỉnh , ... sẽ tiếp tục đầu   tư, mở  rộng sản xuất sản phẩm phân bón từ  công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên  16
  16. 50.000 tấn sản phẩm/năm, với dây chuyền sản xuất mới được bố  trí ngay tại nhà   xưởng hiện hữu của Nhà. Dự  án được thực hiện góp phần mang lại những sản phẩm phân bón đảm bảo  về  chất lượng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; mang lại hiệu quả  cao về mặt kinh tế và xã hội như: giải quyết thêm vấn đề  việc làm cho lao động địa   phương, Nhà nước và địa phương có thêm nguồn thu ngân sách từ  thuế  GTGT, thuế  thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời góp phần thúc đẩy phát  triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh . 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Cơ  quan có thẩm quyền phê duyệt Dự  án là ....  (Chủ  đầu tư  tự  phê duyệt theo   Luật đầu tư). Sở  Kế  hoạch và Đầu tư  tỉnh  đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi   nhánh số  0305883945 – 002 ngày 08/11/2011 để  thực hiện dự  án và Ban quản lý khu  kinh tế tỉnh  đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 50211000292 ngày 29/12/2011. 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan Dự  án nằm hoàn toàn trong  đã được quy hoạch từ  trước nên không ảnh hưởng  nhiều đến quy hoạch chung của khu vực. 2. CĂN CỨ  PHÁP LUẬT VÀ KỸ  THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN  ĐÁNH  GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan 2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; Luật Đất đai số  13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ  nghĩa   Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN Việt  Nam khóa XI, kỳ  họp thứ  8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể  từ  ngày   01/07/2006; Nghị  định số  67/2003/NĐ­CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ  về  thu phí bảo vệ  môi trường đối với nước thải; 17
  17. Nghị định số 149/2004/NĐ­CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về: “Quy định việc  cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải nước vào nguồn nước”; Nghị  định số 04/2007/NĐ­CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ  về  việc sửa đổi bổ  sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ­CP; Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn; Nghị định số  127/2007/NĐ­CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi hành một số  điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Nghị  định số  29/2011/NĐ­CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ  về  việc  quy định về  đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết   bảo vệ môi trường; Thông tư  số 02/2005/TT­BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ  TN&MT về  “Hướng   dẫn thực hiện Nghị định số  149/2004/NĐ­CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ  về  quy  định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử  dụng tài nguyên nước, xả  thải vào nguồn   nước”; Thông tư 08/2009/TT­BTNMT ngày 15/07/2009 về việc quy định quản lý và bảo  vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp; Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT­BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011  hướng dẫn tổ  chức thực hiện công tác an toàn – Vệ  sinh lao động trong cơ  sở  lao   động; Thông   tư   12/2011/TT­BTNMT   ngày   14/04/2011   của   Bộ   Tài   Nguyên   và   Môi   Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; Thông   tư   số   26/2011/TT­BTNMT   ngày   18/4/2011   của   Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường   và cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư số 48/2011/TT­BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên  và Môi Trường về  việc sửa đổi, bổ  sung một số  điều của Thông tư  số  08/2009/TT­ BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy  định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ  cao, khu công nghiệp   và cụm công nghiệp; 18
  18. Quyết định 3733/2002/QĐ­BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc  Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ  sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số  vệ  sinh lao   động; Quyết định số 22/2006/QĐ­BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; Quyết định số  04/2008/QĐ­BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; Quyết định số 16/2008/QĐ­BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số  0305883945 – 002 do Sở  Kế  hoạch   và   Đầu   tư   tỉnh     cấp   ngày  08/11/2011   và   Giấy   chứng   nhận   đầu   tư   số  50211000292 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh  cấp ngày 29/12/2011. Quyết định số 4401/QĐ – UBND ngày 14/11/2005 phê duyệt báo cáo đánh giá tác   động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đầu tư của Ban quản lý khu   kinh tế tỉnh  ngày 28/02/2012. 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng TCVSLĐ 3733/QĐ­BYT: Tiêu chuẩn vệ  sinh lao động đối với không khí trong   nhà xưởng của Bộ Y tế; QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  giới hạn cho phép  kim loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường; QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí  xung quanh đối với các chất vô cơ của Bộ Tài nguyên và Môi trường; QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về m ột s ố ch ất độc hại   trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên và Môi trường; QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  ngưỡng ch ất thải   nguy hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường; QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia v ề  chất lượng nước   mặt;  QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia v ề  chất lượng nước   ngầm; 19
  19. QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 27 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; QCVN 21 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp   sản xuất phân bón hóa học; QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN   40   :   2011/BTNMT:   Quy   chuẩn  kỹ   thuật   quốc   gia   về   nước   thải   công  nghiệp. 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập Dự án đầu tư “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất”; Các số liệu, dữ liệu thống kê về hoạt động của Nhà máy; Báo   cáo   ĐTM   Nhà   máy   sản   xuất   phân   bón   công   suất   9.000   tấn   sản  phẩm/năm đã được phê duyệt. Các tài liệu, dữ  liệu sử  dụng trong báo cáo ĐTM là những tài liệu có tính cập  nhật và độ tin cậy cao. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG  MÔI TRƯỜNG Phương pháp thống kê: Thu thập và xử  lý các số liệu về  khí tượng thủy văn,   điều kiện KT –XH, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng  thủy văn được sử dụng chung của tỉnh . Tình hình phát triển KT – XH được sử  dụng  số liệu chung của huyện . Phương pháp khảo sát thực địa:  Khảo  sát hiện trường là điều bắt buộc khi  thực hiện công tác ĐTM để  xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm làm   cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm  nhằm phân tích hiện trạng môi trường nền dự án. Quá tình khảo sát hiện trường càng  tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng  như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi. Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường tuân thủ  các  TCVN hiện hành có liên quan. Phương pháp tổng hợp, so sánh:  dùng để  tổng hợp các số  liệu, kết quả  đo  đạc, quan trắc thu thập được và so sánh với các TCVN/QCVN. Từ đó rút ra các nhận   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2