intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Công ty Cổ phần xây dựng Công nghiệp và Thương mại Việt Hoàng.

Chia sẻ: Le Thi Tram | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:64

318
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế văn hóa xã hội với những thay đổi sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán không ngừng đổi mới và phát triển góp phần vào việc tăng cường nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò quan trọng, nó là một lĩnh vực khoa học và là một khâu then chốt không thể thiếu được và là một nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong quản lý kinh tế tài chính của đơn vị....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Công ty Cổ phần xây dựng Công nghiệp và Thương mại Việt Hoàng.

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Luận văn Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Cổ phần xây dựng Công nghiệp và Thương mại Việt Hoàng. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Mục lục PHẦN I. ..................................................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN ............................................................................. 4 II .ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ NVL, CCDC ......................................................... 5 2. Yêu cầu quản lý của NVL,CCDC ......................................................................................... 5 III. HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ...................... 9 1. Chứng từ kế toán................................................................................................................... 9 2. Phương pháp hạch toán chi tiết (gồm 2 phương pháp) ....................................................... 10 3. Hạch toán Tổng hợp NVL,CCDC Theo phương pháp kê khai thường xuyên. ................ 15 a) Tài khoản sử dụng .............................................................................................................. 15 b) Phương pháp hạch toán.( sơ đồ trang bên) ......................................................................... 16 PHẦN II: ................................................................................................................................. 20 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................................................. 20 1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị, ............................................................................. 20 2. Chức năng, nhiệm vụ. ......................................................................................................... 20 II. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty..................................................................................... 22 I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. ................................................ 30 3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. ........................................................................ 33 II. CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL,CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XDCN VÀ TM VIỆT HOÀNG. .......................................................................................................... 35 1. PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NVL VÀ CCDC................................................................... 35 1.1. Phận loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................................. 35 a. Nguyên vật liệu .................................................................................................................... 35 b. Công cụ dụng cụ.................................................................................................................. 36 1.2 Công tácTinh giá NVL, CCDC tại Công ty CPXDCN & TM Việt Hoàng...................... 36 a) Gía thực tế NVL,CCDC nhập kho ......................................................................................... 36 b) Giá thực tế NVL,CCDC Xuất kho......................................................................................... 36 III. Công tác quản lý NVL,CCDC Tại Công ty CPXDCN & TM Việt Hoàng. .................... 36 1. Thủ tục nhập- xuất kho NLVL ........................................................................................... 36 I – ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ..................................................................................................... 43 II – ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ..................................................................................................... 43 SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3 GVHD: Phạm Hữu Sỹ LỜI MỞ ĐẦU   Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế văn hóa xã hội với những thay đổi sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán không ngừng đổi mới và phát triển góp phần vào việc tăng cường nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò quan trọng, nó là một lĩnh vực khoa học và là một khâu then chốt không thể thiếu được và là một nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Nguyên liệu vật liệu là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỉ lệ lớn, từ 65% đến 75% trong giá thành sản phẩm, là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Vì vậy, cần phải vận dụng đúng và sáng tạo phương pháp hạch toán nguyên liệu vật liệu là vấn đề quan trọng hàng đầu của mỗi Doanh nghiệp sản xuất. Với ý nghĩa quan trọng của yếu nguyên liệu vật liệu trong quy trình hạch toán, cũng như tính chất phức tạp của nó. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng Công nghiệp và Thương mại Việt Hoàng thì em đã cố gắng học hỏi. Nh ưng bên cạnh đó dưới sự hướng dẫn của Cô giáo và được sự giúp đỡ của các cán bộ CNV trong Công ty đã tạo cho Em thêm động lực để viết lên bản báo cáo này. Đây là dạng báo cáo viết về Kế toán NLVL, nó đòi hỏi số lượng thông tin phải nhiều và chính xác… Nhưng với khoảng thời gian để thực tập tại Công ty có hạn nên em không thể phản ánh hết và cụ thể toàn bộ các yêu cầu mà nhà trường đặt ra. Vì thế, trong báo cáo không thể tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót nên em xin kính mong Thầy(cô) xem xét tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn. Sau đây là bài “ Báo cáo th ực tập tốt nghiệp” Tại Công ty Cổ phần xây dựng Công nghiệp và Thương mại Việt Hoàng. Đề tài gồm có 3 phần sau: Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán Nguyên Liệu Vật Liệu. PhầnII: Thực trạng, tình hình và vấn đề cần nghiên cứu tại đơn vị. PhầnIII:Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4 GVHD: Phạm Hữu Sỹ PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ DỤNG CỤ. I. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NLVL TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.Vai trò của NVL, CCDC trong sản xuất kinh doanh. 1.1.Nguyên vật liệu: là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật chất, một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực thể sản phẩm mới. 1.2.Công cụ dụng cụ : là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy đinh cho TSCĐ. Do đó Công cụ dung cụ được hạch toán như nguyên vật liệu. 2.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng NLVL, là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý hoạt động SXKD ở DN. Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý NLVL, kế toán NLVL cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình thu nua, cung cấp, bảo quản, vận chuyển, tồn kho NLVL, trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. - Sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu thích hợp, hướng dẫn các bộ phận trong DN thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu. - Tính toán và phân bổ kịp thời chính xác giá trị vật liệu xuất dùng. - Thực hiện việc kiểm kê NLVL, định kỳ và thường xuyên đánh giá NLVL, theo chế độ quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán về NLVL, trình lãnh đạo để tiện trong công tác điều hành và phân tích kinh tế. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5 GVHD: Phạm Hữu Sỹ - Phân tích tình hình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng NLVL, một cách chính xác để giúp cho công tác quản lý và đề ra phương hướng sử dụng NLVL, ngày càng hiệu quả hơn. II .ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ NVL, CCDC 1.Đặc điểm của NVL, CCDC 1.1.Nguyên vật liệu: Tham gia vào quá trình sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu - Giá trị của NLVL khi tham gia vào quá trình sản xuất được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí SXKD trong kỳ. Nguyên vật liệu không hao mòn như TSCĐ - Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn l ưu động dữ trữ. 1.2.Công cụ dụng cụ: - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, qua mỗi chu kỳ sản xuất vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị cộng cụ dụng cụ được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Cộng cụ dụng cụ giống như nguyên vật liệu có nhiều chủng loại, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê,...phải được theo giõi về mặt hiện vật và giá trị. 2. Yêu cầu quản lý của NVL,CCDC Trong các DN, chi phí NLVL thường chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng chi phí SXKD. Trong khâu thu mua cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng giá của NLVL thu mua. Quản lý tôt quá trình bảo quản, vận chuyển NLVL về kho, chống thất thoát, hao hụt, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển. Các DN cần xây dựng định mức dự trữ hợp lý cho từng danh điểm NLVL. Định mức tồn kho NLVL là cơ sở xây dựng kế hoạch thu mua và kế hoạch tài chính của DN. 3. Phương pháp đánh giá nguyên liệu vật liệu. Đánh giá NLVL là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NLVL theo những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất. Theo quy định hiện hành, kế toán nhập, xuất, tồn kho NLVL phải phản ánh theo giá trị thực tế.  Đánh giá NLVL theo giá thực tế SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6 GVHD: Phạm Hữu Sỹ a) Giá thực tế nhập kho hoặc dùng ngay không qua kho. .Giá thực tế nhập kho hoặc dùng ngay cho SXKD được xác định tùy theo từng nguồn nhập. (1) Giá thực tế của NLVL mua ngoài. Các khoản Các khoản chiết Giá Gia Các chi Thực tế Thuế Khấu thương mại Mua Phí thu chưa mua thực giảm giá hàng NLVL = + không + - có thuế hoàn lại tế mua + Các chi phí thu mua thực tế gồm: - Chi phí vận chuyển, bốc xếp, phân loại, bảo quản, bảo hiểm NLVL từ n ơi mua về đến kho của DN. - Công tác phí của cán bộ phận thu mua độc lập và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có). + Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm: - Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp. - Thuế nhập khẩu  Đối với NLVL, nhập khẩu: - Thuế nhập khẩu của NLVL, mua ngoài được tính như sau: Thuế nhập khẩu = Giá nhập NLVL tại cửa khẩu x Thuế suất thuế Nhập khẩu Trường hợp hàng nhập chịu thuế TTĐb cũng được tính vào giá mua nhập kho và được - tính theo công thức sau: (Giá nhập NLVL tại Thuế nhập Thuế suất thuế Thuế TTĐB = + x Cửa khẩu khẩu) TTĐB Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu cũng được tính vào giá nhập kho nếu DN không thuộc diện đôi tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế GTGT của (Giá nhập NLVL tại Thuế nhập Thuế suất = + x hàng nhập khẩu cửa khẩu khẩu) thuế GTGT SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7 GVHD: Phạm Hữu Sỹ (2) Giá thực tế NLVL do DN tự gia công chế biến Giá thực tế Giá thực tế NLVL xuất Các chi phí gia công = + gia công, chế biến chế biến NLVL (3) Giá thực tế của NLVL thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế Chi phí vận chuyển, Số tiền phải Giá thực tế = NLVL xuất thuê bốc dỡ về và đến trả cho người + + ngoài gia công, nơi chế biến NLVL nhân gia công chế biến chế biến (4) Giá thực tế NLVL nhận vốn góp Giá thực tế NLVL nhận vốn góp là giá trị được các bên tham gia góp vốn chấp nhận (5) Giá thực tế của phế liệu thu hồi Giá thực tế của phế liệu thu hồi được đánh giá theo giá ước tính nhập kho hoặc giá có thể bán được. b). Giá thực tế xuất kho Để đánh giá thực tế của NLVL xuất kho có thể áp dụng 1 trong 4 ph ương pháp sau: (1) Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải quản lý theo d õi NLVL theo từng lô hàng, khi xuất kho NLVL thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho. (2) Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền: Giá thực tế Số lượng NLVL Đơn giá thực tế = x xuất kho NLVL bình quân Giá thực tế NLVL tồn Giá thực tếNLVL + Đơn giá thực tế đầu kỳ nhập trong kỳ = Số lượng NLVL tồn Số lượng NLVL bình quân + đầu kỳ nhập trong kỳ SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Đơn giá thực tế bình quân có thể được tính sau mỗi lần nhập cũng có thể có được tính cuối kỳ (bình quân cả kỳ dự trữ) (3) Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập trước thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại (bằng tổng số xuất kho trừ đi số đã xuất thuộc lần nhập trước) được tính theo đơn giá thực tế lần nhập tiếp theo. Như vậy, giá thực tế của NLVL tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của NLVL nhập kho của các lần sau cùng. (4) Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập tr ước đó. Như vậy, giá thực tế của NLVL tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần nhập đầu kỳ.  Đánh giá NLVL theo giá hạch toán Giá hạch toán của NLVL là giá tương đối ổn định được sử dụng thống nhất trong DN trong thời gian dài (thường là 1 năm).  Hàng ngày, kế toán sử dụng giá thực tế để ghi sổ giá trị NLVL Nhập kho hoặc sử dụng ngay và sử dụng giá hoạch toán để ghi sổ giá trị NLVL xuất kho. Giá hoạch toán NLVL xuất kho được xác định theo công thức: Giá hạch toán số lượng NLVL Đơn giá hạch = x NLVL Xuất kho Nhập kho Toán -Cuối kỳ, phải điều chỉnh giá hoạch toán của NLVL xuất kho theo giá thực tế để có số liệu ghi vào Sổ kế toán. Việc điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế đ ược tiến hành như sau: SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9 GVHD: Phạm Hữu Sỹ + Trước hết xác định hệ số giữ giá thực tế và giá hạch toán của NLVL( Ký hiệu là H) Theo công thức: Giá thực tế của vật tư tồn Giá thực tế của vật tư + kho đầu kỳ nhập trong kỳ H = Giá hạch toán của vật Giá hạch toán của vật tư nhập kho + tồn kho đầu kỳ trong kỳ Sau đó tính giá thực tế của vật tư xuất kho theo công thức + Giá thực tế Giá hạch toán Hệ số giữ giá thực tế = x NLVL xuất kho NLVL xuất kho và giá hạch toán (H) III. HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1. Chứng từ kế toán Chứng từ nhập, xuất nguyên liệu vật liệu bao gồm: (1) Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT) Mục đích: -Mục đích: lập phiếu nhập kho nhằm xác định số lượng NLVL, sản phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền h àng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi Sổ Kế Toán. (2) Phiếu xuất kho (Mẫu số 03_VT) Mục đích: Nhằm xác định số l ượng NLVL, sản phẩm hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong DN, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá th ành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện việc tiêu hao vật tư. (3) Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT) Mục đích: Xác đingj rõ số lượng, quy cách, chất lượng vật tư, sản phẩm hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. (4) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04_VT) Mục đích: Theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ ở đơn vị sử dụng làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10 GVHD: Phạm Hữu Sỹ (5) Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa(Mẫu 05_VT) Mục đích : Biên bản kiểm nghiệm vật tư , sản phẩm, hàng hóa nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hóa có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật t ư, sản phẩm, hàng hóa thừa thiếu và ghi sổ kế toán. (6) Bảng kê mua hàng (Mẫu sổ 06-VT) Mục đích: Là chứng từ kê khai mua vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên thị trường do trường hợp mua bán thuộc diện không phải lập hóa đ ơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch theo quy đinh làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí vật tư, sản phẩm, hàng hóa lập trong bảng kê này không được khấu trừ thuế. (7) Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT) - Mục đích: Dùng để phản ánh tổng giá trị NLVL, xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ gía trị NLVL, xuất dung cho các đối tượng sử dụng hàng tháng (Ghi Có TK 152, Nợ các TK liên quan). 2. Phương pháp hạch toán chi tiết (gồm 2 phương pháp) a)Phương pháp thẻ song song(Mẫu số S12_DN)  Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho(Mẫu số S12_DN) để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất tồn kho NVL, Sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiều số lượng SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11 GVHD: Phạm Hữu Sỹ THẺ KHO(SỐ KHO) Đơn vị:....... Địa chỉ:...... Ngày lập thể:...... Tờ số:................. Tên, nhãn hiệu, quy cánh vật tư:...................................................... - Đơn vị tính:............................................................................................ - Mã số:.............................................................................................. - Kỳ xác Số Số lượng T Ngày, SHCT Ngày nhận Diễn giải T tháng nhập, của kế Nhập Xuất Tồn xuất toán A B C D E F 1 2 3 G CỘNG -Số này có:....trang,đánh từ tràng 01đền trang.... - Ngày mở sổ:.......... Ngày.......tháng....năm... Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký , họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Mỗi thể kho dùng cho 1 thứ vật tử, sản phẩm, hoàng hóa cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho. Phòng kế toán lập thẻ và ghi các chỉ tiêu: Tên hàng sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày. Hàng ngày, Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng, cuối ngày tính số tồn kho.  Ở phòng kế toán. Kế toan sử dụng Sổ kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa(Mẫu số S10-DN) để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, tồn kho theo chi tiêu số lượng và giá trị của NVL Sổ này được mở theo từng TK 152,153,155,156. Theo từng kho và theo từng thứ NVL,CCDC,Sản phẩm, hàng hóa. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12 GVHD: Phạm Hữu Sỹ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ(SP,HH) Đơn vị ........ Địa chỉ........ Năm:................ Tài khoản.......... Tên kho:.......................... Tên, quy cách vật tư,(SP,HH):................................. Chứng từ Diễn giải TK Đơn Nhập Xuất Tồn đối giá Số ngày S T.Tiền SL T.Tiền SL T.Tiền ứng L A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) SDĐK Công Sổ này có.... trang, đánh từ trang 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:.......... - Ngày ...tháng ...năm..... Kế toán trưởng Giám đốc Người ghi sổ (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đống dấu) Đến cuối tháng, kế toán tiền hành cộng sổ chi tiết NLVL,CCDC, Sản phẩm, hàng hóa rồi đối chiếu với Thể kho của thủ kho,lập bảng tông hợp chi tiết NLVL,CCDC,Sản phẩm,hang hóa(Mẫu số S11-DN) SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Đơn vị:...... BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NLVL, CCDC,SP,HH Địa chỉ:...... Tài khoản:.... Tháng ....năm... Tên,quy cách Số Số tiền NLVL,CCDC, TT Tồn đầu kỳ Nhập trong Xuất trong Tồn cuối kỳ SP, HH kỳ kỳ A B 1 2 3 4 Cộng Kế toán trưởng Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nội dung, trình tự kế toán chi tiết NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa theo phương pháp thẻ song songđược thể hiện theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đói chiếu, kiểm tra: + Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu số liệu + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lập về chỉ tiêu số lượng. b) Phương pháp ghi sổ số dư  Ở kho: Thủ kho vẫn dùng Thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa nhưng cuối tháng vẫn phải ghi sổ tồn kho đã tính trên Thẻ kho sang Sổ số dư (Cột số lượng) SỔ SỐ DƯ Năm:........ Tên vật Định Số dư đầu Số dư cuối Số dư cuối tư, SP, mức năm tháng 1 tháng 2 ĐVT ĐG dự HH SL T.Tiền ..... SL T.Tiền SL T.Tiền trữ ..  Ở phòng kế toán: Nhân viên kế toán vật tư, sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm định kỳ (3 đến 5 ngày) xuống kho để ghi chép việc kiểm tra, hướng dẫn việc ghi chép của thủ kho và xem xét các chứng từ nhập, xuất đã được thủ kho phân loại sau đó ký nhận vào Phiếu giao nhận chững từ và thu nhận phiếu này kèm theo các chứng từ nhập, xuất có liên quan. Nội dung, trình tự kế toán chi tiết NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa theo phương pháp Sổ số dư được thể hiện theo sơ đồ sau: SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15 GVHD: Phạm Hữu Sỹ SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP CHI SỔ SỐ DƯ Phiếu giao nhận Phiếu nhập chứng từ nhập kho Bảng lũy kế nhập, Thẻ kho xuất, tồn Sổ số dư Phiếu giao nhận Phiếu xuất chứng từ xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày: Đối chiếu: Ghi cuối tháng: + Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán + Nhược điểm: do kế toán chỉ theo giỏi về mặt giá trị, nên muốn biết số hiện có và tình hình tăng, giảm của từng thứ vật tư về mặt hiện vật phải xem số liệu trên thẻ kho, hơn nữa việc kiểm tra phát hiện sai sót nhâm lẫn giữ kho va phòng kế toán gặp khó khăn. 3. Hạch toán Tổng hợp NVL,CCDC Theo phương pháp kê khai thường xuyên. a) Tài khoản sử dụng Để phản ảnh số hiện có và tình hình biến động tăng ,giảm NLVL kế toán sử dụng TK 151,152,331 và một số tài khoản có liên quan. - TK151. Hàng mua đang đi đường Kết cấu và nội dung phản ảnh TK151; Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường Bên Có: Trị hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyễn giao thẳng cho khách hàng. SDCK bên Nợ: là giá trị hàng hóa, vật tư đã mua, đang đi đường - TK 152. Nguyên liệu vật liệu Kết cấu và nội dung phản ảnh TK152: SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 16 GVHD: Phạm Hữu Sỹ Bên Nợ:- Trị giá thực tế của NLVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác. +)Trị giá NLVL thừa phát hiện khi kiểm kê. SDCK: Bên Nợ- Trị giá thực tế NLVL tồn kho. - TK 331_ Phải trả cho người bán. Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 331 Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. +)Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nh ưng chưa nhận được vật tư hàng hóa, dịch vụ, khôi lượng sản phẩm xấy lắp hoàn thành bàn giao +)Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng bán hoặc dịch vụ đà giao theo hợp động +)Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận cho DN giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán. +)Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Có:- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ và người nhận thầu xây lắp +)Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhở hơn giá thực tế cảu số vật tư, hàng hóa đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức SDCK Bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. b) Phương pháp hạch toán.( sơ đồ trang bên) SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17 GVHD: Phạm Hữu Sỹ SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TK111,112,331 TK 152 TK 621,627 Giá mua chưa thuế Xuất vật liệu dùng cho TK 133 Thuế Sản xuất GTGT TK151 TK154 Xuất vật tư chế biến thuê Hàng mua đang đi đường về nhập kho ngoài gia công TK154 TK111, 112, 331 Vật tư tự chế, gia công Giá chưa thuế thuê ngoài nhập kho Gía thanh TK 133 toán TK3333 TK128, 228 Thuế nhập khẩu Xuất vật tư đi GVLD TK 411, 711 TK 421 Nhận cấp phát, nhận Chênh lệch giảm GVLD Chênh lệch tăng TK 338 TK 1381 Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18 GVHD: Phạm Hữu Sỹ SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ TK111,112,331 TK 153 TK 621,641... Giá mua chưa thuế Xuất vật liệu dùng cho TK 133 Thuế Sản xuất VAT TK151 TK154 Xuất vật tư chế biến thuê Hàng mua đang đi đường về nhập kho ngoài gia công TK154 TK111, 112, 331 Vật tư tự chế, gia công Giá chưa thuế thuê ngoài nhập kho Gía thanh TK 133 toán TK3333 TK128, 228 Thuế nhập khẩu Xuất vật tư đi GVLD TK 411, 711 TK 421 Nhận cấp phát, nhận Chênh lệch giảm GVLD Chênh lệch tăng TK 3381 TK 1381 Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu TK621,627,641... TK142 Giá trị CCDC Xuật dùng nhỏ SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19 GVHD: Phạm Hữu Sỹ SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ. TK 151, 152, 153 (1) TK 611 (4) TK111, 112. 331 TK 111, 112 TK 331 TK 151, 152, 153 (2a) (5) (3) TK 515 TK 1331 (6) TK 621, 622, 627, .... (2 b) TK 1381 (7) Ghi chú (1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế của NLVL tồn kho đầu kỳ. (2) Trong kỳ mua NLVL nhập kho (a) Nếu Doanh nghiệp kế toán trước thuế theo phương pháp khấu trừ. (b) Nếu Doanh nghiệp kế toán trước thuế theo phương pháp trực tiếp. (3) Khi thanh toán tiền cho người bán, DN được hưởng chiêt khấu theo thanh toán (4) Hàng mua trả lại người bán, hoặc DN được hưởng chiết khấu thương mại giảm giá hàng mua vào. (5) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê kết chuyển NLVL tồn kho cuối kỳ (6) Cuối kỳ kết chuyển giá thực tế của NLVL xuất sử dụng trong kỳ. (7) Giá thực tế của NLVL thiếu, mất mát chờ xử lý Giá thực Gía thực Giá thực Giá thực Các khoản tế xuất tế tồn + tế nhập tế tồn cuối = - - CKTM, hàng đầu kỳ trong kỳ kỳ trả lại SD SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 20 GVHD: Phạm Hữu Sỹ PHẦN II: THỰC TRẠNG, VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL,CCDC TẠI CÔNG TY CP XDCN VÀ TM VIỆT HOÀNG A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP XDCN VÀ TM VIỆT HOÀNG. I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị, - Tên công ty : Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp và TM Việt Hoàng. - Tên giao dịch: Việt Hoàng industry contruction and comerce joint stock corporation - Tên viết tắt: VH. JSC - Địa chỉ : Số 1138 Đường Hà Huy Tập – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An. - Điện thoại : 038833272 ; Fax : 038595584 - Tài khoản : 01010 000 96325 tại Ngân hàng Ngoại Thương thành phố Vinh – Tỉnh: Nghệ An. - Mã số thuế : 2900.581.657 - Quyết định thành lập doanh nghiệp số : 2703000255 ngày 20 tháng 02 năm 2000 do Sở kế hoạch – Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. + Mục tiêu : Phát triển sản xuất kinh doanh, phát huy tối đa tiềm năng lao động, vốn kinh daonh để tối đa hóa lợi nhuận, lợi tức cho cổ đông công ty, tạo việc làm và mức thu nhập ổn định cho người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nh à nước. 2. Chức năng, nhiệm vụ. 1 -Xây dưng các công trình dân dụng, công nghiệp. 2 -Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp đến 220kv. 3 - San lấp mặt bằng, nạo vét kênh mương, lắp đặt các loại đường ống. 4 - Sản xuất gia công các kết cấu thép.(khung nhà, cột điện, dầm cầu......) 5 - Khai thác chế biến đá xây dựng. 6- Xây dựng các công trình thủy lợi kênh và trên kênh 7- Xây dựng các công trình giao thông đường bộ. 8- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách đường bộ. SVTH: Lê Thị Trâm_Lớp K10K1_ID 100314
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2