Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa
lượt xem 52
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá những vấn đề, lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo cho vay trung và dài hạn tại NHCSXH Vĩnh Lộc – Thanh Hoá. Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Vĩnh Lộc – Thanh Hoá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA KHOA:KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP Đề Tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ HÀI HẠN TẠI NH CHÍNH SÁCH VÀ XÃ HỘI VĨNH LỘC – THANH HOÁ Giáo viên hướng dẫn : LÊ THÙY LINH Sinh viên thực hiện : NGÔ ĐÌNH THẮNG MSSV : 10023873 Lớp : CDTN12TH SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 1
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM LỜI CAM ĐOAN Chúng tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của chúng tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Thanh Hóa, ngày … tháng ... năm 2012 Tác giả (ký tên) SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 2
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM LỜI CẢM ƠN Để có được những buổi thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa trước tiên nhóm thực tập chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám đốc ngân hàng, các cô chú, anh chị trong phòng Tín dụng và phòng Kế toán và tập thể nhân viên tại đơn vị, đặc biệt là anh Lương phòng tín dụng Bên cạnh đó, nhóm thực tập chúng em xin gửi lời cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thùy Linh đã giúp đỡ chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng sự hiểu biết và kinh nghiệm của chúng em còn hạn chế, nên chắc chắn bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đánh giá quý báu của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong đơn vị để bài báo cáo của Em được hoàn chỉnh hơn. SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 3
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Thanh Hóa, ngày..... tháng..... năm 2013 SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 4
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 11 1.1/ Cơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn 11 1.1.1/ Khái niệm và phân loại tín dụng 11 1.2.2/ Khái niệm tín dụng trung dài hạn 12 1.1.3/ Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn. 13 1.1.4/ Phân loại tín dụng trung dài hạn. 14 1.1.5/ Vai trò của hoạt động tín dụng tại NHCSXH 15 1.2/ Một số vấn đề cơ bản về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. 16 1.2.1/ Giới thiệu chung 16 1.2.2/ Mục tiêu hoạt động 17 1.2.3/ Chức năng và nhiệm vụ 17 1.2.4/ Nguồn vốn hoạt động 18 1.2.5/ Đối tượng phục vụ 19 1.2.6/ Kết quả đạt được 20 1.3/ Phương pháp đánh giá Chất lượng tín dụng trung của NHCSXH 21 1.3.1/ Khái niệm về hiệu quả tín dụng tại NHCSXH 21 1.3.2/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của NHCSXH 22 1.3.3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHCSXH 23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ XÃ HỘI HUYỆN VĨNH LỘC-THANH HÓA. 24 2.1/ TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ XÃ HỘI HUYỆN VĨNH LỘC-THANH HÓA. 24 2.1.1/ Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Lộc ảnh hưởng của nó đến hoạt động của NHCSXH huyện Vĩnh Lộc 24 Cơ cấu tổ chức các phòng ban: 26 2.2/ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VĨNH LỘC - THANH HÓA 27 2.2.1/ Nguồn vốn cho vay 27 2.2.2/ Cơ cấu dư nợ cho vay. 30 2.2.3/ Kết quả triển khai và thực hiện cho vay các chương trình tín dụng năm 2012 30 2.2.4/ Hiệu quả tín dụng mà ngân hàng chính sách xã hội huyện Vĩnh lộc Thanh Hóa đạt được sau 9 năm hoạt động 35 2.2.5/ Đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo : 36 2.3/ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VĨNH LỘC - THANH HÓA 42 SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 5
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM 2.3.1/ Những kết quả đạt được 42 2.3.2/ Những tồn tại, hạn chế 43 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VĨNH LỘC THANH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI 45 3.1/ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VĨNH LỘC - THANH HOÁ 45 3.1.1/ Định hướng năm 2013: 45 3.1.2.2/ Hoàn thiện cơ chế cho vay hộ nghèo 47 3.1.2.3/ Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội 49 3.1.2.4/ Gắn công tác cho vay vốn và dịch vụ sau đầu tư 50 3.1.2.5/ Đẩy mạnh công tác đào tạo 51 3.1.2.6/ Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát 52 3.1.2.7/ Đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại đồng thời hoàn thiện hệ thống thông tin 53 3.2/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CỦA BẢN THÂN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHCSXH HUYỆN VĨNH LỘC 54 3.2.1/ Đối với Chính phủ 54 3.2.2/ Đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam 54 3.2.3/ Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại huyện Vĩnh Lộc 55 KẾT LUẬN 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 6
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt Nguyên nghĩa XĐGN: Xoá đói giảm nghèo LĐ-TB&XH: Lao động – Thương binh và xã hội Sản xuất kinh doanh SXKD: Ngân hàng Chính sách xã hội NHCSXH: Tín dụng hộ nghèo TDHN Trung ương TW: Ngân hàng thương mại NHTM: Tiết kiệm và vay vốn TK&VV: Uỷ ban nhân dân UBND: BĐD: Ban đại diện HĐQT: Hội đồng quản trị Tổ chức chính trị - xã hội TCTC-XH: Ngân hàng người nghèo NHNg: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNo&PTNT: Ngân hàng Nhà nước NHNN: Ngân sách Nhà nước NSNN: Hội nông dân HND: Hội phụ nữ HPN: Cựu chiến binh CCB: ĐTN: Đoàn thanh niên SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 7
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Bảng Tiêu đề bảng Trang Bảng số 1 Đối tượng phục vụ 21 Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH Vĩnh Lộc Thanh Sơ đồ 1 28 Hóa Nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại thời điểm Bảng 2 26 31/12/2010, 31/12/2011, 31/12/2012 Kết quả cho vay Hộ nghèo sau 10 năm hoạt động tính Bảng 3 29 đến ngày 31/12/2012 kết quả chương trình vệ sinh nông thôn 2012 Bảng 4 32 Hoạt động dịch vụ uỷ thác của các TCCT-XH đến Bảng 5 44 31/12/2011 SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 8
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM LỜI MỞ ĐẦU 1/Tính cấp thiết của đề tài. Trong những năm qua cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đời sống của nhân dân ta cũng được nâng lên đáng kể. xong so với nhiều nước trên thế giới người lao động của nước ta chủ yếu làm trong ngành nông nghiệp; trong đó một bộ phận không nhỏ vẫn đang phải sống trong cảnh đói nghèo cần có sự quan tâm, tạo điều kiện và cơ hội vươn lên thoát khỏi cảnh đói nghèo. Vì vậy, trong công cuộc đổi mới Đảng và Nhà nước ta đã tạo điều kiện cho họ bằng công cuộc Xóa đó giảm nghèo, sống – lao động hòa đồng với cộng đồng. Để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo ổn định an sinh xã hội, một yêu cầu được đặt ra là phải tập chung nguồn vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước dành cho các đối tượng chính sách xã hội vào một kênh duy nhất để thống nhất quản lý cho vay. Bên cạnh đó để thực hiện lộ trình gia nhập WTO đòi hỏi hệ thống tài chính Tín dụng Việt Nam phải cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng; tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại cho phù hợp với thông lệ Quốc tế và tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại nhà nước vươn ra nắm và thực hiện quy luật thị trường. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo trong đó có một nguyên nhân quan trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và nhà nước ta đã xác định Tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam. Đáp ứng các yêu cầu trên Ngày 04/10/2002 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ- TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội đã tạo nên một kênh phân phối vốn quan trọng giúp cho các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn phát triển kinh tế, dần đưa người nghèo từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá làm quen với cơ chế thị trường có sự hỗ trợ quản lý của nhà nước. Sinh ra và lớn lên trên một huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa. Nhận thấy đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên nhờ sự quan tâm của đảng và nhà nước với nhiều chính sách hỗ trợ người nghèo trong đó việc thành lập NHCSXH trên địa bàn huyện nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo, các hộ gia đình thuộc diện chính sách khác có điều kiện về vốn để sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao đời sống. Những đóng góp to lớn của NHCSXH trong thời gian qua đã nhen nhúm cho em một ước mơ, một ngày nào đó sẽ được hoạt động trong hàng ngũ cán bộ của NHCSXH góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam, góp công sức mình vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, một cuộc Cách mạng đang được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm Qua nhiều thời gian được tiếp xúc và tìm hiểu về hoạt động của ngân hàng CSXH trong lĩnh vực xóa đói giảm nghèo được biết những dự án cho vay chủ yếu của ngân hàng là cho vay trung và dài hạn, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 9
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa.” Làm đề tài báo cáo thực tập. 2/ Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo: - Hệ thống hoá những vấn đề, lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo cho vay trung và dài hạn tại NHCSXH Vĩnh Lộc – Thanh Hoá. - Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Vĩnh Lộc – Thanh Hoá. 3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả tín dụng trung và dài hạn đối với hộ nghèo - Phạm vi nghiên cứu: Tại NHCSXH Vĩnh Lộc – Thanh Hoá với số liệu từ năm 2011 -2013. 4/ Phương pháp nghiên cứu Báo cáo sử dụng phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp quan sát khoa học, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp tổng hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu trong trình bày báo cáo. 5/ Kết cấu của báo cáo Báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận có kết cấu 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn Chương 2: Thực trạng tín dụng tại ngân hàng chính sách và xã hội huyện Vĩnh Lộc-Thanh Hóa. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc-Thanh Hóa. SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 10
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1/ Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng trung và dài hạn 1.1.1/ Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng a) Định nghĩa tín dụng: Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay. Hay tín dụng là mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định Tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một các nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Trong nền kinh tế hàng hóa, tồn tại của tín dụng là một tất yếu khách quan. Tín dụng bao gồm các loại hình như Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Tín dụng nhà nước Tín dụng tiêu dùng Tín dụng thuê mua Tín dụng quốc tế b) Khái niệm tín dụng ngân hàng : Trong các hình thức tín dụng thì tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 11
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi . Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 1.2.2/ Khái niệm tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung dài hạn là một bộ phận của tín dụng ngân hàng, nó là hình thức tín dụng phân theo thời hạn. SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 12
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: Máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều, chăn nuôi đại gia súc… Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vậ tải có quy mô lớn, xây dựng cá c xí nghiệp mới và các chi phí khác có thời gian thu hồi vồn trên 05 năm. 1.1.3/ Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn. 1.1.3.1/ Độ rủi ro cao. Do khối lượng vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, thu hồi vốn chậm nên độ rủi ro của một khoản tín dụng trung dài hạn là cao. Kết quả của một dự án đầu tư chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Sự phân tích và xác định của ngân hàng về các rủi ro này có hạn, các ngân hàng cũng không thể khắc phục hết được các rủi ro này. Khi khoản cho vay dài hạn thời gian đầu tư dài, có rất nhiều sự thay đổi trong môi trường kinh tế: Như những thay đổi về chính sách, thị trường, thiên tai, chiến tranh…Khiến cho dự án bị thua lỗ, chủ dự án bị phá sản hoặc không có khả năng thu hồi vốn 1.1.3.2/ Lợi nhuận từ các khoản cho vay trung dài hạn lớn. Khi độ rủi ro của các dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà nhà đầu tư mong đợi càng nhiều. Không nằm ngoài quy luật này các khoản tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thường mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn. Biểu hiện cụ thể đó là lãi xuất các khoản cho vay tín dụng trung dài hạn rất cao. Có đặc điểm này là do để bù đắp cho những chi phí trong việc huy động những nguồn vốn phục vụ cho hoạt động cho vay trung dài hạn, chi phí bù đắp rủi ro. 1.1.3.3/ Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm. Nếu như tín dụng ngắn hạn tài trợ chủ yếu cho các tài sản lưu động của doanh nghiệp và được hoàn trả trong thời hạn ngắn( dưới 01 năm) thì tín dụng trung dài hạn phần lớn tài trợ cho tài sản, bất động sản, công cụ lao động, hay đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. Do đó việc tài trợ này còn đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian đầu tư dài. Những khoản tín dụng trung dài hạn này thì nguồn trả nợ gốc và lãi chủ yếu dựa vào khấu hao và lợi nhuận của dự án đầu tư. Trong khi đó ngân hàng phải bỏ vốn SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 13
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM trong suốt thời gian xây dựng dự án và chỉ tiến hành thu hồi vốn đầu tư khi dự án đi vào hoạt động và đạt kết quả, dẫn đến thời hạn thu hồi vốn chậm. 1.1.4/ Phân loại tín dụng trung dài hạn. 1.1.4.1/ Căn cứ vào đồng tiền cho vay. Tín dụng trung dài hạn bằng bản tệ: Là việc cho vay bằng đồng nội tệ(VNĐ) Tín dụng trung dài hạn bằng ngoại tệ nhằm cấp tín dụng cho người vay có nhu cầu thanh toán các công trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến nước ngoài bằng đồng ngoại tệ. 1.1.4.2/ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn trung dài hạn. -Tín dụng trung dài hạn phục vụ cho tiêu dùng là loại tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, các phương tiện sinh hoạt, phương tiện đi lại… -Tín dụng trung dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh: Là loại tín dụng cấp cho các tổ chức kinh tế để tiến hành đầu tư tài sản, phương tiện phục vụ sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hoá. 1.1.4.3/ Căn cứ vào tính chất có đảm bảo. Tín dụng trung dài hạn có đảm bảo là loại tín dụng khi cho vay bên cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. Tín dụng trung dài hạn không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi cho vay bên cho vay không đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. Việc cho vay được tiến hành trên cơ sở lòng tin uy tín của bản thân khách hàng. 1.1.4.4/ Căn cứ vào cách thức hoàn trả. Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ đều nhau theo tháng, quý, năm là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ một lần là loại tín dụng mà bên vay phải hoàn trả cả gốc và lãi một lần vào thời điểm kết thúc khoản vay. Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả vốn gốc và lãi bất cứ khi nào khi người vay bán được sản phẩm, có thu nhập, có khả năng trả nợ 1.1.4.5/ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đối tượng xin vay. Tín dụng trung dài hạn đầu tư trong nước: Là loại tín dụng ngân hàng cấp cho người vay nhằm thực hiện các dự án đầu tư trong nước. Tín dụng trung dài hạn tài trợ xuất nhập khẩu: Tín dụng loại này co thể chia ra thành. Tín dụng người cung cấp: Là loại tín dụng trung dài hạn của ngân hàng tài trợ cho các nhà cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ để xuất khẩu. SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 14
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM Tín dụng người mua: Là ngân hàng cấp tín dụng cho người mua các máy móc thiết bị của nước ngoài. Trên đây là một số cách thức phân loại tín dụng trung dài hạn mà tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mỗi ngân hàng có thể phân chia theo những tiêu thức khác nhau phục vụ cho hoạt động của mình. 1.1.5/ Vai trò của hoạt động tín dụng trung, dài hạn tại NHCSXH 1.1.5.1/ Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm đau, không có sức lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, người nghèo đói phần lớn là do thiếu vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh.Vì vậy, vốn xóa đói giảm nghèo với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho gia đình và góp phần an sinh xã hội. 1.1.5.2/ Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động. 1.1.5.3/ Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 15
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM tiếp. 1.1.5.4/ Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới váo sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ,vật nuôi và đưa các loại giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư....những người nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội. 1.1.5.5/ Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới Xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng: - Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở địa phương. - Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc tổ tiết kiệm & vay vốn, tổ chức hội đoàn thể lồng gép việc vay vốn, sinh hoạt tổ tham gia các lớp đào tạo tập huấn khuyến nông, khuyến lâm - Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà nước. Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn. 1.2/ Một số vấn đề cơ bản về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. 1.2.1/ Giới thiệu chung Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXHVN) được thành lập theo SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 16
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo; cung cấp tài chính cho người nghèo, các đố tương chính sách khác, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về "xóa đói giảm nghèo". 1.2.2/ Mục tiêu hoạt động Hoạt động của NHCSXHVN không vì mục đích lợi nhuận mà để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, góp phần ổn định và an sinh xã hội. Sự ra đời của NHCSXHVN có vai trò rất quan trọng, là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. 1.2.3/ Chức năng và nhiệm vụ Là một loại hình Ngân hàng, NHCSXHVN cũng có các hoạt động chính như các Ngân hàng Thương mại khác, thực hiện những chức năng và nhiệm vụ như sau: - Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo. - Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. - Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. - Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. - NHCSXHVN có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên Ngân hàng trong nước. - NHCSXHVN được thực hiện các dịch vụ Ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ như: SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 17
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM + Cung ứng các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. + Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. + Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. - Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác. 1.2.4/ Nguồn vốn hoạt động * Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp *Vốn huy động dưới các hình thức như sau: - Huy động tiền gửi có trả lãi trong phạm vi kế hoạch hàng năm được duyệt. - Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Tiết kiệm của người nghèo; vốn ODA được Chính phủ giao. - Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật. - Vốn vay tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Vốn vay Ngân hàng Nhà nước. - Vốn vay các Tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. - Vốn nhận uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn khác. Vốn hoạt động của NHCSXH được sử dụng để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Khi sử dụng vốn, quỹ để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, NHCSXH được sử dụng không vượt quá 15% vốn điều lệ thực có và phải chấp hành SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 18
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xâ y dựng. Việc xây dựng, mua sắm tài sản cố định và các tài sản khác NHCSXHVN thực hiện theo định mức do Nhà nước quy định cho các cơ quan hành chính sự nghiệp và theo kế hoạch được hội đồng quản trị thông qua. Hàng năm, NHCSXHVN có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn để thực hiện cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách theo kế hoạch do Chính phủ phê duyệt. Việc huy động các nguồn vốn với lãi suất thị trường để cho vay phải bảo đảm nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn k hông phải trả lãi hoặc huy động với lãi suất thấp. 1.2.5/ Đối tượng phục vụ Bảng số 1: Đối tượng phục vụ của NHCSXH Đối tượng cho vay Lãi suất Hộ nghèo: 1. - Cho vay hộ nghèo 7,8%/năm - Cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a 0%/năm của Chính phủ ngày 27/12/2008 Học sinh, sinh viên: 2. - Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 6%/năm Cho vay giải quyết việc làm: 3. - Cho vay cơ sở sản xuất kinh doanh của thương binh, người 3,9%/năm tàn tật - Cho vay thương binh, người tàn tật 6%/năm - Cho vay các đối tượng khác 7,8%/năm Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài: 4. -Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (XKLĐ) LX theo quy -Cho vay người lao động thuộc các hộ nghèo và người dân đinh của tộc thiểu số thuộc 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ Chính phủ ngày 27/12/2008 Các đối tượng khác theo Quyết định của Chính phủ: 5. - Cho vay mua nhà trả chậm đồng bằng sông Cửu Long 3%/năm SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 19
- BÁO CÁO THỰC TẬP Trường ĐHCN Tp.HCM - Cho vay làm chòi tránh lũ 3%/năm - Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 10,8%/năm - Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn 10,8%/năm - Cho vay thương nhân hoạt động, kinh doanh tại vùng khó 10,8%/năm khăn - Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn 0%/năm (7,8%/năm - Cho vay hộ dân tộc thiểu số di dân định canh, định cư hoặc 0%/năm) - Cho vay cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử dụng lao 7,8%/năm động sau cai nghiện ma túy - Cho vay phát triển lâm nghiệp 7,8%/năm - Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 10,8%/năm - Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở 3%/năm (7,8%/năm - Cho vay lao động mất việc làm do suy giảm kinh tế hoặc 6%/năm) 1.2.6/ Kết quả đạt được Từ khi thành lập, NHCSXHVN chỉ có 3 chương trình tín dụng, nay đã được Chính phủ giao 18 chương trình tín dụng trong nước và một số chương trình nhận ủy thác của nước ngoài( Ngân hàng CSXH Huyện Vĩnh Lộc đang thực hiện 10 chương trình), mà chương trình nào cũng thiết thực, ý nghĩa. Đây thật sự là niềm vui đối với các đối tượng chính sách vì họ tiếp tục có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ưu đãi chính thức của Nhà nước, dựa trên tiền đề thành công của hoạt động Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây. Hoạt động của NHCSXHVN đang từng bước được xã hội hóa, ngoài số cán bộ trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXHVN từ Trung ương đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn Tổ tiết kiệm và vay vốn tại khắp thôn, bản trong cả nước, với hàng trăm ngàn cán bộ không biên chế đang sát cánh cùng Ngân hàng trong công cuộc "xóa đói giảm nghèo". Chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách SVTH:NGÔ ĐÌNH THẮNG – LỚP CĐTN12TH 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng – Cầu vồng
56 p | 1844 | 540
-
Báo cáo tốt nghiệp “ Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu hạn Tân Quang Minh”
56 p | 808 | 250
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân
61 p | 592 | 181
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Bảo- Hải Phòng”
72 p | 382 | 136
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
92 p | 363 | 113
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng
77 p | 545 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ”
70 p | 234 | 83
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại Việt Nam ( Nghiên cứu tại Sở giao dịch I- NHĐT&PTVN)
97 p | 171 | 58
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội"
74 p | 180 | 55
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa”
55 p | 189 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam.
97 p | 182 | 37
-
Báo cáo tốt nghiệp: ”Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội “.
56 p | 133 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa
60 p | 97 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy”
76 p | 152 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương mại Thành Công - TS. Phạm Thị Hà
10 p | 127 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
67 p | 34 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Sóc Sơn
34 p | 103 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
73 p | 48 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn