intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

1.705
lượt xem
247
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý do chọn đề tài Từ lâu nay, xăng dầu được xác định là mặt hàng vật tư thiết yếu, mang tính chiến lược đối với sự phát triển của Đất nước, thuộc độc quyền của Nhà nước. Xăng dầu đóng vai trò chủ đạo, vị trí quan trọng đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, phục vụ đắc lực và có hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá Đất nước....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
  2. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre PHẦN MỞ ĐẦU 1 . Lý do chọn đề tài Từ lâu nay, xăng dầu được xác định là m ặt h àng vật tư thiết yếu, mang tính chiến lư ợc đối với sự phát triển của Đất nước, thuộc độc quyền của Nhà nước. Xăng d ầu đóng vai trò chủ đạo, vị trí quan trọng đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội, đảm b ảo an ninh quốc phòng, phục vụ đắc lực và có hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá Đất nư ớc. Bên cạnh đó, xăng dầu không chỉ đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của cuộc sống hàng ngày của con người mà nó còn là nguồn nhiên liệu quan trọng tác động rất lớn đối với những ngành sản xuất, dịch vụ, đặc biệt nó không th ể thiếu được đối với lĩnh vực giao thông vận tải. Hiện nay, trước xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới để có thể tồn tại và phát triển trong một thế giới năng động, trước tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên thương trư ờng thì một trong những yếu tố có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó là công cụ Marketing. Trong những năm qua, Công ty Xăng dầu Bến Tre cũng đã phần n ào chú trọng đến công tác marketing của m ình để khuyến khích khách hàng tiêu thụ các loại hàng hoá do Công ty cung cấp, giữ vững phát triển thêm th ị trường của Công ty với mục tiêu chất lượng của mình là: “thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng đáp ứng nhanh và đáp ứng vượt hơn sự mong đợi của khách hàng ”. Tuy nhiên, công tác này tại công ty vẫn ch ưa mang tính chuyên nghiệp và bài bản. Nhận thức được tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp, cùng với th ời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu Bến Tre, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre” để làm đ ề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2 . Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Bến Tre qua 3 năm 2003, 2004 và 2005. - Đánh giá lại thực trạng công tác Marketing của Công ty trong thời gian qua. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -1- SVTH: Đinh Công Thành
  3. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre - Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty để thấy được những cơ hội, đe doạ, những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing tại Công ty. 3 . Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 n ăm 2003 – 2005. - Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo, tạp chí, Internet. - Tham kh ảo những ý kiến cũng như sự góp ý từ các cô chú, anh chị trong công ty để nắm rõ hơn những điều chưa rõ. 4 . Phạm vi nghiên cứu - Tập trung vào phân tích, đánh giá số liệu thu thập qua 3 năm 2003 – 2005 của sản phẩm xăng dầu. - Đề tài tập trung vào chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị để phân tích thực trạng hoạt động marketing và đề xuất những biện pháp để nâng cao hoạt động marketing tại công ty. - Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập đến cuối năm 2005. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -2- SVTH: Đinh Công Thành
  4. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN I. Khái niệm Marketing 1 . Marketing là gì Tu ỳ thuộc vào mục đích, địa vị, ph ạm vi của Marketing mà có những định n ghĩa khác nhau. Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình quản lý xã hội thông qua sự sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi sản phẩm và các giá trị khác để từ đó biết được nhu cầu xã hội. Định nghĩa nhấn mạnh 5 vấn đề: - Marketing là một loại hoạt động mang tính sáng tạo. - Marketing là một hoạt động trao đổi tự nguyện. - Marketing là hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu con ngư ời. - Marketing là một quá trình quản lý. - Marketing là mối dây liên kết giữa xã hội và Công ty, xí nghiệp Còn theo Hiệp hội Marketing Mỹ đ ã đ ịnh nghĩa: Marketing là quá trình lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đó, đánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng hoá, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thoả mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ chức. Theo định nghĩa của Viện Marketing Anh: Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về mặt h àng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hoá đó đ ến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho Công ty thu được lợi nhuận như dự kiến. Theo định nghĩa của G.I.Dragon – n guyên chủ tịch Liên đoàn Marketing quốc tế: Marketing là một “rada” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của các xí nghiệp và “như một máy chỉnh lưu” để kịp thời ứng phó với mọi biến động sinh ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -3- SVTH: Đinh Công Thành
  5. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre Qua các định nghĩa trên, chúng ta có thể xác định được phương châm tư tưởng chính của Marketing hiện đại là: - Rất coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong chiến lược của doanh nghiệp. Vì muốn tồn tại và phát triển xí nghiệp thì phải bán được h àng. - Chỉ bán cái thị trường cần chứ không bán cái mình sẵn có. Hàng có phù h ợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng mới bán được nhiều, được nhanh, mới không b ị tồn đọng. - Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì ph ải nghiên cứu thị trường cẩn thận và phải có phản ứng linh hoạt. - Marketing gắn liền với tổ chức và quản lý Marketing đòi hỏi phải đưa nhanh tiến độ khoa học và sản xuất và kinh doanh. Công việc của Marketing là biến các nhu cầu xã hội th ành những cơ hội sinh lời và cũng từ các định nghĩa trên, ta rút ra 5 nhiệm vụ của Marketing là: 1 . Lập kế hoạch (Planning) 2 . Nghiên cứu (Research) 3 . Thực hiện (Implementation) 4 . Kiểm soát (Control) 5 . Đánh giá (Evaluation) Nếu ghép 5 chữ cái đầu của 5 thuật ngữ trên và xếp theo thứ tự ta được chữ: PRICE (nghĩa đen là cái giá đỡ) và chính 5 nhiệm vụ trên cũng là cốt lõi, công việc của Marketing mà mọi Công ty phải làm nếu muốn ứng dụng có hiệu quả Marketing trong sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể phát biểu định nghĩa tóm tắt cho Marketing h iện đại là: Marketing đó là quá trình qu ản lý mang tính chất xã hội nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn, thông qua việc ra, chào b án và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. 2 . Chức năng và vai trò của Marketing 2.1. Chức năng của marketing - Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự đoán triển vọng. - Kích thích cải tiến sản xuất để thích nghi với biến động của thị trường và khách hàng. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -4- SVTH: Đinh Công Thành
  6. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre - Tho ả m ãn ngày càng cao nhu cầu khách hàng. - Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.2. Vai trò của marketing - Giúp cho Công ty hoạt độn g nhịp nhàng, không bị ngưng trệ, nắm bắt được thị hiếu nhu cầu của khách hàng đồng thời xác định vị trí của Công ty trên thương trường. - Marketing làm thúc đ ẩy nhu cầu ngư ời tiêu dùng cho nên nhiệm vụ cơ bản đối với Marketing là sản sinh ra nhiệt tình của người tiêu dùng đối với sản phẩm, d ịch vụ. - Marketing làm thoả mãn nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra những sản phẩm và dịch vụ hiệu quả với mức giá cả mà người tiêu dùng có th ể thanh toán được. 3. Mục tiêu của Marketing 3 .1. Tối đa hoá tiêu dùng - Marketing tạo điều kiện dễ dàng và kích thích tiêu thụ tối đa. - Dân chúng tiêu thụ nhiều hơn thì nhà Marketing sẽ hạnh phúc hơn. 3 .2. Tối đa hoá sự thoả mãn của người tiêu thụ Làm cho người tiêu thụ thoả mãn tối đa (chất lư ợng) chứ không phải bản thân sự tiêu thụ (số lượng). 3 .3. Tối đa hoá sự chọn lựa Là làm cho sản phẩm đa dạng và tối đa sự chọn lựa của họ, giúp họ tìm được cái làm tho ả mãn cao nhất sở thích của họ về nhu cầu, vật chất tinh thần. 3 .4. Tối đa hoá chất lượng cuộc sống Là làm tăng chất lượng cuộc sống: chất lượng hàng hoá và dịch vụ, chất lượng môi trường sống, thẩm mỹ, danh tiếng…Đây là mục tiêu cao nh ất của Marketing. II. Khái quát về Marketing hỗn hợp (Marketing – Mix)  Định nghĩa Marketing – Mix là sự phối hợp hoạt động của những th ành phần Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế nhằm củng cố vị trí của xí GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -5- SVTH: Đinh Công Thành
  7. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre n ghiệp hoặc Công ty trên thương trường. Nếu phối hợp tốt sẽ hạn chế rủi ro, kinh doanh, thuận lợi, có cơ hội phát triển, lợi nhuận tối đa.  Thành phần của Marketing – Mix Product (P1) Sản xuất cái gì? Thế n ào? Bao nhiêu? Chiến lược sản phẩm Price (P2) Chiến lược giá Giá bán bao nhiêu? Khung giá Place (P3) Bán ở đâu? Lúc nào? Chiến lư ợc phân phối Promotion (P4) Bán bằng cách n ào? Chiến lược chiêu thị 1 . Chiến lược sản phẩm 1 .1. Vai trò của chiến lược sản phẩm - P1 có vai trò cực kỳ quan trọng, là nền tảng, xương sống của 4P - Giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư, hạn chế rủi ro, thất bại. - P1 chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P còn lại trong Marketing – Mix. - Giúp thực hiện các mục tiêu chung: lợi nhuận, thế lực, uy tín, an to àn và hiệu quả. - Chiến lược sản phẩm – vũ khí cạnh tranh sắc bén. 1 .2. Các chiến lược sản phẩm 1.2.1. Chiến lược chủng loại sản phẩm - Mở rộng chủng loại: tăng theo tuyến sản phẩm theo chiều rộng, chiều sâu sản phẩm chi tiết cho tất cả các dạng. - Hạn chế chủng loại: loại bớt tu yến sản phẩm kém chất lượng, tập trung cho sản phẩm chủ lực. - Thiết lập chủng loại, định vị sản phẩm: củng cố vị trí sản phẩm đối với đối thủ cạnh tranh, tăng cường các tuyến định vị sản phẩm, lôi cuốn khách hàng. 1 .2.2. Chiến lược hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng - Nâng cao hiệu suất, công suất của công cụ hiện có. - Khai thác các thuộc tính của sản phẩm để làm tho ả mãn người tiêu dùng. - Nâng cao chất lượng (có quan hệ đến giá cả thích hợp) GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -6- SVTH: Đinh Công Thành
  8. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre 1 .3. Chiến lược đổi mới chủng loại sản phẩm - Phát triển th êm sản phẩm mới cho thị trường hiện tại. - Đổi mới theo dạng thương m ại đi lên và đi xuống:  Thương mại đi lên: tạo ra sản phẩm danh tiếng, định giá cao cùng kinh doanh với sản phẩm hiện tại định giá thấp để “lôi kéo, giữ chân”  Thương mại đi xuống: thêm sản phẩm định giá thấp trong tuyến sản phẩm danh tiếng để thêm khách hàng và tăng thị phần. 2 . Chiến lược giá 2 .1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của giá cả a ) Tầm quan trọng của giá cả - Đối với khách hàng giá cả là cơ sở để quyết định mua sản phẩm này hay sản phẩm khác, là đòn bẩy kích thích tiêu dùng. - Đối với doanh nghiệp giá cả là vũ khí để cạnh tranh trên thị trường, quyết đ ịnh doanh số, lợi nhuận, gián tiếp thể hiện chất lượng và ảnh hưởng đến chương trình Marketing chung. b) Vai trò của giá cả - Giá cả hình thành dựa trên: giá trị sử dụng giá trị giá cả - Trong th ực tế giá cả sản phẩm không chỉ liên quan đến thuộc tính vật chất đ ơn thuần m à nhà sản xuất còn định giá đi kèm theo những sản phẩm dịch vụ và lợi ích khác nhau làm thoả m ãn hơn nhu cầu khách h àng. 2.2. Những mục tiêu của định giá Mục tiêu định giá Tăng doanh số Tăng lợi nhuận Giữ thế ổn định Tối đa Đạt Chấp Cạnh Gia Thâm tăng nhập lợi nhận hoá tranh khối thị lợi nhuận giá không lượng trường nhu ận mục cạnh qua b án tiêu tranh giá H ình 1: MỤC TIÊU VIỆC ĐỊNH GIÁ GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -7- SVTH: Đinh Công Thành
  9. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre 2.3. Chiến lược giá của xí nghiệp a) Chiến lược giá hướng vào doanh nghiệp - Quan tâm đến lợi ích cá nhân doanh nghiệp. - Chiến lược giá xuất phát từ chi phí sản xuất. - Chiến lược giá để đạt đư ợc lợi nhuận tối đa. b) Chiến lược giá hướng ra thị trường Quan tâm đến thị hiếu khách h àng, tiềm năng thị trường và đối thủ cạnh - tranh. - Chiến lược giá ban đầu khi thâm nhập thị trường. - Chiến lược giá cạnh tranh. c) Chiến lược giá theo khu vực - Định giá tại địa điểm sản xuất. - Định giá tại nơi tiêu thụ. - Định giá phân phối giống nhau. 3. Chiến lược phân phối sản phẩm 3 .1. Tầm quan trọng của phân phối 3.1.1. Vai trò của phân phối - Là cầu nối giúp cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số lượng, thời gian, đúng địa điểm, đúng kênh, lu ồng hàng. - Tập trung sản phẩm, điều hoà phân phối sản phẩm. - Làm tăng giá trị sản phẩm. - Tổ chức điều hành vận chuyển, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro thiệt hại. 3 .1.2. Khái quát về kênh phân phối - Là tuyến đường giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của họ đến tay người tiêu dùng hay người sử dụng công nghiệp. - Một kênh phân phối đầy đủ gồm có: nhà sản xuất, thành viên trung gian tham gia phân phối (đại lý, buôn sỉ, buôn lẻ) và người tiêu dùng. - Hệ thống kênh phân phối gồm có người cung cấp và người tiêu dùng cuối cùng; hệ thống các thành viên trung gian phân phối; cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển và tồn trữ; hệ thống thông tin thị trư ờng và các d ịch vụ của hoạt động mua b án. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -8- SVTH: Đinh Công Thành
  10. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre 3 .2. Các chức năng của phân phối - Tiếp cận người mua, thông tin người bán. - Tồn trữ và lưu kho. - Phân chia và tạo ra các phân cấp mặt hàng. - Bán hàng và giúp đỡ bán h àng. - Cung cấp tài chính tín dụng và thu hồi tiền h àng. - Vận chuyển và giao hàng. - Xử lý đơn hàng, thu thập chứng từ và lập hoá đơn. 4. Chiến lược chiêu thị 4.1. Tầm quan trọng của chiêu thị - Là biện pháp nhằm đẩy mạnh và xúc tiến bán h àng làm cho hàng hoá tiêu thụ nhanh hơn, khách hàng thoả mãn hơn, củng cố và phát triển doanh nghiệp, tạo u y tín trên thị trường. - Tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau thông tin hai chiều. - Điều kiện cạnh tranh, thị hiếu thay đổi chiêu thị trở nên cần thiết và khó khăn hơn. - Chiêu th ị làm thay đổi vị trí và hình d ạng đường cầu. 4.2. Nội dung chủ yếu của chiêu thị Chiêu thị Tuyên truyền Quảng cáo Khuyến mãi Chào hàng cá nhân H ình 2 : NỘI DUNG CHIÊU TH Ị  Chào hàng cá nhân là hình thức giao tiếp trực tiếp của khách h àng tương lai nhằm mục đích bán hàng.  Quảng cáo là b ất kỳ một hình th ức giới thiệu gián tiếp và khuyến trương các ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ, do một ngư ời (tổ chức) n ào đó muốn quảng cáo chi tiền ra để thực hiện. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý -9- SVTH: Đinh Công Thành
  11. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre  Khuyến mãi là hình thức khích lệ ngắn hạn dưới hình th ức th ưởng để khuyến khích dùng thử hoặc mua một sản phẩm hoặc dịch vụ.  Tuyên truyền bao gồm các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao và bảo vệ h ình ảnh một doanh nghiệp hay một sản phẩm, dịch vụ nhất định nào đó. III. Hoạch định chiến lược Marketing cho doanh nghiệp 1. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing của Công ty Trình bày các số liệu cơ b ản có liên quan về tình hình thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối… của Công ty để từ đó thấy được tình hình ho ạt động Marketing của Công ty m à có chính sách, chiến lược điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu cạnh tranh của Công ty. 2. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty 2 .1. Môi trường vĩ mô Là nơi mà Công ty ph ải bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và phát hiện những đ e doạ, nó bao gồm tất cả những nhân tố và lực lượng có ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Các lực lượng b ên ngoài không th ể kiểm soát được. Các yếu tố môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố về kinh tế, yếu tố văn hoá – xã hội, yếu tố chính trị và pháp luật, yếu tố công nghệ và các yếu tố về môi trường tự nhiên. 2 .2. Môi trường vi mô Bao gồm các nhân tố trong môi trường của Công ty, có ảnh hưởng trực tiếp đ ến khả năng phục vụ của Công ty đối với thị trường. Các yếu tố của môi trư ờng vi mô gồm: các nh à cung ứng, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Những yếu tố này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố môi trường vi mô để nhận ra những mặt mạnh và mặt yếu của Công ty để có chiến lược phù hợp. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 10 - SVTH: Đinh Công Thành
  12. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre Liệt kê các điểm mạnh (S) Liệt kê các điểm yếu (W) 1. 1. 2. 2. 3. 3. Liệt kê các cơ hội (O) CHIẾN LƯỢC SO CHIẾN LƯỢC WO PHÁT TRIỂN, TẬN DỤNG, 1. ĐẦU TƯ KHẮC PHỤC 2. 3. Liệt kê các đe do ạ (T) CHIẾN LƯỢC ST CHIẾN LƯỢC WT KHẮC PHỤC, 1. DUY TRÌ, KHỐNG CHẾ 2. NÉ TRÁNH 3. H ình 3: PHÂN TÍCH SWOT 3 . Các mục tiêu cần đạt được Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt đư ợc về khối lượng tiêu thụ, thị phần, lợi nhuận, chính sách phục vụ khách hàng… từ mục tiêu tài chính đến cụ thể hoá mục tiêu về Marketing. 4 . Chiến lược Marketing cho Công ty Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt được về chiến lược Marketing sẽ được sử dụng để đ ạt được những mục tiêu của kế hoạch về thị trư ờng mục tiêu, chiến lư ợc sản phẩm, chiến lược giá, mạng lưới phân phối, lực lượng bán hàng, dịch vụ bán h àng, quảng cáo và các biện pháp kích thích tiêu thụ, chiến lược nghiên cứu phát triển và nghiên cứu Marketing. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 11 - SVTH: Đinh Công Thành
  13. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre CHƯƠNG 2 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE I. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Xăng Dầu Bến Tre - Tên tiếng Việt của Công ty: Công ty Xăng dầu Bến Tre - Tên tiếng Anh: Petrolimex Ben Tre - Loại hình pháp lý: Doanh nghiệp Nh à Nước - Địa chỉ: 199B, Đư ờng Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Thị Xã Bến Tre - Điện thoại: (075)822345 - Fax: (075)824617 - Tài khoản: 72110000001673 Chi Nhánh Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Bến Tre - Mã số thuế: 1300118981-1 - Email: b entre@petrolimex.com.vn Công ty Xăng dầu Bến Tre tiền thân là Công ty Vật tư tổng hợp Bến Tre thành lập vào ngày 10/02/1976, trực thuộc Bộ Vật tư, nay là Bộ Thương m ại. Thành lập theo quyết định số 379 TM/TCCB ngày 15/04/1994 của Bộ Thương mại và Du Lịch, nay là Bộ Thương m ại, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100745 do Uỷ Ban Kế hoạch tỉnh Bến Tre, nay là Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 30/08/1994. Từ tháng 07/1995 Công ty là thành viên chính thức của Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam – Petrolimex. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là kinh doanh xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas, nhựa đường, vật liệu xây dựng, dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm…Trong đó, hàng xăng dầu là m ặt hàng chủ yếu chiếm từ 90% -92% doanh thu của Công ty. Hiện Công ty có 141 điểm bán lẻ xăng dầu phân bố rộng khắp 8 huyện và thị xã của tỉnh. Là một trong những thành viên của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 7%, luôn hoàn thành tốt những nhiệm vụ của Tổng Công ty giao. Là một trong những Công ty kinh doanh có hiệu quả trong những năm vừa qua và nộp vào ngân sách ngày một tăng. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 12 - SVTH: Đinh Công Thành
  14. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre - Năm 1996 được Chính Phủ tặng Huân chương lao động hạng ba. - Năm 1998, 1999 Công ty đạt giải bạc giải chất lượng vàng Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường cấp. - Năm 2000 đ ạt Huân chương lao động hạng hai và giải vàng giải chất lượng vàng Việt Nam. - Tháng 11 năm 2001 Công ty đư ợc tổ chức Quốc tế Det Norske Veritas (DNV) chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000. II. Nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của công ty. 1. Chức năng của Công ty Công ty có chức năng chính là chuyên kinh doanh m ặt h àng xăng dầu các lo ại và các sản phẩm hoá dầu, vật tư khác đáp ứng nhu cầu của khách hàng như: d ầu mỡ nhờn, gas là loại khí hoá lỏng, vật liệu xây d ựng, nhựa đường, dịch vụ bảo hiểm. 2. Nhiệm vụ của Công ty - Cung cấp xăng dầu đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và những nhu cầu sử dụng trong phạm vi to àn tỉnh và một số cơ quan kinh tế ngo ài tỉnh. - Chủ động xây dựng chiến lược, đề ra kế hoạch và mục tiêu kinh doanh cho những mặt h àng của Công ty để đảm bảo thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra. - Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, ho àn thành tốt những nhiệm vụ m à Tổng Công ty đề ra cho Công ty. - Công ty được quyền chủ động quyết định phương th ức kinh doanh, chính sách bán hàng, giá cả đảm bảo chi phí, an toàn và phát triển nguồn vốn, kinh doanh có lãi theo quy đ ịnh của Tổng Công ty và Nhà nước. - Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả về lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn thực hiện nghĩa vụ đối với Nh à nước, bảo to àn và phát triển vốn, đảm bảo việc làm, thu nhập cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ công dân đối với cộng đồng. - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, hoàn thiện và hiện đ ại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển doanh nghiệp. - Chấp hành các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 13 - SVTH: Đinh Công Thành
  15. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre - Thực hiện đầy đủ các chính sách cho người lao động về thời gian làm việc, th ời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, chăm sóc sức khoẻ, cải thiện điều kiện và môi trư ờng làm việc. 3. Quyền hạn của Công ty - Công ty được quyền chủ động quyết định phương th ức kinh doanh, chính sách bán hàng, giá cả đảm bảo chi phí, an toàn và phát triển nguồn vốn, kinh doanh có lãi theo quy đ ịnh của Tổng Công ty và Nhà nước. - Được tuyển dụng quản lý và sử dụng lao động, tiền vốn, tài sản của Công ty theo chính sách, ch ế độ hiện hành của Nhà nước và quy đ ịnh phân cấp quản lý của Tổng Công ty. - Được quyền ký kết hợp đồng kinh tế khác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công. - Được mở tài khoản tại ngân hàng. III. Cơ cấu tổ chức của Công ty 1. Tình hình nhân sự của Công ty  Số lao động đến cuối năm 2005 của Công ty là 254 người. Số lao động tại các đơn vị thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 1: TÌNH HÌNH SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE NĂM 2005 (Đơn vị tính: Người) Số lao động Tỷ lệ (%) Đơn vị 1 . Khối quản lý và văn phòng 45 17,72 2 . Khối kho 15 5 ,90 3 . Khối vận tải 54 21,26 4 . Khối cửa hàng 140 55,12 254 100,00 Tổng số lao động ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty Xăng dầu Bến Tre ) GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 14 - SVTH: Đinh Công Thành
  16. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre Khối quản lý và văn phòng 17,72 Khối kho 5,90 Khối vận tải 55,12 21,26 Khối cửa hàng Hình 4: CƠ CẤU SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY Từ bảng 1 cho thấy số lượng lao động khối cửa hàng của Công ty chiếm số lượng lớn (chiếm 55,12%), họ được bố trí ở 48 cửa hàng bán lẻ xăng dầu tron g 8 huyện và thị xã trong tỉnh. Đó là lực lượng trực tiếp bán hàng cho các cửa hàng trực thuộc Công ty. Trong những năm qua Công ty luôn chú trọng đ ào tạo và bồi dưỡng lực lư ợng bán h àng này về kỹ thuật, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ…  Về chất lượng lao động tại Công ty thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 2: TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY NĂM 2005 Trình độ chuyên môn Số lượng (ng ười) Tỷ lệ (%) Đại học 32 12,60 Cao đẳng 10 3,94 Trung cấp 60 23,62 Sơ cấp và công nhân k ỹ thuật 152 59,84 254 100,00 Tổng số lao động ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty Xăng dầu Bến Tre) GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 15 - SVTH: Đinh Công Thành
  17. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre Đại học Cao đẳng 12.6 3.94 Trung cấp Sơ cấp và công nhân kỹ 23.62 59.84 thuật H ình 5: CƠ CẤU CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY Từ bảng 2 cho thấy số lao động trình độ Đại học và Cao đẳng là 16,54%, đó là những cán bộ quản lý và phục vụ tại văn phòng. Trong năm qua Ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm, chú trọng đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên Công ty. Đặc b iệt trong năm vừa qua, Công ty đưa đi đào tạo trình độ cao học cho một số nhân viên để đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty. 2 . Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Đứng đầu Công ty là Giám đốc Công ty, được Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam uỷ nhiệm tổ chức chỉ đạo, chịu mọi trách nhiệm trước Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam, tỉnh uỷ, UBND tỉnh Bến Tre về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, đại diện cho nghĩa vụ và quyền lợi của Công ty trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của Công ty. Phó Giám đốc kinh doanh và Phó Giám Đốc kỹ thuật là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện chức năng nhiệm vụ theo phạm vi phân công và u ỷ quyền của Giám Đốc trong từng trường hợp cụ thể. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 16 - SVTH: Đinh Công Thành
  18. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM KINH DOANH ĐỐC KỸ THUẬT PHÒNG PHÒNG PHÒNG KHO ĐỘI PHÒNG KINH KẾ TOÁN TỔ CHỨC VẬN XĂNG QUẢN DOANH TÀI HÀNH DẦU TẢI LÝ KỸ CHÍNH CHÍNH THUẬT CÁC CỬA H ÀNG H ệ thống các điểm bán hàng H ình 6. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 17 - SVTH: Đinh Công Thành
  19. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Với mô hình tổ chức này th ì chức năng nhiệm vụ giữa các phòng ban, các kho cũng như các cửa hàng sẽ được rõ ràng về nhiệm vụ công việc của m ình. Thông tin tiếp nhận sẽ rõ ràng, nhanh chóng, trách nhiệm và quyền hạn sẽ cụ thể, tránh chồng chéo công việc. Mỗi đ ơn vị trong tổ chức được phân công nhiệm vụ và trách nhiệm về công việc được giao. Tuy nhiên, với cơ cấu tổ chức n ày sẽ gây khó khăn, phức tạp trong việc kiểm soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các chức năng, bộ máy cồng kềnh tốn kém nhiều chi phí quản lý. 3 .Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trực thuộc 3 .1. Phòng kinh doanh a ) Chức năng: Tham mưu với Ban Giám đốc về công việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, chính sách bán h àng, giá bán thu thập tổng hợp, phân tích, chọn lọc, sử dụng các thông tin trong kinh doanh đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và an toàn về tài chính. b) Nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty từ việc tạo nguồn cho đ ến công tác bán h àng. - Tổ chức thực hiện nhiệm vụ marketing: thu thập - tổng hợp - chọn lọc - xử lý và áp dụng các thông tin vào công tác kinh doanh. - Theo dõi, chọn lọc, phân nhóm khách hàng. - Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, đội vận tải, kho, các cửa hàng đ ể tổ chức thực hiện đúng đường vận động của hàng hoá ngắn nhất nhằm tiết kiệm chi phí và đáp ứng nhanh yêu cầu của khách hàng. - Thu thập và giải quyết các ý kiến đóng góp, các khiếu nại, than phiền của khách hàng nhằm thoả mãn tốt nhất yêu cầu của khách h àng. c) Quy ền hạn: - Được quyền ký những hợp đồng mua bán hàng hoá với các khách hàng và nhà cung ứng. - Được quyền thu thập thông tin từ khách h àng, đối thủ cạnh tranh, từ nội bộ. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 18 - SVTH: Đinh Công Thành
  20. Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre - Được quyền lựa chọn và đề xuất giá mua, gía bán sao cho đảm bảo Công ty kinh doanh có hiệu quả và đư ợc quyền đề xuất phương thức thanh toán mua bán với đối tác. - Được quyền kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện số lư ợng bán ra, mua vào, giá b án, tình hình thực hiện so với kế hoạch đề ra để điều chỉnh chính sách mua, bán h àng phù hợp với kế hoạch kinh doanh. 3 .2. Phòng kế toán – tài chính a ) Chức năng: tham mưu với Ban Giám đốc về việc quản lý, sử dụng nguồn vốn, tài sản và các hoạt động tài chính của Công ty đảm bảo an to àn, hiệu quả và đúng pháp luật. Tổ chức hạch toán kế toán đúng theo quy định của pháp luật và của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam. b) Nhiệm vụ: - Xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp h àng năm, tổ chức triển khai thực h iện các chính sách chế độ tài chính của Nhà nước, của Tổng Công ty. - Theo dõi thường xuyên, công tác quản lý vốn, tài sản, báo cáo đề xuất kịp th ời khi có sự biến động hoặc các vấn đề phát sinh liên quan đ ến vốn, tài sản nhằm đ ảm bảo an toàn tài chính, bảo toàn và phát triển nguồn vốn. - Lên kế hoạch cân đối tài chính, quản lý chế độ tài chính của Công ty. c) Quy ền hạn: - Được tham gia trực tiếp với Giám đốc và các phòng nghiệp vụ khác trong quá trình xây d ựng kế hoạch tài chính, kinh doanh và các kế hoạch khác. - Được trực tiếp hoặc phối hợp với các phòng nghiệp vụ của Công ty kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty về các hoạt động liên quan đến tài sản, tiền vốn. - Có quyền từ chối thanh toán các khoản không đảm bảo thủ tục chứng từ h ợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và của Công ty. 3 .3. Phòng tổ chức hành chính a ) Chức năng: Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện công tác tổ chức, cán bộ lao động tiền lương, thanh tra, bảo vệ và các công tác qu ản lý hành chính khác. GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý - 19 - SVTH: Đinh Công Thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2