Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án
lượt xem 3
download
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng tập đọc, đồng thời vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi đề thi một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án
- BỘ 10 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM 2019-2020 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH An Thạnh 2B 2. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Hoàng Hoa Thám 3. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Lê Hồng Phong 4. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Lê Quý Đôn 5. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Ngô Sĩ Liên 6. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Phan Bội Châu 7. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Sao Vàng 8. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Tân Dân 9. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Tân Thạnh B 10. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH Trần Phú
- PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CÙ LAO DUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2B MÔN: TIẾNG VIỆT 3 Thời gian: 30 phút - Họ và tên học sinh:.................................................................................. - Lớp: 3.............. - Ngày kiểm tra: ...../...../2020 Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm bài “Cuộc chạy đua trong rừng” Tiếng Việt 3 tập 2, tuần 28 trang 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi? a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi. b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. c. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu. d. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối. Câu 2.Chuyện gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc thi? a.Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. b. Ngựa Con bị vấp té. c. Ngựa Con bị gãy chân. d. Ngựa Con không được thi . Câu 3: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? a. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn. b. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi c. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức. d. Vì Ngựa Con bị té. Câu 4 :Trong cuộc thi chạy đua có mấy loài vật tham gia thi chạy ? a. 2 loài b. 3 loài c. 4 loài d. 5 loài
- Câu 5. Nôi dung bài nói lên điều gì ? Câu 6: Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì? Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu: Ai là gì? a. Ngựa Con tham gia hội thi chạy. b. Ngựa Con là con vật chạy nhanh nhất c. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. d. Ngựa Con không nghe lời cha. Câu 8. Trong các câu sau, câu nào có sự vật được nhân hóa? a. Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới suối. b. Ngựa Cha khuyên con. c. Các vận động viên rần rần chuyển động. d. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Câu 9: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nói về Ngựa Con trong bài:
- PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CÙ LAO DUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2B MÔN: TIẾNG VIỆT 3 Thời gian: 40 phút - Họ và tên học sinh:.................................................................................. - Lớp: 3.............. - Ngày kiểm tra: ...../...../2020 Điểm Nhận xét của giáo viên B . KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả : (4 điểm)Nghe – viết bài “Bác sĩ Y-éc-Xanh” sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 47. (Đoạn viết: Bà khách ước ao …………………trí tưởng tượng của bà”.
- 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) kể lại việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau: - Em đã làm việc gì? - Em làm việc đó ở đâu? - Em làm cùng với ai? - Kết quả công việc ra sao? - Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào? Bài làm
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 GIỮA KÌ 2 NĂM 2019 – 2020 I . Kiểm tra KN nghe, nói, đọc thành tiếng: GV kiểm tra HS đọc trong các tiết ôn tập cuối HK2. - Viết tên bài tập đọc kết hợp với câu hỏi tương ứng của đoạn đọc cho HS bốc thăm . - Học sinh đọc một đoạn văn tốc độ khoảng 70 tiếng/1 phút trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 35. A. KIỂM TRA ĐỌC Học sinh trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0,5 điểm, đúng 1 câu tự luận được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án d a b c b d Câu 5. Nội dung :Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo, nếu chủ quan thì sẽ thất bại Câu 6: Ngựa Con rút ra được bài học: Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất. Câu 9: Ngựa Con mải mê soi mình dưới suối. B.KIỂM TRA VIẾT 1.Chính tả: 4 điểm - Viết đúng tốc độ: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ; 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2.Tập làm văn - Nội dung: 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: Viết đúng chính tả: 1 điểm Dùng từ, đặt câu phù hợp: 1 điểm Sáng tạo: 1 điểm
- Trường: Tiểu học Hoàng Hoa Thám BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên:....................................... Môn: Tiếng Việt Lớp: 3........ Năm học: 2019-2020 Thời gian: 50 phút A. Kiểm tra Viết I. Chính tả: 1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59. 2. Điền vào chỗ trống l hay n? ......ăm gian.....ều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè .....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt .....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe. (Nguyễn Khuyến). II. Tập làm văn: - Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây: a. Đó là hội gì? b. Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu? c. Mọi người đi xem hội như thế nào? d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)? g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? B. Kiểm tra Đọc I. Đọc tiếng: (6 điểm)
- II. Đọc hiểu: (4 điểm) - Đọc thầm bài thơ: Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang. (Hoài Khánh) Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên? - Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng: (1 điểm) A. Có 2 sự vật B. Có 3 sự vật C. Có 4 sự vật D. Có 5 sự vật - Hãy kể tên những sự vật đó:............................................................................. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li. C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước. Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm) Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.
- Đáp án: A. Kiểm tra Viết I. Chính tả: - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. II. Tập làm văn - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5) B. Kiểm tra Đọc I. Đọc tiếng: (6 điểm) Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc). Hướng dẫn cho điểm: - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm) - HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm) - HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên? - Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây
- Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào? (1 điểm) VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2. Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao?
- BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (Thời gian: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: ………………………………….... Lớp: ………… Số phách: ………........................... Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong Giám thị: 1,…………………2,............................ Số phách: ………….............. Điểm Lời nhận xét của giáo viên .................................................................................................................................................. I. Chính tả : ( 4 điểm ) 1. Chính tả ( Nghe viết ). Bài viết : ( 3 điểm ) sự tích lễ hội chử đồng tử ( Tiếng Việt 2 - Tập 2 – Trang 65 – Viết đoạn “ Sau đó , .....bên sông Hồng” ) ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Bài tập ( 1 điểm ) Điền vào chỗ chấm : + ch hay tr ..... iều chuộng , thủy .......iều , buổi .........iều , ........iều dâng , ...... iều .......iều + khoanh vào chữ cái đặt trước tên riêng nước ngoài viết sai. A. Ma-lai-xi-a , B.Cam -phu - chia , C.In-đô-nê-xi-a , D.Đông-Ty-Mo , E .Bru-nây II. Luyện từ và câu : ( 2 điểm ) Bài 1 : ( 1 điểm ) + Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hởi Bằng gì ? - Chúng ta phải chung tay bảo vệ ngôi nhà Trái Đất bằng tình yêu thương con người . + Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? - Tháng sáu , chúng em được nghỉ hè . + Đặt 1 câu văn có hình ảnh nhân hóa . ..............................................................................................................................................................................................
- Bài 2 ( 1 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong đoạn văn sau : Bà tôi chậm rãi nói : - Có bận bố cháu lăn tõm xuống ao ướt như chuột . Tôi lo lắng : - Ôi Thế bố cháu có việc gì không ạ Bà cười và giải thích ao nông bố cháu lại biết bơi . III, Tập làm văn ( 4 điểm) Viết đoạn văn ( từ 8-> 10 câu ) kể về một trận đấu thể thao mà em yêu thích. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………............................ ................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................. .....................................................................................................................................................................................................................
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 I. Chính tả. ( 4 điểm): Bài viết : ( 3 điểm ) - Sai 2 lỗi trừ 1 điểm . Các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm . Bài không sai lỗi nhưng dập xóa hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm . Bài tập : ( 1 điểm ) + Ý 1 ( 0,5 điểm ): chiều chuộng , thủy triều , buổi chiều , triều dâng , chiều chiều + ý 2 ( 0,5 điểm ) : khoanh vào B , D . II.Luyện từ và câu : ( 2 điểm ) - Gạch chân dưới bộ phận TLCH bằng gì ? ( 0,25 điểm ) - Gạch chân dưới bộ phận TLCH khi nào ? ( 0,25 điểm ) - Đặt câu văn có hình ảnh nhân hóa . ( 0, 5 điểm ) III. Tập làm văn: (4 điểm) * Yêu cầu Viết đúng đoạn văn ( 8-> 10 câu ) kể về một trận đấu thể thao mà em thích . * Cách kể : - Đó là trận đấu thể thao gì ? - Trận đấu đó diễn ra ở đâu ? Khi nào ? - Trận đấu đó diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? - Em thích nhất điều gì khi xem trận thi đấu này ? * Chú ý : Đoạn văn có bố cục rõ ràng : H kể rõ được các hoạt động của trận đấu kết hợp kể về không khí trước và trong khi thi đấu , dùng từ hay và biểu lộ cảm xúc tốt , chữ viết đẹp – > GV cho 3.5 -> 4 điểm .Tùy từng bài làm của HS , GV trừ điểm . Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm
- Trường TH Lê Quý Đôn Lớp:……………… Họ và Tên: …………………………...... BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Khối lớp 3 Năm học: 2019-2020 Ngày thi: .../.../2020 Điểm Nhận xét A/KIỂM TRA ĐỌC I/Đọc thành tiếng: 6 điểm II/Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) -Đọc thầm bài: Cuộc chạy đua trong rừng (TV3, tập 2 trang 80).Sau đó chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra cho mỗi/câu hỏi dưới đây: Câu 1: Ngựa Con chuẩn bị tham gia dự hội thi như thế nào ? a/ Tập luyện chạy mỗi ngày b/ Ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt thi chạy c/ Chú sửa soạn không biết chán chỉ chú ý đến bộ đồ nâu tuyệt đẹp và chải chuốt cái bờm dài ra dáng như một nhà vô địch. Câu 2: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? a/ Phải siêng năng chăm chỉ tập chạy b/ Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng , nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. c/ Khi vào cuộc thi phải cố hết sức để chạy về đến đích trước. Câu 3: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? a/ Vì Ngựa Con bị bệnh b/ Vì Ngựa Con chạy chậm nên không thắng cuộc c/ Vì Ngựa Con chủ quan, không nghe lời cha, chuẩn bị cuộc thi không chu đáo , cái móng bị long ra Ngựa Con phải bỏ dở cuộc thi
- Câu 4: Ngựa Con rút ra bài học gì ? a/ Phải cố gắng tập luyện thì mới giành thắng lợi trong cuộc thi b/ Phải cố hết sức để chạy thì mới thắng cuộc c/ Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất B/ Kiểm tra viết : 10 điểm I/ Viết chính tả : 5 điểm Viết tựa bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”(sách TV3 tập 2 trang 94) và đoạn từ “Giữ gìn dân chủ………khó khăn gì”. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… II/ Tập làm văn (5đ) Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Theo các gợi ý sau: -Em đã làm việc gì?Ở đâu? -Kết quả ra sao? -Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó? ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: 6đ - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết tập đọc đã học ở học kì 2.(Số học sinh được kiểm tra được rãi đều ở các tiết ôn tập) Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn văn khoảng 70 tiếng/ phút thuộc chủ đề đã học ở HKII, giáo viên ghi tựa bài,đoạn,số trang trong SGK vào phiếu cho HS bóc thăm và đọc thành tiếng trong đoạn văn đó,sau đó HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do GV nêu. Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 2 tiếng :2,5 điểm;đọc sai 3-4 tiếng :2 điểm ; đọc sai 7-8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9-10 tiếng :0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.(Có thể mắc lỗi về 1 hoặc 2 dấu câu) : 1đ;( không ngắt nghỉ hơi 3-4 dấu câu: 0,5 đ;không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên : 0đ) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút ) : 1đ ( đọc trên 1 phút 0,5đ; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời câu hỏi đúng do giáo viên nêu: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) trong thời gian 30 phút. HS chọn đúng mỗi câu đạt 1đ Câu 1C Câu 2B Câu 3C Câu 4C. B. KIỂM TRA VIẾT: I. Viết chính tả: 5đ Viết đúng, đẹp, rõ ràng được 5đ Viết sai vần, phụ âm đầu, dấu thanh 1 lỗi trừ 0,5đ II. Tập làm văn: 5đ - HS viết được khoảng 7 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:5điểm -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp với từng bài viết của học sinh./.
- Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 ............................................................................. Năm học 2019 - 2020 ............................................................................. Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: ........................................................Lớp: 3 ............... ..Trường Tiểu học Ngô Sĩ Liên I. Đọc: A / Đọc thành tiếng : (4 điểm) B/ Đọc thầm (6điểm) .Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, trở lại với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ. Theo Vũ Tú Nam Dựa theo nội dung bài, chọn câu trả lời đúng : 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? a) Tả cây gạo. b) Tả chim. c) Tả cả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? a) Vào mùa hoa. b) Vào mùa xuân. c) Vào 2 mùa tiếp nhau. 3. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa ? a) Chỉ có cây gạo được nhân hóa. b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. c) Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa. 4. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.”, tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b) Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c) Nói về cây gạo như nói với người. 5. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? a) 1 hình ảnh. Đó là:……………………………......................................... …………………………………………………………………………….. b) 2 hình ảnh. Đó là:……………………………......................................... …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. c) 3 hình ảnh.Đó là:………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 6.Đặtcâu hỏi cho mỗi bộ phận được in đậm trong các câu sau: a. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ. ……………………………………………………………………………… b. Em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa vào lúc đi học về. ……………………………………………………………………………….. 7. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong câu văn sau: Hằng ngày, Lan đi học bằng xe đạp. 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp a. Nằm trong chuồng bác trâu già nhai trầu bỏm bẻm trông thật ngon. b. Trên cành cây mấy anh chích chòe mấy chị sáo sậu đang hót líu lo. II . Bài kiểm tra viết A. Chính tả ( 4 điểm ) Nghe- viết bài: “ Ông tổ nghề thêu” SGK lớp 3- tập 2, trang 22. Từ “ Hồi còn nhỏ…. đến triều đình nhà Lê” B. Tập làm văn ( 6đ): Em hãy kể về một ngày hội mà em đã được tham dự theo các gợi ý sau: a, Đó là ngày hội gì? Tổ chức khi nào? Ở đâu? b, Hội bắt đầu bằng hoạt động gì? c, Hội có những trò vui gì? d, Cảm nghĩ của em về ngày hội đó.
- ĐÁP ÁN Câu 1 : a ( 0.5đ) Câu 2 : b ( 0.5đ) Câu 3 : b ( 0.5đ) Câu 4 : a ( 0.5đ) Câu 5: c ( 1đ) 3 hình ảnh so sánh - Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. - Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. - Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Câu 6:(1đ) mỗi câu đúng được 0.5 đ Câu 7: ( 1 đ) Hằng ngày, Lan đi học bằng xe đạp. 8. ( 1đ) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp a. Nằm trong chuồng ,bác trâu già nhai trầu bỏm bẻm trông thật ngon. b. Trên cành cây, mấy anh chích chòe, mấy chị sáo sậu đang hót líu lo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019-2020 có đáp án
38 p | 187 | 15
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
74 p | 39 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 29 | 6
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 47 | 6
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 42 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
33 p | 38 | 4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
56 p | 20 | 4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)
95 p | 17 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
34 p | 22 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 32 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
56 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p | 49 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 50 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)
62 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn