BỘ 5 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM 2019 – 2020 CÓ ĐÁP ÁN

MỤC LỤC

1. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quận 2

2. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Khương

Đình

3. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị

Lựu

4. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn

Tri Phương

5. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Tây Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (2đ) Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

D. etilen C. metan B. axetilen

Câu 1: Một hidrocacbon ở thể khí thường dùng làm nhiên liệu hàn cắt kim loại, đó là: A. benzen Câu 2: Độ rượu cho biết: A. số ml rượu etylic có trong 100 ml nước. B. số gam rượu etylic có trong 100 gam nước. C. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước. D. số gam rượu etylic có trong 100 g hỗn hợp rượu và nước. Câu 3: Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất hữu cơ? A. C2H6O, CH4, CO2, C2H4O2 B. C2H4O2, C6H6, C2H2, C2H6O C. C6H6, CaCO3, C2H4, CH4 D. C2H2, C2H4O2, CH4, CO Câu 4: Dãy chất nào sau đây gồm các chất có thể làm mất màu dung dịch brôm? A. C2H4, C2H2 B. C6H6, C2H2 C. C6H6, C2H4 D. C2H4, CH4

II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a. CH4 + Cl2  b. C6H6 + Br2  c. CaC2 + H2O  d. C6H12O6 + Ag2O  Câu 2: (1,5đ) a. Viết công thức cấu tạo của các chất sau: benzen, rượu etylic. b. Có ba bình đựng khí riêng biệt: CO2, CH4, C2H2. Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3: (2đ) a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẩu đá vôi vào ống nghiệm chứa dung dịch axit axetic. b. Từ etilen và các hóa chất cần thiết, viết phương trình điều chế axit axetic. Câu 4: (2,5đ) Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng vừa đủ với rượu etylic. a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? b. Tính thể tích rượu etylic cần dùng biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml? c. Nếu lấy toàn bộ lượng rượu etylic trên cho tác dụng với dung dịch axit axetic 0,2M (vừa đủ). Tính thể tích dung dịch axit axetic cần dùng và khối lượng este etyl axetat tạo thành?

(Cho: Na = 23, C = 12, O = 16, H = 1)

----- Hết -----

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN : HÓA HỌC 9

I. TRẮC NGHIỆM (2đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

(0,25đ) (0,25đ) (0,5đ)

(0,5đ) (0,5đ)

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

0,1 0,25đ 0,25đ

Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 1: - Viết đúng mỗi PTHH + cân bằng (0,5đ) - Nếu thiếu cân bằng ( - 0,25đ ) Câu 2: a. Viết đúng mỗi CTCT được 0,25đ b. Dùng dd Ca(OH)2: - Có kết tủa trắng: CO2 - Không hiện tượng: CH4, C2H2 Dùng dd Br2 : - Mất màu vàng da cam: C2H2 - Không hiện tượng: CH4 Viết đúng 2 PTHH + cân bằng Câu 3: b. Nêu đúng hiện tượng Viết đúng PTHH + cân bằng c. Hs viết 2 PTHH, mỗi pt đúng + cân bằng được 0,5 đ Câu 4: 0,25đ n Na = 0,1mol 2Na + 2C2H5OH  2C2H5ONa + H2 0,5đ Mol 0,1 0,1 0,1 0,05 a. VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) b. m C2H5OH = 0,1 . 46 = 4,6 g V C2H5OH = 4,6 : 0,8 = 5,75 ml c. C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O Mol 0,1 0,1 V dd CH3COOH = 0,1 : 0,2 = 0,5 (l) m CH3COOC2H5 = 0,1 . 88 = 8,8 (g)

TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH

KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Hoá học Lớp 9 Năm học: 2019 – 2020

a. Dẫn điện tốt c. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém

b. Dẫn nhiệt tốt d. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí

c. Dung dịch NaOH

a. Nước

d. Dung dịch NaCl

b. Dung dịch H2SO4

A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Câu 1:(2điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Tính chất vật lí của phi kim là: 2. Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng các chất sau: 3. Những chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ:

b. C2H4O2, C2H5Br, MgCO3 d. CH3NO2, C6H6, CH4

a. BaCO3, C2H6, C2H6O c. C2H4O2, C2H5Br, H2CO3 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:

a. Các hợp chất có trong tự nhiên là các hợp chất hữu cơ. b. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ. c. Chỉ có hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ. d. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống.

5. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100 gam ancol etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng trên là:

a. 62,5%

c. 91,6%

d. 55%

b. 48,4% 6. Axit axetic không thể tác dụng với chất nào sau đây:

a. Al

b. Ca(OH)2

c. K2SO4

d. Na2CO3

B/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1 ( 3điểm ): Hãy viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:

a) Cacbua canxi Axetilen Etilen Đibrometan b) Tinh bột Glucozơ Ancol etylic Etyl axetat

Câu 2 ( 1,5điểm ): Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, ancol etylic.

Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.

Câu 3: (2,5điểm ): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4.32 gam H2O. a) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A biết 1 lít hơi A ở đktc nặng 2,679 gam b) Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A c) ( Biết: C = 12; H = 1; O = 16;

Na = 23 )

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 9

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm ) Câu 1:(2 điểm ) Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm

1 c

2 c

3 d

4 d

5 a

6 c

(0,5đ)

C2H2 + Ca(OH)2

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

Men rượu

(0,5đ)

2C2H5OH + 2CO2

(0,5đ)

CH3COOC2H5 + H2O

II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) Câu 1( 3điểm) Viết đúng mỗi PTHH ( 0,5 điểm ) a) (1) CaC2 + 2 H2O (2) C2H2 + H2 C2H4 (3) CH= CH + Br2 BrCH - CHBr b) (1) (-C6H10O5-)n +n H2O nC6H12O6 (2) C6H12O6 30 – 320C (3) C2H5OH + CH3COOH Câu 2: ( 1điểm )

(0,25đ)

(0,25đ) (0,5đ)

NH3 , t0

.Trích mẫu thử và đánh số thứ tự - Dùng dd iot nhận ra hồ tinh bột - Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra dd glucozơ - C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

(0,5đ)

Chất còn lại là ancol etylic Câu 3 (2điểm) a) – Tính đúng mC = 2,88,g - mH = 0,48g - mO = 7,2 – ( 2,88 + 0,48 ) = 3,84 g

(0,25đ)

(0,5đ)

(0,25đ) (0,25đ) ( 0,25đ) .(0,5đ) (0,25đ)

- Đặt công thức : CxHyOz - Rút ra tỉ lệ x : y : z = 1: 2 : 1. Suy ra công thức thực nghiệm: ( CH2O)n - Tính đúng mA = 60 g. Suy ra n = 2 - Công thức phân tử của A : C2H4O2

(0,25đ)

b) Xác định đúng công thức cấu tạo của A : CH3-COOH

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Hoá học - Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra này có 01 trang) Đề chính thức

Câu 1: (3 điểm) Nêu tính chất hoá học của etilen. Viết phương trình phản ứng minh hoạ (nếu có). Câu 2: (4 điểm)

+ Na + Zn + Na2CO3 Cl2 +

1) Hoàn thành phương trình hoá học: a. C2H5OH b. CH3COOH c. CH3COOH d. CH4 2) Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất khí sau: metan (CH4),

etilen (C2H4), cacbonic (CO2). Viết phương trình hoá học (nếu có).

Câu 3: (2 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,224 lít CO2 (đktc) và 0,18

gam H2O. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A, biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 30. Câu 4: (1 điểm)

Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân để sát

trùng chỗ tiêm. Em hãy giải thích tại sao thầy thuốc làm như vậy ?

(Biết: C = 12, H = 1, O = 16)

Hết./.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Hoá học - Lớp 9 (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) Đề chính thức

Nội dung yêu cầu

2CO2 + 2H2O C2H4Br2 Điểm 1 1 1 Câu Câu 1 1/ Phản ứng cháy: C2H4 + 3O2 2/ Phản ứng cộng (Br2):C2H4 + Br2 3/ Phản ứng trùng hợp: nCH2 = CH2 -(CH2- CH2)n-

1.

Câu 2

0.5 0.5 0.5 0.5 a. 2C2H5OH + 2Na b. 2CH3COOH + Zn c. 2CH3COOH + Na2CO3 d. CH4 + Cl2 + H2  2C2H5ONa (CH3COO)2Zn + H2  2CH3COONa + CO2 +H2O CH3Cl + HCl

2.

0,25

Dẫn các khí lần lượt đi qua dung dịch Ca(OH)2, nhận biết khí CO2, có kết tủa trắng.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch Br2, nhận biết khí C2H4 , làm mất màu dung dịch Br2

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0.5 0.25 0.5 0.5 - Còn lại là CH4, không có phản ứng.

- Tính khối lượng các nguyên tố:

mc =

mH =

mO = 0,3 – (0,12 + 0,02) = 0,16 gam Vậy phân tử chất A gồm 3 nguyên tố C, H và O - Đặt công thức chung của A: CxHyOz

Ta có tỉ lệ: x : y: z =

:

:

0.25 0.25 0.25 0.25

0.25

= 0.01 : 0.02 : 0.01 = 1 : 2 : 1 suy ra CTĐG của A: (CH2O)n - Theo đề bài : dA/H2 = 30 => M(CH2O)n = 30. 2 = 60 gam/mol => 30n = 60

0.25 0.25 Câu 3

0.25

=> n = 2 Vậy CTPT của A: C2H4O2 - Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. - Vì cồn có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thẩm thấu sâu vào trong tế bào vi khuẩn, gây đông tụ protein làm cho vi khuẩn chết.

Câu 4 0.5 0.5

- Lưu ý: Học sinh có cách làm khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa.

Hết./.

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút

SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Câu 1 : (3 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng, ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có):

(7)

Khí cacbonic

Rượu etylic

Glucozơ

Bạc

(1)

(8)

(2)

(4)

(3)

(5)

Đồng (II) axetat

Natri axetat

Axit axetic

Khí hiđro

(6)

Etyl axetat

Câu 2 : (2,5 điểm)

Chất Z là một hiđrocacbon được điều chế trong phòng thí nghiệm như sau:

a. Xác định các chất X, Y và Z và viết phương trình hóa học điều chế Z trong thí

nghiệm.

b. Dẫn từ từ đến dư chất Z vừa mới điều chế vào dung dịch brom như hình trên).

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.

c. Trong công nghiệp chất Z được tổng hợp từ thành phần chính của khí thiên nhiên hoặc khí đồng hành. Em hãy viết phương trình hóa học tổng hợp Z theo phương pháp này. (Các chất vô cơ, các xúc tác và điều kiện cần thiết đều có đủ).

Câu 3 : (1,5 điểm)

Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và viết công thức cấu tạo của benzen. Viết các phương trình hóa học chứng minh benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng

thế và phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có). Câu 4 : (3 điểm)

Cho 27,4 gam hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và canxi hiđroxit tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch axit axetic 18% (dùng vừa đủ), thu được V lít khí B (đktc) và dung dịch C.

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính giá trị của V. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch C.

(Cho C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40) -----HẾT-----

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ Trường THCS Nguyễn Tri Phương ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN HÓA HỌC 9 (Đáp án này có 1 trang)

Câu

Nội dung

Điểm 3đ

1

Viết đúng mỗi PTHH được 0,25. Ghi đầy đủ điều kiện của phản ứng : (2), (6), (7), (8) được 1 đ

2

3

0,75 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5

4

0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25

a. X : H2O; Y : CaC2, Z : C2H2 . CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 b. Hiện tượng: màu của dd brom bị nhạt dần rồi biến mất, thu được dd trong suốt C2H2 + Br2 → C2H2 Br2; C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4 c. 2CH4 (15000C, làm lạnh nhanh) → C2H2 + 3H2 Phân tử dạng vòng 6 cạnh đều, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn tạo thành hệ bền vững Viết đúng CTCT của benzen. Pư thế : C6H6 + Br2 (Fe, t0) → C6H5Br + HBr Pư cộng : C6H6 + 3H2 (Ni, t0) → C6H12 CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O n CH3COOH = (200.18%)/60 = 0,6 mol x = n CaCO3 ; y = n Ca(OH)2 100x + 74y = 27,4 2x + 2y = 0,6 Suy ra x = 0,2; y = 0,2 n CO2 = x = 0,2 mol. V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít n (CH3COO)2Ca = x + y = 0,3 mol; m (CH3COO)2Ca = 0,3. 158 = 47,4 gam m dd C = 27,4 + 200 – 0,2.44 = 218,6 gam. C% (CH3COO)2Ca = 47,4/218,6 = 21,68%

KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2019 - 2020

PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN: Hóa học 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

B. C6H5Na ; CH4O ; HNO3 ; C3H6 D. CH3NO2 ; CH3Br ; NaOH

D. I C. II B.III

B.25% C.12% D.92,3%

B.Etilen D.Axit axetic C.Rượu etylic

B. CH3 – CH2 – OH D. CH3 – O – CH3

B. C6H12O6 D. Dầu mỏ

C. (2), (4) D. (2), (3)

D.Cacbonic C.Oxi

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0điểm ) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon? A. CH4 ; C2H4 ; C2H2 : C2H6 C. HCl ; C2H6O ; CH4 ; NaHCO3 Câu 2: Hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng bao nhiêu? A. IV Câu 3: Thành phần phần trăm của nguyên tố C có trong metan (CH4) bằng bao nhiêu? A.75% Câu 4: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A.Metan Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau: A.Metan có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước. B.Metan nặng hơn không khí C.Metan là chất khí, không màu, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. D. Metan có màu xanh da trời, ít tan trong nước. Câu 6: Cấu tạo đặc biệt của phân tử etien là A.trong phân tử có 4 liên kết đơn C–H B.trong phân tử có liên kết đơn giữa C–C C.trong phân tử có nhóm - OH D. trong phân tử có 1 liên kết đôi giữa C = C Câu 7: Khí etilen có lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí etilen tinh khiết, theo em nên dùng cách nào trong các cách sau? A. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc. B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư sau đó dẫn khí thoát ra vào H2SO4 đặc. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư. Câu 8: Đâu là công thức cấu tạo rút gọn của rượu etylic trong các công thức sau? A. CH4 C. CH3 – CH2 – CH3 Câu 9: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ? A.Rượu etylic C.Axit axetic Câu 10: Cho các chất sau: (1) CH4 (2) CH3 – OH (3) CH3 – CH2 – OH (4) CH2 = CH2 Chất nào có phản ứng thế với kim loại Na? A. (1), (4) B. (1), (2) Câu 11: Khí nào trong các khí sau kích thích hoa quả mau chín? B. Metan A.Etien Câu 12: Đâu là tính chất vật lí của chất béo? A.là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nặng hơn nước. B. là chất nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa,…. C.là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. D.là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

C. 75 ml D. 100 ml

C. axit và muối. D. rượu và muối. B. rượu và gluxit.

B. CH4

D. Saccarozơ. C. Fructozơ.

Câu 13: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml rượu 750 là: A. 25 ml B. 150 ml Câu 14: Este là sản phẩm của phản ứng giữa A. axit và rượu. Câu 15: Công thức chung của chất béo là A.C2H5OH C.CH3COOH D. (R-COO)3C3H5 Câu 16: Đường mía là loại đường nào sau đây ? B. Glucozơ. A. Mantozơ. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm).Viết công thức cấu tạo của rượu etylic và công thức cấu tạo của axit axetic. Câu 2(2,0 điểm).Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt 3 chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Câu 3(2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. Câu 4(1,0 điểm). Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt người tham gia giao thông vi phạm nồng độ cồn như sau:

Mức nồng độ cồn

Xử phạt bổ sung Tước Bằng từ 10 - 12 tháng

- 100.000 Mức 1: Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở Đối tượng Ô tô Xe máy Xe đạp, xe đạp điện

- 400.000 Tước Bằng từ 16 - 18 tháng

Ô tô Xe máy Xe đạp, xe đạp điện Ô tô Xe máy Mức phạt tiền 06 - 08 triệu đồng 02 - 03 triệu đồng 80.000 đồng 16 - 18 triệu đồng 04 - 05 triệu đồng 200.000 đồng 30 - 40 triệu đồng 06 - 08 triệu đồng

Mức 2: Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1 lít khí thở Mức 3: Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở Xe đạp 600 - 800.000 đồng Tước Bằng 22 - 24 tháng

Khi cảnh sát giao thông kiểm tra hơi thở của một người lái xe máy thấy trong 250 ml khí thở của người này có 0,15 mg C2H5OH. Vậy người lái xe có vi phạm luật giao thông đường bộ không? Nếu có vi phạm thì người lái xe máy trên bị xử phạt với mức phạt tiền và xử phạt bổ sung như thế nào? (Cho C = 12; O = 16 ; H = 1; Ca = 40)

HƯỚNG DẪN CHẤM

10 4 6 7 8 2 3 1 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 11 5 Đáp án A A A B C D A B C D A 12 13 14 15 16 B C A D D

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu Hướng dẫn chấm

Câu 1 (1,0 điểm)

Công thức cấu tạo của rượu etylic:

Câu 2 (2,0điểm)

Câu 3 (2,0 điểm)

Câu 4 (1,0 điểm)

Nhận biết 3 chất: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. - Dùng quì tím để thử 3 chất trên: 0,5 điểm + Nhận ra axit axetic: làm quì tím chuyển thành màu đỏ 0,5 điểm + 2 chất còn lại: không làm quì tím chuyển màu - Cho 2 chất còn lại vào nước: 0,5 điểm + Chất tan tốt là rượu etylic. 0,5 điểm + Chất không tan hoàn toàn là dầu ăn tan trong rượu etylic. a, Viết đúng PTHH C2H6O + 3O22CO2 + 3H2O 1,0 điểm 0,25 điểm b, Tính được nC2H5OH = 0,1 mol => số mol CO2. Tính thể tích khí CO2 = 4,48 lít. 0,5 điểm 0,25 điểm => số mol H2O. Tính được khối lượng H2O = 5,4g 0,5 điểm Người lái xe máy trên có vi phạm luật giao thông đường bộ vì trong hơi thở có nồng độ cồn. Trong 250 ml khí thở người đó có 0,15 mg C2H5OH Vậy trong 1 lít khí thở có 0,6 mg C2H5OH. Vậy người lái xe máy đã vi phạm ở mức 3 là vượt quá 0,4 mg/1 lít 0,5 điểm khí thở → sẽ bị xử phạt tiền từ 6 – 8 triệu đồng và tước bằng lái 22 – 24 tháng.

---------------- Hết ----------------

Công thức cấu tạo của axit axetic: Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

Hòa Mỹ Tây, ngày 13 /6 /2020

BAN GIÁM HIỆU DUYỆT Ngày / /2020 TỔ CHUYÊN MÔN Ngày / /2020

NGƯỜI RA ĐỀ Đoàn Thiên Lăng