intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)” để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Kim Sơn 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Chiến Thắng 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đại Tự 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I HUYỆN KIM SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 01 trang) I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”. (Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam) Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn văn ? (0.5 điểm) Câu 3: Tìm một trường từ vựng có trong đoạn văn trên? Gọi tên cho trường từ vựng đó ? (0.5 điểm) Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào ? Cho biết tác dụng của chúng ? (1,0 điểm) II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) Kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. ------ Hết ------
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 ( Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I. 1 + Đoạn văn trên trích từ văn bản “Trong lòng mẹ” 0.5 ĐỌC (Trích “Những ngày thơ ấu”). HIỂU 0.5 + Tác giả: Nguyên Hồng. 2 - Đoạn văn trên kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của 0.5 nhân vật bé Hồng với người mẹ sau bao ngày xa cách. 3 HS có thể tìm một trong các trường từ vựng sau đây: 0.5 + Các từ: “mặt”, “mắt”, “da”, “gò má”, “đùi”, “đầu”, “cánh tay”, “miệng” cùng một trường chỉ bộ phận cơ thể người. + Các từ: “trông nhìn”, “ôm ấp”, “ngồi”, “áp”, “ngả”, “thấy”, “thở”, “nhai” cùng một trường chỉ hoạt động của con người. + Các từ: “sung sướng”, “ấm áp” cùng một trường chỉ cảm giác của con người. 4 + Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong 0.5 đoạn văn trên: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. ( HS trả lời thiếu 1 phương thức biểu đạt cho: 0,25 điểm) + Tác dụng: Góp phần làm cho đoạn văn kể chuyện 0.5 thêm sinh động, sâu sắc, giàu cảm xúc. II. 1. Yêu cầu về kĩ năng TẬP LÀM - Xác định đúng thể loại: Tự sự VĂN - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm để tạo lập văn bản. - Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, bám sát yêu cầu của đề. Văn viết có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, ngữ pháp, thể hiện được sự sáng tạo trong
  5. diễn đạt. 2. Yêu cầu về nội dung kiến thức Học sinh có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo những ý cơ bản sau: a. Mở bài Giới thiệu kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. b. Thân bài a. Trước ngày khai trường ( Hành động, tậm trạng, cảm xúc của bản thân…) b. Trên đường đến trường 7.0 ( Quang cảnh xung quanh trên con đường đến trường, tâm trạng của bản thân trong bộ trang phục mới, suy nghĩ của bản thân khi chứng kiến các anh chị lớp lớn và bạn bè cầm sách vở, bút thước đến trường….) c. Vào sân trường + Quang cảnh sân trường + Tâm trạng của bản thân khi đứng giữa sân trường, khi nghe tiếng trống vào lớp, thầy giáo gọi tên…. c. Vào lớp học ( Lớp học hiện lên như thế nào? Nêu ấn tượng về thầy giáo, bạn bè và bài học đầu tiên in đậm trong tâm trí bản thân) d. Giờ ra về c. Kết bài Nêu cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học. 3. Cách cho điểm - Điểm 6 - 7: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, văn trôi chảy, đáp ứng được những yêu cầu trên. - Điểm 4 - 5: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên, trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt khá trôi chảy, có thể mắc vài lỗi diễn đạt. - Điểm 2 - 3: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc, có thể mắc vài lỗi chính tả. - Điểm 1 - 2: Bài viết sơ sài, có thể thiên về về văn
  6. miêu tả. - Điểm 0 - 0.5: Bài viết lạc đề. * Lưu ý: Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giám khảo linh hoạt cho điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá đúng trình độ của học sinh. Thưởng điểm cho những bài làm có sự sáng tạo, rút ra bài học sâu sắc. Tổng điểm: 10.0 ---------- Hết ----------
  7. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCSCHIẾNTHẮNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN :Ngữ văn 8 Thời gian : 90’ A.MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng sô Chủ đề thấp 1. Đọc - Nhận biết - Hiểu nội dung Viết đoạn hiểu thể loại, của đoạn trích văn ngắn nêu phương thức - Nêu và hiểu suy nghĩ của biểu đat của được tác dụng mình về vấn đoạn trích của phép tu từ đề đặt ra qua trong đoạn trích. đoạn trích Số câu 2 2 1 Số điểm 0,5 1,5 2,0 Tỉ lệ 5% 15% 20% 2. Làm Cảm Kể về một lần mắc văn khuyết điểm Số câu 1 1 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ 60% 60% Tổng 2 2 1 1 7 câu 0,5 1,5 2,0 6,0 10 Tổng 5% 1,5% 20% 60% 100% điểm Tỉ lệ B.ĐỀ BÀI 1
  8. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCSCHIẾNTHẮNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN :Ngữ văn 8 Thời gian : 90’ I. Đọc hiểu văn bản (4đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Mẹ là cơn gió mùa thu Cho con mát mẻ lời ru năm nào Mẹ là đêm sáng trăng sao Soi đường chỉ lối con vào bến mơ Mẹ luôn mong mỏi đợi chờ Cho con thành tựu được nhờ tấm thân Mẹ thường âu yếm ân cần Bảo ban chỉ dạy những lần con sai Mẹ là tia nắng ban mai Sưởi con ấm lại đêm dài giá băng Lòng con vui sướng nào bằng Mẹ luôn bênh cạnh ...nhọc nhằn trôi đi Mẹ ơi con chẳng ước gì Chỉ mong có Mẹ chuyện gì cũng qua… (Lăng Kim Thăng, Mẹ là tất cả - Quehuong.ogr) Câu 1(0,25đ):Văn bản có đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? Câu 2(0,25 đ); Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 3 (0,5 đ); Em hiểu như thế nào về nội dung của bài thơ trên? Câu 4(1,0đ): Xác định và nêu tác dụng của 1biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: Mẹ là cơn gió mùa thu Cho con mát mẻ lời ru năm nào Mẹ là đêm sáng trăng sao Soi đường chỉ lối con vào bến mơ Câu 5(2,0đ) : Viết đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đặt ra trong đoạn trích trên? II.Làm văn(6,0đ) Đề : Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến bố mẹ phải buồn lòng.
  9. C. ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM I.Đọc hiểu văn bản (4đ) Câu Mức độ 3 2 1 0,0đ 1 Thơ lục bát HS không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác 2 Biểu cảm HS không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác 3 Tình mẫu tử HS không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác 4 - Biện pháp tu từ: So sánh - Mẹ là cơn HS không có câu gió mùa thu/ Mẹ là đêm sáng trăng sao trả lời hoặc có câu -Điệp ngữ :Mẹ là trả lời khác - Tác dụng: + Làm cho lời thơ hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. + Nhấn mạnh ý nghĩa, công lao to lớn của mẹ, mẹ mang đến những điều tươi đẹp dịu dàng và vĩnh hằng, như gió mùa thu, như sao sáng luôn dõi theo con. + Thể hiện thái độ yêu mến, kính trọng, biết ơn sâu sắc với mẹ và những hi sinh to lớn của mẹ. 5 2,0điểm Từ 0,5 đến 1,5 HS không có câu - Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu, điểm trả lời hoặc có câu không mắc lỗi văn phạm.(0,5 điểm) - Đạt từ 25% - trả lời sai - Bài làm của HS cần đảm bảo các ý sau: 75% các yêu (1,5đ) cầu ở mức 3 + Tình mẫu tử là thiêng liêng, bất diệt + Mẹ làm tất cả vì con….. + Trách nhiệm của bản thân II. Làm văn (6,0 điểm) Thang Tiêu chí Nội dung cần đạt điểm - Viết đúng kiểu bài tự sự,kết cấu chặt chẽ, có bố cục rõ 0,5 đ Kỹ năng ràng, hợp lí; văn viết mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. - Có sự sáng tạo trong lời văn. 0,5 đ a.Mở bài : - Giới thiệu về sự việc, cảm xúc chung . 0,5đ Kiến b.Thân bài thức 1,0đ - Nêu lí do, thời gian, hoàn cảnh phạm lỗi . - Nguyên nhân, diễn biến, hoàn cảnh, hậu qủa của việc
  10. phạm lỗi . 1,5đ => Nêu cảm xúc xen kẽ vào bài viết . - Suy nghĩ tình cảm sau khi phạm lỗi . - Lời nói cử chỉ của bố mẹ,thái độ của bố mẹ . 1,0đ c.Kết bài . 0,5đ - Kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của bản thân . 0,5đ *Mức điểm: - Mức 1: Từ 5,0 – 6,0 điểm khi đạt từ 80 đến 100% yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 2: Từ 3,5 – 4,5 điểm khi đạt hơn một nửa yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 3: Từ 1,0 – 3,0 điểm khi đạt dưới 50% yêu cầu - Mức 4: 0.0 điểm khi lạc đề hoặc không làm bài Tổ chuyên môn duyệt Người ra đề Nhóm Ngữ văn 8 BGH duyệt
  11. PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ NĂM HỌC: 2021- 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề ) Đề bài Phần I. Đọc hiểu: (2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: - Khốn nạn... Ông giáo ơi! Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi về thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một lúc đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết! Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này?”. Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó! ( Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1.Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? A. Tôi đi học B. Tức Nước Vỡ bờ C. Trong lòng mẹ D. Lão Hạc Câu 2. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Biểu cảm kết hợp với tự sự B. Biểu cảm kết hợp với miêu tả C. Miêu tả kết hợp với nghị luận D. Tự sự, biểu cảm, thuyết minh Câu 3. Câu văn hay cụm từ nào dưới đây không có thán từ? A. Ông giáo ơi! B.Này!Ông giáo ạ! C. Mặt lão đột nhiên co rúm lại D. A!Lão già tệ lắm! Câu 4: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? A. Ca ngợi phẩm chất của Lão Hạc B. Miêu tả cái chết đau đớn của Lão Hạc C. Lão Hạc sang nhờ ông giáo D. Kể lại chuyện Lão Hạc bán chó của mình. Phần II. Tập làm văn: ( 8 điểm) Câu 1( 1điểm) a.Thế nào là trường từ vựng? b. Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà bị cái tội là góa chống, nợ nần túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Câu 2( 2 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) theo cách diễn dịch với nội dung: Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc. Câu 3 ( 5 điểm): Nhập vai nhân vật chị Dậu kể lại câu chuyện trong văn bản “Tức nước vỡ bờ” trích từ tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. ------------------------------------- Hết ------------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
  12. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS Đại Tự MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Năm học 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Đọc hiểu ( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp Án D B C D Phần II. Tập làm văn ( 8 điểm) Câu 1( 1 điểm): a. Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (0,5 điểm) b. Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm - thuộc trường từ vựng thái độ, tình cảm.( 0,5điểm) Câu 2( 2 điểm) Miêu tả cái chết của lão Hạc và tâm tư của ông giáo .- HS viết đoạn văn có câu chủ đề ở đầu đoạn (diễn dịch) 0,25đ * Làm nổi bật các ý sau: - Nguyên nhân cái chết của lão Hạc: (1,0điểm) + Do tình cảnh túng quẫn: đói deo dắt, nghèo khổ, bần cùng + Lão không thể ăn phạm vào số tiền dành cho con + Lão chọn cái chết để giải thoát số kiếp,và bảo toàn số tiền cho con - Lão Hạc thu xếp nhờ "ông giáo"sau đó tìm đến cái chết chứng tỏ: (0,75 điểm) + Lão là người có lòng tự trọng, biết lo xa + Lão không chấp nhận việc làm bất lương, không nhận sự giúp đỡ + Lão coi trọng nhân phẩm, danh dự hơn cả mạng sống Câu2.( 5 điểm) 1. Yêu cầu chung: - Dạng đề: Văn tự sự. - Nội dung trọng tâm: Nhập vai chị Dậu kể lại câu chuyện văn bản “Tức nước vỡ bờ”. - Kỹ năng: - Kể chuyện sáng tạo, ngôi kể thứ nhất (xưng tôi) - Ngôn ngữ kể phù hợp với câu chuyện, có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm a) Mở bài: (0,5đ) Nhân vật tôi (chị Dậu) giới thiệu khái quát câu chuyện và cảm xúc chung khi kể lại chuyện đó. b,Thân bài: ( 3,5đ) b.1. Giới thiệu về bản thân mình và hoàn cảnh gia đình:(0,5đ) - Chị Dậu tự giới thiệu về mình và hoàn cảnh gia đình mình: đến mùa sưu thuế nhưng không có tiền đóng sưu… - Anh Dậu bị đánh trói đến ngất xỉu, nhờ hàng xóm cứu giúp vừa tỉnh… b.2 Diễn biến câu chuyện:(3,0đ)
  13. * Quá trình tức nước: (các sự việc)( 1,5đ) - Bà lão hàng xóm giúp đỡ, nhắc nhở... Chị Dậu nấu cháo chăm sóc cho anh Dậu... - Bọn cai lệ và người nhà lí trưởng tiến vào, hằm hè, hung hăng đòi nộp sưu... Chị Dậu tha thiết van xin... - Tên cai lệ vẫn cương quyết đòi bắt trói anh Dậu. Hắn đánh chị Dậu thô bạo và nhảy đến trói anh Dậu... * Quá trình vỡ bờ: (các sự việc)( 1,5đ) - Chị Dậu không nhịn được nữa, phản kháng mạnh mẽ, ấn dúi tên cai lệ ra cửa làm hắn ngả chỏng quèo.... - Tên người nhà lí trưởng chực đánh, chị Dậu vật nhau với hắn và cuối cùng quật ngã được anh ta... - Anh Dậu sợ hãi vừa run vừa kêu nhưng chị Dậu bảo sẵn sàng chấp nhận hậu quả... c) Kết bài:(0,5đ) - Cảm nghĩ của chị Dậu sau sự việc: căm giận, uất ức bọn gian ác; tủi cực cho hoàn cảnh của mình... .  Lưu ý: Hình thức: (0,5điểm): Đúng kiểu bài, bố cục đảm bảo, diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp Hướng dẫn chấm là những nội dung cơ bản, học sinh phải đảm bảo đạt được trong bài làm của mình. Ngoài ra, trong quá trình chấm, giáo viên phát hiện những sáng tạo của học sinh để cho điểm phù hợp. ------------------------------------------------------
  14. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I HUỲNH THỊ LỰU Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Câp độ Nhận biết Thông Vận Vận Tổng số Lĩnh vực hiểu dụng dụng nội dung cao I. Đọc hiểu - Xác định tên - Nêu nội - Tình - Ngữ liệu: tác phẩm, tác dung huống Một phần trích từ giả, phương chính của liên hệ từ văn bản đã học thức biểu đạt phần trích văn bản chính . - Nêu vai và rút ra - Nhận biết trò của bài học được trường từ tình thái giáo dục vựng và khái từ đã xác sâu sát từ niệm về trường định. văn bản . từ vựng, - giải - Nhận biết tình thích đúng thái từ vai trò - Xác định một số từ được từ tượng tượng thanh . thanh đã xác định trong phần trích. - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50%
  15. Viết bài II. Phần làm văn văn tự sự ( kết hợp miêu tả và biểu cảm ) - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Tổng số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
  16. BẢNG MÔ TẢ I. Đọc hiểu: (5.0 đ) Câu 1: Nhận biết được tên tác phẩm ; phương thức biểu đạt chính của phần trích trong văn bản .(1 đ) Câu 2: nhận biết được 4 từ trong trường từ vựng có trong phần trích ; nêu được khái niệm về trường từ vựng .(1 đ) Câu 3: Nhận biết được trợ từ, giải thích đúng nghĩa của trợ từ trên .(1 đ) Câu 4: Nêu được nội dung chính của phần trích ; xác định và giải thích được tác dụng của 2 từ tượng thanh có trong phần trích ( 1 đ ). Câu 5: Từ văn bản, liên hệ thực tế đến nhận thức, hành động bảo vệ bà mẹ và trẻ em .(1 đ) II. Làm văn : (5.0 đ) Học sinh kể lại được câu chuyện, sự việc đúng theo yêu cầu đề bài đã ra ( kết hợp linh hoạt yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài viết ). ............................................... HẾT ...............................................
  17. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 HUỲNH THỊ LỰU Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau, rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại : - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị Dậu nghiến hai hàm răng : - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất , miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu..” ( Ngữ văn 8 –Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam ) Câu 1: (1.0 điểm) a. Phần trích trên được trích trong tác phẩm nào ? Tác giả là ai ? b. Xác định phương thức biểu đạt chính của phần trích trên ? Câu 2: (1.0 điểm) a. Tìm 4 từ nằm trong trường từ vựng chỉ hoạt động của tay có trong phần trích trên? b. Em hiểu thế nào là trường từ vưng ? Câu 3: ( 1.0 điểm ) a. Xác định Tình thái từ có trong câu sau : - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! b. Giải thích nghĩa của Tình thái từ đã xác định trong câu trên. Câu 4: (1.0 điểm) a. Nội dung phần trích trên kể về việc gì ? b. Tìm 2 từ tượng thanh có trong phần trích trên? Các từ tượng thanh trên có vai trò tác dụng gì ? Câu 5: (1.0 điểm) Nếu chứng kiến một phụ nữ hay một bé gái bị hành hung, ngược đãi, em sẽ ứng xử như thế nào ? II. Làm văn: ( 5.0 điểm ) Trong thời gian vừa qua em đã làm được một việc tốt, để lại trong lòng em nhiều ấn tượng, cảm xúc sâu lắng. Em hãy kể lại câu chuyện trên . .......................................... HẾT ........................................
  18. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 – 2022 HUỲNH THỊ LỰU Môn: Ngữ văn – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. - Giáo viên cần linh hoạt trong việc vân dụng đáp án và thang điểm, khuyến khích những bài làm có ý trả lời đúng và sâu sát vấn đề . - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo qui định. B. Đáp án và thang điểm : I. Phần ĐÁP ÁN ĐIỂM đọc hiểu 5.0 Câu 1: a. Đoạn trích trên được trích trong tác phẩm nào ? 1.0 Tác giả là ai ? b. Xác định phương thức biểu đạt chính của phần trích trên ? a. Tên tác phẩm : Tắt đèn 0.5 b. Phương thức biểu đạt chính : Tự sự 0.5 Câu 2: a. Tìm 4 từ thuộc trường từ vựng chỉ hoạt động của 1.0 tay có trong phần trích trên ? b. Em hiểu thế nào là trường từ vựng ? a. HS tìm được ít nhất 4 từ thuộc trường từ vựng chỉ hoạt 0.5 động của tay : bịch, trói, tát, túm, ấn dúi, xô đẩy. Mức 1: HS tìm được 4 từ thuộc trường từ vựng chỉ hoạt động 0.5 của tay . Mức 2 : HS tìm được 2 trong 4 từ đã yêu cầu. 0.25 b. Trường tự vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét 0.5 chung về nghĩa. Câu 3 : a. Xác định tình thái từ có trong câu sau : 1.0 - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem. b. Giải thích nghĩa của tình thái từ đã xác định trong câu trên. a. Tình thái từ : đi 0.5 b. Nghĩa của tình thái từ “ đi ” : cầu khiến, thách thức . 0.5 Câu 4 : a. Nội dung phần trích trên kể về việc gì ? 1.0 b. Tìm 2 từ tượng thanh có trong phần trích trên ? Các từ tượng thanh trên có vai trò tác dụng gì ? a. Nội dung chính của phần trích : Kể - diễn tả cuộc phản 0.5 kháng quyết liệt, ngoan cường của chị Dậu với cai lệ khi hắn cùng người nhà lí trưởng xông vào đòi bắt trói anh Dậu điệu
  19. ra đình làng vì thiếu tiền nộp sưu . b. - Các từ tượng thanh : bịch, bốp, nham nhảm 0.25 - Tác dụng : mô phỏng âm thanh của những cái tát, thụi và 0.25 nhấn mạnh hành động hung dữ, ngang tàng của tên cai lệ. Câu 5: Trong cuộc sống ngày nay, nếu chứng kiến một 1.0 phụ nữ hay một bé gái bị hành hung, ngược đãi, em sẽ ứng xử như thế nào ? Mức 1 : HS có thể trình bày được hai trong ba phương án sau 1.0 : - Giải thích để người ngược đãi hiểu đó là vi phạm luật bình đẳng giới, vi phạm quyền trẻ em. - Chạy báo cho mọi người xung quanh cùng biết, cùng can ngăn, đưa người bị hại ra khỏi nơi bị ngược đãi. - Báo cho chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng gần nhất để kịp thời xử lí kẻ hành hung, ngược đãi . Mức 1: Học sinh trả lời đầy đủ 2 trong 3 ý trên . 1.0 Mức 2 : HS trả lời được 1 ý trong 3 ý trên . 0.5 II. Phần Trong thời gian vừa qua, em đã làm được một việc tốt, để 5.0 làm văn lại trong lòng em nhiều ấn tượng, cảm xúc sâu lắng. Em hãy kể lại câu chuyện trên. *Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục nhận thức rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc ; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu . - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả, biểu cảm . * Yêu cầu cụ thể: 0.25 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: HS biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được câu chuyện; phần thân bài : HS biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau; phần kết bài: bài học rút ra từ câu chuyện và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc của cá nhân do câu chuyện mang lại . b. Xác định đúng câu chuyện cần kể: Một câu chuyện về 0.5 một việc tốt mà em đã làm được để lại cho em nhiều cảm xúc, ấn tượng sâu sắc. c. Triển khai câu chuyện : Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một gợi ý :
  20. c1: Mở bài: 0.5 - Giới thiệu chung về câu chuyện . C2. Thân bài : Diễn biến câu chuyện 2.5 - Không gian, thời gian diễn ra câu chuyện ( Ở đâu? Vào lúc nào? - Những nhân vật có mặt trong câu chuyện ( Câu chuyện có em và những ai cùng tham gia vào câu chuyện ? ). - Câu chuyện có những tình tiết nào tạo cảm xúc, để lại trong em những ấn tượng sâu sắc khó phai mờ ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? Thái độ tình cảm của mọi người như thế nảo ? ( Chú ý kể sinh động, hấp dẫn; kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lí ) C3. Kết bài : 0.5 - Nêu ấn tượng và bài học rút ra từ câu chuyện của bản thân. - Lời khuyên ... d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu 0.25 sắc về vấn đề rút ra từ câu chuyện . e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo qui tắc chính tả, dùng 0.5 từ, đặt câu. ................................. HẾT ...................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2