Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 (có đáp án)
lượt xem 3
download
Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Bộ đề thi giữa HK2 lớp 9 môn Địa lý (có đáp án) này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 (có đáp án)
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 01 1. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Tây Ninh B. An Giang C. Long An D. Đồng Nai Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km . Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy 2 mật độ dân số là bao nhiêu? A. 364 người/km2 B. 436 người/km2 C. 463 người/km 2 D. 634 người/km2 Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. Câu 4.Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là A. ngành khai thác nhiên liệu B. ngành điện sản xuất và cơ khí C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. Vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp: Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2) 2. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì? Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL (nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b. Nêu nhận xét
- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 1. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A C D A Câu 6.` (1)- cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); (2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm) 2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi: - Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam... (0,5 điểm) - Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển...... (0,5 điểm) - Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh (khách sạn, khu vui chơi giải trí,....(0,5 điểm) - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh..... (0,5 điểm) - Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước ...(0,5 điểm) Câu 2. (2,5 điểm) Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng ( 0,5 điểm) - Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta ( 0,5 điểm) - Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi ( 0,5 điểm) - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh ( 0,5 điểm) - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm) Câu 3. (2 điểm) a. Vẽ biểu đồ: (1 điểm) Nghìn tấn 3000 - 2500 - Chú giải 2000 - 1500 - ĐBSCL 1000 - Cả nước 500 - 0 Năm 1995 2000 2002 Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nước b. Nhận xét: (1 điểm) - Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm) - Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 02 1. Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. 2. Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. 3. Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo ở nước ta. 4. Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (đơn vị %) Đồng bằng sông Cửu Long (%) Đồng bằng sông Hồng (%) Cả nước Cá biển khai thác 41,5 4,6 100 Cá nuôi 58,4 22,8 100 Tôm nuôi 76,7 3,9 100 a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước. b) Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu.
- ĐÁP ÁN 1. a. Vị trí-giới hạn: - Vùng Đông Nam Bộ giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Tây Nguyên,giáp vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ,giáp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và giáp biển. b.Đặc điểm tự nhiên. * Vùng đất liền: Địa hình thoải,đất badan,đất xám;Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm;nguồn sinh thủy tốt. * Vùng biển: Biển ấm,ngư trường rộng,hải sản phong phú;gần đường hàng hải quốc tế;thềm lục địa nông,rộng,giàu tiềm năng về dầu khí. 2. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn lớn (2,5 triệu ha/4 triệu ha diện tích của vùng, chiếm 62% diện tích). Hai loại đất này phải được cải tạo mới có thể canh tác được. - Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ mở rộng diện tích canh tác, tăng sản lượng lương thực của vùng, từ đó năng suất cao, hơn nữa vị trí của vùng trong sản suất lương thực, thực phẩm, tạo nên nhiều mặt hàng xuất khẩu. - Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên, giúp khai thác hợp lý hơn nguồn tài nguyên và tạo sự phát triển đồng đều, bền vững giữa các vùng. 3. Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển biến khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. 4. Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, đầy đủ. Giải thích: + Thềm lục địa nông, rộng, diện tích mặt nước lớn. + Khí hậu ẩm, người dân có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng.
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn và ghi ra giấy đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, ĐB. Sông Cửu Long B, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, biển Đông C, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, ĐB. Sông Cửu Long, biển Đông D, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Lợi thế của Đông Nam Bộ về tự nhiên là: A, Khí hậu nóng ẩm, địa hình cao nguyên xếp tầng, rừng chiếm diện tích lớn B, Địa hình thoải, đất, khí hậu và nguồn sinh thủy tốt C, Khí hậu mát mẻ, địa hình cao nguyên xếp tầng, đất badan màu mỡ. D, Khí hậu nóng ẩm, địa hình đồng bằng thấp thoải, đất badan màu mỡ, Câu 3: Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả nước là do: A, Điều kiện tự nhiên thuận lợi B, Người dân có truyền thống trồng cao su C, Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu D, Tất cả các ý trên Câu 4: Đặc điểm biển của khu vực Đông Nam Bộ: A, Khu vực biển có nhiều ô nhiễm B, Là khu vực không giáp biển C, Biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều khoáng sản có giá trị D, Thềm lục địa dài, biển đục ít có giá trị du lịch
- Câu 5: Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào? A, Campuchia B, Mianma C, Trung Quốc D, Lào Câu 6: Các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ: A, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vùng Tàu B, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang C, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ D, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (4 điểm) Đồng Bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước? Câu 2: (3 điểm) Cho bảng: Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, đồng bằng Sông Hồng Vùng Đồng Bằng sông Cửu Đồng Bằng sông Hồng Cả nước Long Sản lượng Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 a, Vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi ở ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long so với cả nước. b, Nhận xét về tình hình phát triển thủy sản của ĐB Sông Cửu Long, ĐB Sông Hồng so với cả nước.
- ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 C Câu 2 B Câu 3 D Câu 4 C Câu 5 A Câu 6 A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (4 điểm) - Trình bày được những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước Vị trí địa lí = 0,5 điểm - Trình bày những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp = 2,5 điểm - Nêu được điều kiện về kinh tế - văn hóa – xã hội = 0,5 điểm Câu 2 (3 điểm) - Yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn với đường kính khác nhau, đảm bảo chính xác số liệu, tính thẩm mỹ, chú giải... đầy đủ. (1 điểm/1 biểu đồ) = 2 điểm - Nhận xét được tình hình phát triển thủy sản của ĐB Sông Cửu Long, ĐB Sông Hồng so với cả nước = 1 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
31 p | 35 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
36 p | 60 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
20 p | 64 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
28 p | 51 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
51 p | 45 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 38 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
45 p | 27 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
63 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
64 p | 25 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)
43 p | 19 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 30 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
28 p | 47 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
27 p | 71 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 55 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn