intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án để có thêm tài liệu ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12  - Trường THPT Ngô Gia Tự 

Câu 65. Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên? 
  A. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.  B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. 
  C. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.  D. Tự vệ tốt hơn. 
Câu 66. Những điểm giống nhau gữa người và thú chứng minh cho 
  A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. 
  B. Quan hệ về nguồn gốc giữa người và động vật có xương. 
  C. Vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi.  
  D. Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung là vượn người hoá thạch. 
Câu 67. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: 
 
Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: 
  A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. 
  B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. 
  C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. 
  D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. 
Câu 68. Tiến hóa hóa học là quá trình? 
  A. Hình thành các hạt côaxecva. 
  B. Xuất hiện cơ chế tự sao. 
  C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. 
  D. Xuất hiện các enzim. 
Câu 69. Dạng vượn người hiện đại nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? 
  A. Gôrila.   B. Đười ươi.  C. Vượn.   D. Tinh tinh.  
Câu 70. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá  chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là 
  A. Quần thể ốc bươu vàng.   B. Quần thể cá trê. 
  C. Quần thể cá chép.   D. Quần thể rái cá.  
Câu 71. Trình tự các giai đoạn trong quá trình phát sinh sự sống: 
  A. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học 
  B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học 
  C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học 
  D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học 
Câu 72. Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm 
1. làm nghèo vốn gen của quần thể. 
2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. 
3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. 
4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. 
5. làm cho đột biến dễ dàng tác động. 
6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. 
Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng? 
  A. 6  B. 4  C. 5  D. 3 
Câu 73. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? 
  A. Cây trong vườn.         B. Đàn cá rô trong ao. 
  C. Cây cỏ ven bờ hồ.     D. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.  
Câu 74. Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là 
  A. Trên cạn  B. Đất  C. Nước  D. Sinh vật 
Câu 75. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? 
  A. Môi trường có nhiệt độ đao động từ 20 đến 35°C 
  B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C 
  C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C 
  D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40°C   
Câu 76. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính? 
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. 
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài 
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. 
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau 
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau 
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển…. 
  A. (2),(3),(6)  B. (1),(3),(6)  C. (2),(3),(5)  D. (1),(4),(6) 
Câu 77. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ. 
2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn. 
4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp),  cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm. 
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: 
  A. (1) và (3).  B. (1) và (4).  C. (2) và (3).  D. (2) và (4) 
Câu  78. Để xác định  tuổi  tuyệt đối  của  các  hoá  thạch có độ tuổi  khoảng 50000 năm người  ta  xử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào? 
  A. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14. 
  B. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14. 
  C. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238. 
  D. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phôtpho 32. 
Câu 79. Ai là người đã làm thực nghiệm chứng  minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản 
  A. Fox  B. Milơ  C. Dacuyn  D. Uray 
Câu 80. Hóa thạch là di tích của? 
  A. Núi lửa  B. Đá 
  C. Công trình kiến trúc  D. Sinh vật 


2.  Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển 

Câu 1: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là 
   A.  cá thể.  B.  nhễm sắc thể.              C.  giao tử.                        D.  quần thể. 
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của các cơ quan tương đồng là gì? 
   A.  Cùng vị trí trên cơ thể và cùng chức năng. 
   B.  Cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng. 
   C.  Cung chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau. 
   D.  Cùng cấu tạo bên trong và hình thái bên ngoài. 
Câu 3: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li? 
   A.  Cơ học.  B.  Tập tính.  C.  Sau hợp tử.  D.  Trước hợp tử. 
Câu 4: Cho các phát biểu sau 
   I. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. 
   II. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. 
   III. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi. 
   IV. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ quan tương tự? 
   A.  2.  B.  1.  C.  3.  D.  4. 
Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu sai? 
   I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. 
   II. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo không thể tạo được loài mới. 
   III. Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. 
   IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 
   A.  3.  B.  1.  C.  2.  D.  4. 
Câu 6: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì? 
   A.  Chúng đều có hình dạng giống  nhau giữa các loài ở tổ tiên và nay chức năng bị tiêu giảm hoặc không còn chức năng. 
   B.  Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 
   C.  Chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài ở tổ tiên và nay chức năng bị tiêu giảm hoặc không còn chức năng. 
   D.  Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện các chức năng đầy đủ. 
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá? 
   I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá. 
   II. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 
   III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá. 
   IV. Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
   A.  3.  B.  1.  C.  2.  D.  4. 
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên? 
   I. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể. 
   II. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
   III. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
   IV. Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
   A.  1.  B.  2.  C.  4.  D.  3. 
Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai? 
   A.  Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. 
   B.  Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. 
   C.  Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. 
   D.  Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 
Câu 10: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? 
   A.  Cánh chim và chi trước của mèo.  B.  Cánh dơi và cánh bướm. 
   C.  Mang cá và mang tôm.  D.  Chân chuột chũi và chân dế dũi. 
Câu 11: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử? 
   I. Chó và mèo có cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau. 
   II. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh. 
   III. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô). 
   IV. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển. 
   V. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. 
   A.  4.  B.  2.  C.  3.  D.  1. 
Câu 12: Tiêu chuẩn nào sau đây được sử dụng thông dụng để phân biệt hai loài? 
   A.  Tiêu chuẩn phân tử.  B.  Tiêu chuẩn hình thái. 
   C.  Tiêu chuẩn hóa sinh.  D.  Tiêu chuẩn cách li sinh sản. 
Câu 13: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về prôtêin của các loài này so với prôtêin của người. Kết quả thu được giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là 
   A.  Người – Gôrila - Tinh tinh - Vượn Gibbon - Khỉ Rhesut. 
   B.  Người – Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Gôrila - Vượn Gibbon. 
   C.  Người – Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Vượn Gibbon – Gôrila. 
   D.  Người – Tinh tinh - Gôrila - Vượn Gibbon - Khỉ Rhesut. 
Câu 14: Theo Đacuyn, kết quả  của chọn lọc tự nhiên là 
   A.  sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. 
   B.  tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. 
   C.  tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.  
   D.  sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. 
Câu 15: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng 
   A.  khác khu vực địa lí.    B.  cùng khu vực địa lí. 
   C.  cách li sinh sản.         D.  cách li sinh thái. 
Câu 16: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? 
   A.  Đại thái cố.  B.  Đại cổ sinh.  C.  Đại trung sinh.  D.  Đại tân sinh. 
Câu 17: Sự phát triển của sinh giới lần lượt trải qua các đại địa chất nào? 
   A.  Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh. 
   B.  Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh → Trung sinh →Tân sinh. 
   C.  Cổ sinh → Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh → Tân sinh. 
   D.  Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh. 
Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về chọn lọc tự nhiên? 
   I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá. 
   II. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. 
   III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
   IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. 
   V. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 
   A.  3.  B.  4.  C.  1.  D.  2. 
Câu 19: Trật tự các kỉ trong đại cổ sinh là 
   A.  Pemi → Cacbon  → Đêvôn → Silua → Ocđôvic → Camri. 
   B.  Đê vôn → Pemi → Silua →Camri → Ocđôvic → Cacbon. 
   C.  Đê vôn → Pemi → Silua → Ocđôvic → Camri → Cacbon. 
   D.  Pemi → Cacbon  → Đêvôn → Silua → Camri → Ocđôvic. 
Câu 20: Ví dụ nào sao đây đúng theo khái niệm loài của Ơnxt Mayơ? 
   A.  Tập hợp các con tôm trong vuông tôm.  B. Tập hợp các cây mía trong vườn. 
   C.  Tập hợp các cây chuối xiêm trong vườn.  D.  Tập hợp các cây ổi trong vườn. 
Câu 21: Có bao nhiêu nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ? 
   I. Đột biến.             II. Di - nhập gen.    III. Giao phối ngẫu nhiên. 
   IV. Giao phối không ngẫu nhiên.            V. Thường biến.                      VI. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Phương án đúng là 
   A.  3.  B.  4.  C.  1.  D.  2. 
Câu  22: Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình 
   A.  phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. 
   B.  phát sinh các biến dị cá thể. 
   C.  tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. 
   D.  phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. 
Câu 23: Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? 
   A.  Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học. 
   B.  Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. 
   C.  Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. 
   D.  Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. 
Câu 24: Cho các phát biểu sau 
   I. Theo quan điểm của Đacuyn đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể. 
   II. Biến dị cá thể là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản. 
   III. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm đột biến. 
   IV. Vai trò lớn nhất của Đacuyn đối với việc nghiên cứu quá trình tiến hóa là phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên. 
   V. Từ cây mù tạc hoang dại qua chọn lọc nhân tạo con người đã tạo ra cây xu hào. 
   VI. Động lực của CLTN theo Đacuyn là đấu tranh sinh tồn. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng về quan điểm của Đacuyn? 
   A.  1.  B.  2.  C.  3.  D.  4.
Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như sau:


Quần thể chịu tác động của các nhân tố nào sau đây? 
   A.  Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố tự nhiên. 
   B.  Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. 
   C.  Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. 
   D.  Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 - Trường THPT Triệu Sơn 1 

Câu 1: Kĩ thuật chia phôi thành nhiều phần, rồi chuyển các phần này vào dạ con của vật cùng loài nhờ "đẻ hộ" gọi là               
A. nhân bản vô tính.     B. cấy truyền phôi.      
C. nuôi cấy phôi.                           D. thụ tinh nhân tạo.  
Câu 82: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là 
  A. codon.  B. gen.         C. anticodon.  D. mã di truyền. 
Câu 83: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là 
  A. mất đoạn.   B. đảo đoạn.       C. lặp đoạn.           D. chuyển đoạn. 
Câu 84: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng 
A. Tớc nơ.     B. Đao.    C. siêu nữ.      D. Claiphentơ. 
Câu 85: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là 
  A. ADN giraza  B. ADN pôlimeraza  C. hêlicaza  D.ADN ligaza 
Câu 86: Đột biến gen  dạng đột biến điểm nào xảy ra làm  gen sau đột biến tăng 1 liên kết hiđrô? 
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.    B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. 
C. Mất một cặp A-T        D. Thêm một cặp G-X.   
Câu 87: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 
  A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.  B. Mã di truyền có tính thoái hóa. 
  C. Mã di truyền có tính phổ biến.  D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. 
Câu 88: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: 
  A.  vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) 
  B.  gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 
  C.  gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 
  D.  vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 
Câu 89: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do 
  A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. 
 B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. 
 C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. 
 D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân. 
Câu 90: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô  
A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung  
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.  
C. do một cặp gen quy định                                 D. di truyền theo quy luật liên kết gen. 
Câu 91: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền 
A. liên kết gen không hoàn toàn.                   B. tương tác gen.   
C. độc lập.                                             D. gen đa hiệu. 
Câu 92: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi 
  A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. 
  B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. 
  C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. 
  D. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. 
Câu 93: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là  
A. bí ngô.   B. cà chua.     C. đậu Hà Lan.     D. ruồi giấm. 
Câu 94: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền 
  A. theo dòng mẹ.  B. thẳng.                C. như các gen trên NST thường.           D. chéo. 
Câu 95: Mức phản ứng của một kiểu gen là 
  A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. 
  B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. 
  C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. 
  D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. 
Câu 96: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: 
  A. quần thể giao phối có lựa chọn.  B. quần thể tự phối và ngẫu phối. 
  C. quần thể tự phối.    D. quần thể ngẫu phối. 
Câu 97: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của 
  A. hiện tượng ưu thế lai.                                            B. hiện tượng thoái hoá.  
   C. giả thuyết siêu trội.                                              D. giả thuyết cộng gộp. 
Câu 98: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp 
  A. cấy truyền phôi.         B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. 
  C. dung hợp tế bào trần.    D. nuôi cấy hạt phấn. 
Câu 99: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? 
  A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. 
  B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. 
  C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 
  D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. 
Câu 100: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó 
tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là 
  A. công nghệ tế bào.                        B. công nghệ sinh học.   
  C. công nghệ gen.                        D. công nghệ vi sinh vật.


4. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 - Trường THPT Đoàn Thượng 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)  
Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình 
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
B. hình thành loài mới. 
C. không làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
D. chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm biến đổi kiểu gen. 
Câu 2: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có thành phần kiểu gen là: 
A. 0.0225AA : 0,2550Aa : 0,7225aa. 
B. 0.36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa. 
C. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. 
D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. 
Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm 
A. các yếu tố ngẫu nhiên.  B. đột biến. 
C. giao phối không ngẫu nhiên.  D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 4: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn gốc. Đây là ví dụ về 
A. bằng chứng sinh học phân tử.  B. bằng chứng tế bào học 
C. bằng chứng trực tiếp.  D. bằng chứng giải phẫu so sánh. 
Câu 5: Tiến hoá nhỏ là quá trình 
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 
C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 
D. không làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 6: Cách li trước hợp tử là ngăn cản 
A. tạo con lai bất thụ.  B. sự thụ tinh. 
C. tạo ra hợp tử.  D. tạo ra hợp tử không phát triển. 
Câu 7: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ ốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường 
A. lai xa và đa bội hóa.  B. địa lí.  C. tự đa bội hóa.  D. sinh thái. 
Câu 8: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau. 
B. Các cơ quan tương đồng  phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau. 
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng. 
Câu 9: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở 
A. cặp NST số 5.  B. cặp NST số 21.  C. cặp NST số 22.  D. cặp NST giới tính. 
Câu 10: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau. 
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. 
Trình tự đúng các công đoạn là: 
A. (2) → (3) → (4) → (1)  B. (1) → (2) → (3) → (4) 
C. (4) → (1) → (2) → (3)  D. (2) → (3) → (1) → (4) 

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm)  
Câu 1. (1 điểm) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 600 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen Aa.  
a. Xác định tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát (P). 
b. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F4.  
Câu 2. (0,5 điểm)  Ở một loài thú, A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cá thể lông đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Tính xác suất thu được con lông trắng khi cho các con lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên?  
Câu 3. (1.0 điểm)  Hãy trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người. Có những biện pháp nào hạn chế sinh con mắc hội chứng Đao? 
Câu 4. (0.5 điểm) Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng, bên vợ có bố bị bạch tạng; bên chồng có em gái bị bệnh. Những người khác trong gia đình đều không có ai bị bệnh này. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh một con không bị bệnh là bao nhiêu? 


5. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? 
A. Chọn lọc tự nhiên  B. Đột biến 
C. Di - nhập gen  D. Giao phối ngẫu nhiên 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? 
A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt 
B. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng 
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã 
D. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác 
Câu 3: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ mà xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên? 
(1) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng, giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác. 
(2) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. 
(3) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh. 
 (4) Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. 
A. 2  B. 4  C. 3  D. 1 
Câu 4: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 
A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào 
B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin 
C. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo 
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng 
Câu 5: Trong các tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp  là quần thể sinh vật ? 
  (1) Tập hợp voọc mũi hếch ở rừng Khau Ca. (2) Tập hợp bướm ở rừng Đặc dụng ĐakUi  
   (3)Tập hợp chim ở Thảo Cầm Viên.    (4) Tập hợp cá ở Hồ Ba bể 
A. 2  B. 1  C. 3  D. 4 
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần xã sinh vật? 
A. Tính đa dạng về thành phần loài  B. Số lượng cá thể của mỗi loài 
C. Sự phân bố của loài trong không gian  D. Tỷ lệ nhóm tuổi 
Câu 7: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:

Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là 
A. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất 
B. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất 
C. B và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất 
D. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất 
Câu 8: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, có một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?  
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu  
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng  
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính  
(4) Tế bào sinh dưỡng có 36 cặp nhiễm sắc thể tương đồng 
A. 2  B. 1  C. 4  D. 3 
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?  
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.  
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.  
(3) Lai xa và đa bội hóa luôn tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.  
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
A. 3  B. 4  C. 2  D. 1 
Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển 
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa 
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới 
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể 
Câu 11: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là 
A. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường 
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể 
C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể 
D. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường 
Câu 12: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 18, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? 
A. 46  B. 60  C. 34  D. 52 
Câu 13: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới 
A. bằng cách li địa lí  B. bằng tự đa bội 
C. bằng lai xa và đa bội hoá  D. bằng cách li sinh thái 
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? 
A. Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học là các giai đoạn tính từ những hợp chất vô cơ cho đến khi hình thành tế bào sơ khai nguyên thủy rồi hình thành nên tế bào sống đầu tiên 
B. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn hình thành sinh giới đa dạng và phong phú như ngày nay từ các tế 
bào sống đầu tiên dưới tác động của các nhân tố tiến hóa 
C. Giai đoạn tiến hoá học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học 
D. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành những tế bào sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ  đơn giản 
Câu 15: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16AA : 0,59Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? 
A. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh 
B.  Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi 
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ 
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể 

Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.

⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0