BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ I<br />
MÔN NGỮ VĂN LỚP 11<br />
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)<br />
<br />
1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Đoàn Thượng<br />
2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Ngô Lê Tân<br />
3. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Nguyễn Du<br />
4. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai<br />
5. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi<br />
6. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu<br />
7. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển<br />
8. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Yên Lạc 2<br />
<br />
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG<br />
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG<br />
(Đề kiểm tra gồm có 01 trang)<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN<br />
KHỐI 11 - NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
(Thời gian làm bài: 90 phút)<br />
<br />
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm)<br />
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:<br />
“… Một người hạnh phúc không nhất thiết phải là người có mọi thứ tốt nhất, mà là<br />
người biết tận hưởng và chuyển biến những gì đang xảy đến với mình trong cuộc sống một<br />
cách tốt nhất.<br />
Hạnh phúc chỉ đến với những ai biết rơi lệ khi tổn thương, biết đau đớn khi mất mát, biết<br />
khao khát và nuôi dưỡng những giấc mơ, biết cố gắng làm lại khi thất bại, bởi vì chỉ có như<br />
vậy, mọi người mới biết trân trọng những gì đã và đang đến trong cuộc đời mình.”<br />
(Theo Hạt giống tâm hồn, tập 3, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)<br />
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)<br />
Câu 2. Nêu nội dung của đoạn trích. (0,5 điểm)<br />
Câu 3. Trong câu văn “Hạnh phúc chỉ đến với những ai biết rơi lệ khi tổn thương, biết đau<br />
đớn khi mất mát, biết khao khát và nuôi dưỡng những giấc mơ, biết cố gắng làm lại khi thất<br />
bại, bởi vì chỉ có như vậy, mọi người mới biết trân trọng những gì đã và đang đến trong<br />
cuộc đời mình”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp<br />
tu từ đó? (1,0 điểm)<br />
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 dòng) trình bày quan niệm của bản thân về<br />
hạnh phúc. (1,0 điểm)<br />
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)<br />
Phân tích vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù của<br />
Nguyễn Tuân. Qua nhân vật Huấn Cao, anh/chị hãy nhận xét quan niệm của Nguyễn Tuân<br />
về cái Đẹp.<br />
<br />
-------------- Hết-----------Học sinh không được sử dụng tài liệu.<br />
<br />
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG<br />
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN<br />
KHỐI 11 - NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
(Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang)<br />
<br />
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm)<br />
Câu<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
Nội dung<br />
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận<br />
Nội dung của đoạn trích: Một quan niệm về hạnh phúc<br />
- Biện pháp tu từ được sử dụng: Điệp từ, lặp cấu trúc.<br />
- Hiệu quả nghệ thuật: + Nhấn mạnh, khẳng định ý.<br />
+ Tạo âm hưởng cho câu văn.<br />
HS trình bày quan điểm của cá nhân, có thể tán đồng với quan niệm đã nêu<br />
hoặc đưa ra một quan niệm khác nhưng cần phải hợp lí, có sức thuyết phục<br />
và đúng tính chất một đoạn văn nghị luận (5 đến 7 dòng).<br />
(Có thể trình bày theo hướng:<br />
- Hạnh phúc là gì?<br />
- Những biểu hiện của hạnh phúc?<br />
- Làm cách nào để có được hạnh phúc?)<br />
<br />
Điểm<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
1,0<br />
<br />
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:<br />
0,5<br />
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn,<br />
kết bài kết luận được vấn đề.<br />
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:<br />
0,5<br />
Vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao và quan niệm của Nguyễn Tuân về cái Đẹp.<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận:<br />
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.<br />
* Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, nhân vật<br />
0,5<br />
* Phân tích vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao<br />
4,0<br />
Học sinh có thể cảm nhận và phân tích theo nhiều cách nhưng cần làm rõ:<br />
- Vẻ đẹp tài hoa: thể hiện qua tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp.<br />
- Vẻ đẹp khí phách: thể hiện ở thái độ của ông Huấn trước tù ngục, trước kẻ thù và<br />
trước cái chết.<br />
- Vẻ đẹp thiên lương: thể hiện ở sự trong sạch, cứng cỏi của một nhà Nho và ở thái<br />
độ ứng xử với viên quản ngục.<br />
* Nghệ thuật xây dựng hình tượng: Nhân vật Huấn Cao là nhân vật lí tưởng được<br />
xây dựng bởi cảm hứng lãng mạn.<br />
* Nhận xét quan niệm của Nguyễn Tuân về cái Đẹp: Cái Đẹp là bất diệt. Cái Đẹp có 0,5<br />
thể sản sinh nơi cái Xấu, cái Ác ngự trị nhưng không thể sống chung cùng cái Xấu,<br />
cái Ác; cái Đẹp giúp con người gần nhau hơn; cái Đẹp phải gắn với cái Thiện; cái<br />
Đẹp có khả năng cảm hoá con người...<br />
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận<br />
0,5<br />
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.<br />
0,5<br />
<br />
-------------- Hết-----------<br />
<br />
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH<br />
TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn thi: Ngữ văn 11 - CB<br />
Ngày thi: ………………………<br />
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ:<br />
Mức độ<br />
nhận thức<br />
I. Đọc hiểu<br />
Đoạn trích.<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ<br />
II.Làm văn<br />
1. Nghị luận<br />
xã hội: viết<br />
đoạn<br />
văn<br />
(khoảng 200<br />
chữ).<br />
2.<br />
Nghị<br />
luận<br />
văn<br />
học về một<br />
đoạn<br />
văn<br />
hoặc một<br />
tác<br />
phẩm<br />
văn<br />
xuôi<br />
(giai đoạn<br />
30 – 45).<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ<br />
Tổng chung<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
Nhận biết<br />
- Xuất xứ,<br />
thể loại,<br />
phương<br />
thức biểu<br />
đạt, …<br />
của đoạn<br />
trích.<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
thấp<br />
- Nội dung<br />
Thể hiện<br />
đoạn trích.<br />
quan điểm<br />
Quan điểm, tư cá nhân về<br />
tưởng của tác<br />
vấn đề đặt ra<br />
giả.<br />
trong đoạn<br />
Nghệ thuật và trích (nhận<br />
tác dụng trong xét, đánh<br />
đoạn văn, đoạn giá, rút ra<br />
thơ.<br />
bài học,…)<br />
1<br />
1<br />
1,0<br />
1,0<br />
10%<br />
10%<br />
<br />
Vận dụng cao<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
3<br />
3,0<br />
30%<br />
Vận dụng tổng hợp kĩ<br />
năng và kiến thức về<br />
xã hội, văn học để viết<br />
đoạn văn ngắn về vấn<br />
đề xã hội trong đoạn<br />
trích phần đọc hiểu.<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
1<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
Vận dụng tổng hợp<br />
những hiểu biết về tác<br />
giả, tác phẩm đã học<br />
và kĩ năng tạo lập văn<br />
bản để viết bài nghị<br />
luận văn học: Nghị<br />
luận về một đoạn hoặc<br />
tác phẩm văn xuôi.<br />
(HKI - Ngữ văn 11).<br />
2<br />
7,0<br />
70%<br />
<br />
2<br />
7,0<br />
70%<br />
<br />
2<br />
7,0<br />
70%<br />
<br />
5<br />
10,0<br />
100%<br />
<br />