intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho có đột biến gen IGHV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học của người bệnh, các biến chứng liên quan đến quá trình điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (BCMDL) có đột biến gen IGHV được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho có đột biến gen IGHV

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG LYMPHO CÓ ĐỘT BIẾN GEN IGHV Lý Thái Minh Hiếu1 , Nguyễn Quốc Dũng2 , Cao Sỹ Luân2 , Trịnh Thuỳ Dương2 , Phù Chí Dũng2 , Phan Thị Xinh1,2 TÓM TẮT 67 33,3%. Thời gian trung vị từ lúc có triệu chứng Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh đến khi bắt đầu điều trị là 19 tháng. Có 16 NB học của người bệnh, các biến chứng liên quan được tiến hành điều trị. Tỉ lệ các phác đồ được đến quá trình điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị chọn lựa ban đầu là phác đồ hoá trị liều cao chứa người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho Rituximab chiếm 70%, thuốc ức chế Bruton’s (BCMDL) có đột biến gen IGHV được chẩn kinase (BTKi) 15%, điều trị khác 15%. Tỉ lệ đáp đoán và điều trị tại Bệnh viện Truyền máu Huyết ứng toàn bộ và đáp ứng hoàn toàn lần lượt là học (BV TMHH). Đối tượng và phương pháp: 93,8% và 43,8%. Kết luận: Hiệu quả điều trị NB Nghiên cứu hồi cứu hàng loạt ca. Chúng tôi sử BCMDL có đột biến gen IGHV tại BV TMHH dụng các kỹ thuật PCR, giải trình tự (GTT) cho kết quả khả quan. Sanger và phân tích trình tự gen IGH bằng phần Từ khóa: Bạch cầu mạn dòng lympho, đột mềm IMGT để xác định tình trạng đột biến gen biến gen IGHV. IGHV và kiểu TSX gen IGH. Thông tin về đặc điểm lâm sàng, sinh học và điều trị của NB SUMMARY BCMDL được thu thập trên phần mềm MQ soft INITIAL EVALUATION OF THE và hồ sơ bệnh án. Kết quả: Từ tháng 8/2020 đến EFFECTIVENESS OF TREATMENT tháng 5/2024 chúng tôi thu thâp được thông tin FOR CHRONIC LYMPHOCYTIC của 18 người bệnh BCMDL thoả tiêu chuẩn LEUKEMIA PATIENTS WITH nghiên cứu. Độ tuổi mắc bệnh trung bình là 59  MUTATED IGHV GENE 10 tuổi, tỉ số nam: nữ 1,5:1. Tỷ lệ người bệnh có Objective: Describe the clinical and hạch to, lách to, và gan to lần lượt là 94,4%, biological characteristics, the complications 83,3%, và 5,6%. Số lượng bạch cầu lympho related to the treatment, treatment response of trung vị lúc chẩn đoán 52,1 x109 /L và lúc bắt đầu chronic lymphocytic leukemia (CLL) patient điều trị 103,8 x109 /L. Tỷ lệ giai đoạn III- IV theo with mutated IGHV gene diagnosed and treated Rai chiếm 44,4%, giai đoạn C theo Binet chiếm at the Blood Transfusion and Hematology Hospital (BTH). Objects and Method: A retrospective case series. We used PCR 1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh techniques, Sanger sequencing and analysed 2 Bệnh viện Truyền máu Huyết học IGHV gene sequences by IMGT software to Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Xinh identify IGHV gene mutation status and the SĐT: 0932.728.115 rearrangement type of IGHV gene, then we used Email: bsphanthixinh@gmail.com MQsoftware and medical records to collect Ngày nhận bài: 30/7/2024 clinical, biological information and treatment in Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 CLL patients. Results: From August 2020 till Ngày duyệt bài: 26/9/2024 580
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 May 2024, we had collected information of 18 Gen IGH (Immunoglobulin heavy locus) CLL patients met the research standards. The mã hóa cho trình tự chuỗi nặng của thụ thể tế mean age is 59  10 years old, male:female ratio bào lympho B (BCR: B cell receptor) và is 2:1. The percentage of patients with kháng thể, nằm trên NST 14q32.3 với chiều lymphadenopathy, splenomegaly and dài khoảng 1250 kb và được cấu tạo bởi các hepatomegaly are 94,4%, 83,3% and 5,6%, đoạn V, D, J và C. Tình trạng đột biến vùng respectively. Median lymphocyte count at VH của gen IGH (IGHV: Immunoglobulin diagnosis was 52,1 x10 9 /L and at baseline was heavy chain variable region) là một trong 103,8 x10 9/L. Rai stage III- x10 9 /L IV accounts những dấu ấn tiên lượng quan trọng được sử for 44,4%, Binet stage C for 33,3 %. Median dụng trong nhiều chỉ số tiên lượng, bao gồm time from symptoms onset to treatment was 19 chỉ số tiên lượng quốc tế (International months. There are 16 cases undergoing Prognostic Index for Chronic Lymphocytic treatment. Initial treatment choices in the group Leukemia, CLL-IPI) do nó ổn định theo thời with IGHV mutations are anti-CD20 based gian và khi bệnh tiến triển; độc lập với các regimens (RFC, RB) accounted for 70%, dấu ấn lâm sàng và các thông số sinh học Bruton's kinase inhibitors with 15%, other khác. Các cập nhật hướng dẫn điều trị bao treatments with 15%. Overall response rate and gồm Viện Ung thư Quốc gia Hoa kỳ complete response rate were 93,8% and 43,8%, (National comprehensive cancer network – respectively. Conclusions: Treatment of CLL NCCN) phiên bản 3.2024 và hướng dẫn chẩn patients with mutated IGHV gene at BTH got đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học của positive results. Bộ Y tế năm 2022(4) đều đưa xét nghiệm xác Keywords: Chronic lymphocytic leukemia, định tình trạng đột biến gen IGHV để chọn IGHV gene mutation status. lựa phác đồ điều trị phù hợp. Dựa vào tình trạng đột biến gen IGHV, NB BCMDL được I. ĐẶT VẤN ĐỀ chia thành nhóm IGHV không đột biến Bạch cầu mạn dòng lympho (BCMDL) là (Unmutated IGHV – U-CLL) hay IGHV có bệnh lý huyết học ác tính được đặc trưng bởi đột biến (Mutated IGHV – M-CLL). Trong sự tăng sinh và tích tụ đơn dòng của các tế nhiều nghiên cứu trước đây, NB có IGHV bào lympho B trưởng thành đồng biểu hiện không đột biến (U-CLL) có OS ngắn hơn, CD5 và CD23, kích thước nhỏ trong máu thời gian tái phát và sống còn từ khi hoá trị ngoại vi, tủy xương và hạch(1,2). Đây là thể liệu ngắn hơn so với nhóm IGHV có đột biến bệnh tiến triển chậm, tỉ lệ đáp ứng điều trị (M-CLL)(3). cao, ít tái phát. Tình trạng bất thường về Tại Việt Nam, bệnh lý này đã được nhận nhiễm sắc thể và/hoặc gen là những cơ sở diện và điều trị nhiều năm nay. Tuy nhiên, giúp phân nhóm tiên lượng sâu trong điều trị xét nghiệm để xác định tình trạng đột biến BCMDL(3). Trong đó, đột biến gen TP53 và gen IGHV mới được triển khai gần đây, cho gen IGHV đã được nhiều nghiên cứu trên thế đến nay chưa có nghiên cứu báo cáo về đặc giới chứng minh là một trong những yếu tố điểm lâm sàng, sinh học và điều trị NB quan trọng để phân nhóm tiên lượng và định BCMDL có đột biến gen IGHV. Vì vậy, hướng phác đồ điều trị(3). trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng các kỹ thuật PCR, giải trình tự (GTT) Sanger và 581
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU phân tích trình tự gen TP53 và IGH để xác được ghi nhận từ hồ sơ bệnh án và phần mềm định đột biến gen TP53, tình trạng đột biến MQ soft sẽ được xử lí bằng phần mềm Excel gen IGHV và xác định kiểu TSX gen IGH và SPSS. trên NB được chẩn đoán BCMDL tại Bệnh 2.3. Phương pháp khảo sát đột biến viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH). gen IGHV và TP53 Sau đó, thu thập các thông tin về đặc điểm Tách chiết genomic DNA: Tiến hành lấy lâm sàng, sinh học và theo dõi điều trị của 2 ml máu ngoại vi, cho vào ống chống đông NB có đột biến gen IGHV trên phần mềm EDTA. DNA bộ gen (gDNA) được tách chiết MQ soft và hồ sơ bệnh án tại BV TMHH để bằng bộ kit ReliaPrep TM Blood gDNA trả lời cho câu hỏi: “Hiệu quả điều trị NB Miniprep System (Promega, Mỹ) theo hướng BCMDL có đột biến gen IGHV trong điều dẫn sử dụng của nhà sản xuất. kiện thực tế Việt Nam như thế nào?”. Phản ứng PCR khuếch đại gen TP53: Mỗi tube PCR có thể tích 15 l chứa các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thành phần gồm PCR buffer, dNTP (250 M 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cho mỗi loại), 2 mồi xuôi và ngược (0,5 M hồi cứu, mô tả hàng loạt ca. cho mỗi loại), 1,25U TaKaRa TaqTM 2.2. Dân số nghiên cứu: Tất cả người HotStart Polymerase (Takara, Nhật Bản) và bệnh ≥16 tuổi được chẩn đoán BCMDL và 50-100 ng gDNA. Phản ứng được thực hiện điều trị tại BV TMHH từ 8/2020 đến tháng trên máy luân nhiệt Applied Biosystems 5/2024. Trong đó, NB được thực hiện XN 2720 Thermal Cycler (Life Technologies, dấu ấn tế bào dòng chảy để chẩn đoán xác Hoa Kỳ) với chương trình luân nhiệt bao định theo tiêu chuẩn WHO 2017(1) gồm số gồm 980 C trong 3 phút; theo sau là 42 chu kỳ lượng tế bào lymphocyte B ≥ 5×109 /L trong của 980 C trong 10 giây, 600 C trong 20 giây máu ngoại vi và các tế bào này đồng biểu và 720 C trong 1,5 phút, sau đó kết thúc bằng hiện đồng biểu hiện CD5, CD19, CD20(dim) giai đoạn kéo dài sản phẩm ở 720 C trong 3 và CD23. Đồng thời NB được xác định có phút. Sản phẩm PCR được điện di trên thạch tình trạng đột biến gen IGHV với tỉ lệ tương agarose 1,5%, nhuộm ethidium bromide và đồng với dòng mầm
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 chương trình luân nhiệt bao gồm 980 C trong Analyzer, với POP-7 polymer và capillary 50 3 phút; theo sau là 38 chu kỳ của 980 C trong cm (Applied Biosystems, Mỹ). 10 giây, 680 C trong 1,5 phút và kết thúc bằng Kết quả giải trình tự sẽ được phân tích giai đoạn kéo dài sản phẩm ở 720 C trong 3 bằng phần mềm SeqScape (Life phút. Sản phẩm PCR sau đó được phát hiện Technologies, Hoa Kỳ) để xác định đột biến bằng điện di trên thạch agarose 2%, nhuộm đối với gen TP53. Còn đối với gen IGHV thì ethidium bromide và quan sát dưới hệ thống sau khi phân tích bằng phần mềm SeqScape chụp ảnh Geldoc-It TM (UVP, Mỹ), kích sẽ được phân tích tiếp bằng phần mềm IMGT thước sản phẩm PCR mục tiêu là khoảng 520 để xác định tình trạng đột biến gen IGHV và bp. kiểu TSX gen IGH. Tinh sạch sản phẩm PCR: Sử dụng ExoSAP-IT™ PCR Product Cleanup III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Reagent (Thermo Fisher Scientific) để tinh Trong khoảng thời gian từ 8/2020 đến sạch sản phẩm PCR nếu sản phẩm PCR chứa tháng 5/2024, có 18 NB thoả các tiêu chuẩn trình tự mục tiêu và không có băng phụ. Mỗi và được thu thập dữ liệu để nghiên cứu. tube PCR chứa 5 µl sản phẩm PCR và 2 µl Trong đó có 16 NB có chỉ định điều trị. ExoSap. Phản ứng thực hiện trên máy 3.1. Đặc điểm lâm sàng, sinh học và Applied Biosystems 2720 Thermal Cycler phân nhóm nguy cơ: (Life Technologies, Hoa Kỳ) với chương Độ tuổi mắc bệnh của người bệnh trong trình luân nhiệt bao gồm 370 C trong 15 phút nghiên cứu chúng tôi thường ở giai đoạn cao và 800 C trong 15 phút. Trong trường hợp có niên, nam giới chiếm ưu thế, đa số người băng phụ, sản phẩm PCR sẽ được cắt gel và bệnh có tổng trạng tốt. Triệu chứng thường tinh sạch bằng kit GFX PCR DNA and Gel gặp nhất là hạch to. Số lượng bạch cầu lúc Band Purification (Thermo Fisher Scientific). chẩn đoán và lúc bắt đầu điều trị có sự chênh Giải trình tự chuỗi DNA: Sản phẩm PCR lệch ở các người bệnh. Thời gian trung vị từ sau khi tinh sạch sẽ được thực hiện phản ứng khi có chẩn đoán đến khi có chỉ định điều trị cycle sequencing với BigDye® Terminator là 19 tháng, thời gian trung vị từ khi có triệu v3.1 Cycle Sequencing kit (Applied chứng đến khi có chỉ định điều trị là 20,5 Biosystems, Mỹ) theo hai chiều xuôi và tháng. Có 16 NB có chỉ định điều trị, trong ngược (sử dụng mồi PCR). Trình tự DNA đó thời gian tăng tế bào lympho là lí do chỉ được đọc bằng máy ABI 3500 Genetic định điều trị nhiều nhất (bảng 1). Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, sinh học Đặc điểm lâm sàng, sinh học N = 18 (%) Tuổi chẩn đoán trung bình 59 ±10 Tuổi bắt đầu điều trị trung bình 60 (40 - 78) Giới nam 11 (61,1) ECOG 0-1 điểm 11 (61,1) Triệu chứng B 3 (16,7) Hạch to 17 (94,4) Lách to 15 (83,3) 583
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Gan to 1 (5,6) Varlym ở máu ngoại biên 10 (52,6) Hemoglobin lúc chẩn đoán, g/dL 11 ± 2,7 Số lượng tiểu cầu lúc chẩn đoán, x10 9 /L 213 (109 - 363) Bạch cầu lúc chẩn đoán, x10 9 /L 68,7 (16,4 – 259,4) Lympho lúc chẩn đoán, x10 9 /L 52,1 (4,2 – 191,8) Hemoglobin lúc bắt đầu điều trị, g/dL 10,9 ± 2 Số lượng tiểu cầu lúc bắt đầu điều trị, x109 /L 161,1 (64 – 308) Bạch cầu lúc bắt đầu điều trị, x109 /L 134,5 (19,3 – 287,7) Lympho lúc bắt đầu điều trị, x10 9 /L 103,8 (13,3 – 272,2) Tỉ số LDH trung vị 279,7 (156,6 – 654,5) B2M trung vị, mg/L 2,8 (1,7 – 4,6) Giai đoạn III – IV theo Rai 8 (44,4) Giai đoạn C theo Binet 6 (33,3) Thời gian từ lúc có triệu chứng đến khi được chẩn đoán, tháng 1,5 (0 - 6) Thời gian theo dõi từ khi có chẩn đoán đến khi bắt đầu điều trị 19 (0- 118) Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi bắt đầu điều trị 20,5 (1– 119) Chỉ định điều trị Bằng chứng xâm lấn tuỷ xương 2 (11,1) Thời gian tăng tế bào lympho hơn 50% trong vòng 2 tháng hoặc 11 (73,3) thời gian nhân đôi số lượng số lượng lympho ≤ 6 tháng Triệu chứng B 3 (4,5) Chưa có chỉ định điều trị 2 (11,1) (Varlym: Variant lymphocyte, tế bào lympho bất thường) Tại thời điểm chẩn đoán, gần như toàn bộ NB thuộc nhóm nguy cơ trung bình - cao, gần 2/3 trường hợp có tiên lượng xấu (bảng 2). Bảng 2. Phân nhóm nguy cơ, tiên lượng Đặc điểm nguy cơ N = 18 (%) Nguy cơ lúc chẩn đoán Thấp (giai đoạn 0 theo Rai, A theo Binet) 1 (5,6) Trung bình (giai đoạn I, II theo Rai, B theo Binet) 9 (50) Cao (giai đoạn III, IV theo Rai, C theo Binet) 8 (44,4) Tiên lượng Tốt 5 (27,8) Chuẩn 1 (5,6) Xấu 12 (62,6) Bất thường về di truyền tế bào kèm theo chủ yếu là del(13q) và del(11q) và không có trường hợp nào trong số đó có đột biến gen TP53 hay del(17p). 584
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.2. Đánh giá kết quả điều trị gồm thuốc ức chế Bruton’s kinase (Bruton's Có 16 NB được tiến hành điều trị. Trong tyrosine kinase inhibitor: BTKi) với 2 loại đó 70% NB được điều trị đầu tiên bằng phác được sử dụng hiện tại là Ibrutinib và đồ hoá trị liệu liều cao phối hợp chứa Acalabrutinib; hoặc phác đồ 2 thuốc gồm Rituximab (Rituximab – fludarabine – Fludarabine và Cyclophosphamide (FC) cyclophosphamide: RFC và Rituximab – (biểu đồ 1). Bendamustine: RB). Một số phác đồ khác Biểu đồ 1. Phân bố NB M-CLL được điều trị theo từng phác đồ hàng 1 (RB: Rituximab – Bendamustine; RFC: trạng suy tuỷ sâu kéo dài sau hoá trị liệu, Rituximab – fludarabine – bệnh diễn tiến. Thời gian điều trị thuốc BTKi cyclophosphamide; BTKi: Bruton's tyrosine (Ibrutinib và Acalabrutinib) trung vị là 28 kinase inhibitor, thuốc ức chế Bruton’s tháng (9 – 50 tháng). kinase; FC: Fludarabine – Tỉ lệ đáp ứng chung và đáp ứng hoàn Cyclophosphamide) toàn của điều trị hàng 1 lần lượt là 93,8% và Phác đồ được lựa chọn hàng 2 là nhóm 43,8% (bảng 3). thuốc BTKi. Lí do đổi phác đồ gồm tình Bảng 3. Kết quả đáp ứng điều trị hàng 1 Đáp ứng điều trị N = 16 (%) ORR 15 (93,8) CR 7 (43,8) PR 8 (50) PD 1 (6,2) Điều trị sau đáp ứng BTKi 5 (31,2) Đổi phác đồ hoá trị khác 2 (12,5) Không điều trị thêm 9 (56,3) (ORR: đáp ứng toàn bộ; CR: đáp ứng hoàn toàn; PR: đáp ứng một phần; PD: bệnh diễn tiến) 585
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU IV. BÀN LUẬN Trong nghiên cứu của chúng tôi, NB M- 4.1. Đặc điểm lâm sàng, sinh học và CLL không ghi nhận kèm theo đột biến TP53 phân nhóm nguy cơ và/hoặc del(17p). So sánh với khuyến cáo Phân tích trên 16 BN M-CLL cho thấy mới nhất của NCCN phiên bản 3.2024 đối hầu hết BN lớn tuổi (≥ 60 tuổi) chiếm tỷ lệ với NB không kèm đột biến TP53 hoặc 50% và thường gặp ở nam nhiều hơn nữ, del(17p) đề nghị 2 hướng điều trị là liên tục tương tự như các báo cáo trên thế giới(3,5). (thuốc BTKi± kháng thể đơn dòng kháng BCMDL là một bệnh lý của tế bào lympho B CD20) và có thời hạn (Venetoclax + trưởng thành biểu hiện bằng số lượng tế bào Obituzumab hoặc các phác đồ thuốc hoá trị lympho tăng cao ở máu ngoại vi, một số liệu liều cao). Các nghiên cứu mới nhất như trường hợp có thể phát hiện được tế bào CAPTIVATE, FLAIR, GLOW, CLL17 vẫn lympho bất thường trên máu ngoại vi. Bệnh chưa thống nhất được sự lựa chọn điều trị có đặc điểm diễn tiến chậm với thời gian từ ban đầu tối ưu cho NB M-CLL không kèm lúc có triệu chứng đến lúc có chỉ định điều trị bất thường TP53 và del(17p) (vốn thuộc trong nghiên cứu của chúng tôi kéo dài đến nhóm tiên lượng tốt)(5). 1,5 năm. Chỉ định điều trị chủ yếu là tăng số Ngoài ra, trong nghiên cứu của chúng tôi lượng tế bào lympho B gấp đôi trong ít hơn 6 có ghi nhận 1 NB M-CLL mang kiểu TSX tháng cho thấy vai trò quan trọng của việc IGHV3-21 có diễn tiến bệnh nhanh (6 tháng theo dõi định kì NB từ khi chẩn đoán. từ lúc có triệu chứng đến khi bắt đầu điều 4.2. Đánh giá kết quả điều trị trị), đáp ứng điều trị kém (đáp ứng một phần, Các phác đồ điều trị hàng 1 được ưu tiên bệnh diễn tiến và kháng trị); phù hợp với các là phác đồ hoá trị liều cao có phối hợp thuốc nghiên cứu khác trên thế giới(6). NB kiểu kháng thể đơn dòng chống CD20 (RFC, RB); TSX gen IGHV3-21 có tiên lượng xấu, ít NB được chọn sử dụng thuốc ức chế kháng trị với các phác đồ điều trị hiện có Bruton’s kinase từ đầu bất kể tình trạng có (bao gồm cả thuốc BTKi) bất kể tình trạng kèm đột biến TP53 hoặc del(17p). Khi xét về đột biển gen IGHV (5,6). hiệu quả điều trị các thuốc ở hàng 1 hiện tại, NB M-CLL có tỉ lệ đáp ứng chung khoảng V. KẾT LUẬN 93,8%, đáp ứng hoàn toàn khoảng 43,8%. BCMDL là một bệnh lý ác tính đơn dòng Kết quả này tương đồng với báo cáo tác giả tế bào lympho trưởng thành tiến chậm. Chọn Thiên Kim (2020) ghi nhận tỉ lệ đáp ứng lựa phác đồ điều trị thường dựa vào độ tuổi, chung và đáp ứng hoàn toàn ở NB CLL điều phân tầng nguy cơ, bất thường TP53 và tình trị phác đồ RFC lần lượt là 86% và 71%; trạng đột biến gen IGHV. Hiện tại điều trị cũng như các tác giả khác trên thế giới ghi NB BCMDL có đột biến gen IGHV tại BV nhận tỉ lệ đáp ứng chung 90 - 91%(5). TMHH cho kết quả khả quan. Các nghiên cứu điều trị bước 1 sử dụng thuốc ức chế 586
  8. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 phân tử nhỏ được một số kết quả ban đầu khá Development of a comprehensive prognostic khả quan và đây là hướng phát triển mới index for patients with chronic lymphocytic trong điều trị nhóm bệnh lý này trong tương leukemia. Blood. 3 Tháng Bảy lại. 2014;124(1):49–62. 4. Khánh TBQ. Hướng dẫn chẩn đoán và điều TÀI LIỆU THAM KHẢO trị một số bệnh lý huyết học của Bộ Y tế năm 1. Alaggio R, Amador C, Anagnostopoulos I, 2022. 2022; Attygalle AD, Araujo IB de O, Berti E, và 5. Rotbain EC, Frederiksen H, Hjalgrim H, c.s. The 5th edition of the World Health Rostgaard K, Egholm GJ, Zahedi B, và Organization Classification of c.s. IGHV mutational status and outcome for Haematolymphoid Tumours: Lymphoid patients with chronic lymphocytic leukemia Neoplasms. Leukemia. Tháng Bảy upon treatment: a Danish nationwide 2022;36(7):1720–48. population-based study. Haematologica. 2. Hallek M, Cheson BD, Catovsky D, Tháng Sáu 2020;105(6):1621–9. Caligaris-Cappio F, Dighiero G, Döhner 6. Ghia EM, Jain S, Widhopf GF, Rassenti H, và c.s. iwCLL guidelines for diagnosis, LZ, Keating MJ, Wierda WG, và c.s. Use indications for treatment, response of IGHV3–21 in chronic lymphocytic assessment, and supportive management of leukemia is associated with high-risk disease CLL. Blood. 21 Tháng Sáu and reflects antigen-driven, post–germinal 2018;131(25):2745–60. center leukemogenic selection. Blood. 15 3. Pflug N, Bahlo J, Shanafelt TD, Eichhorst Tháng Năm 2008;111(10):5101–8. BF, Bergmann MA, Elter T, và c.s. 587
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2