CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
lượt xem 10
download
Liên kết từng phần hoặc toàn phần - Liên kết toàn phần diễn ra khi hãng nắm giữ toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị liên quan đến sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. Ví dụ điển hình cho loại liên kết này là hãng Ôtô Ford và hãng Dầu mỏ Exxon. - Liên kết một phần là việc hãng chỉ nắm giữ một số khâu quan trọng trong quá trình sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
- CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 4 CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
- 1- Khái niệm và các loạii hình 1- Khái niệm và các loạ hình chiến llược công ty chiến ược công ty 1.1 Khái niệm về chiến lược công ty Chiến lược công ty trả lời câu hỏi: 1- Quy mô và phạm vi doanh nghiệp là gì? 2- Các hãng đa dạng hóa đến đâu?
- Chiến llược công ty Chiến ược công ty Lĩnh vực kinh doanh thường là một ngành công nghiệp Đơn vị kinh doanh là một công ty kinh doanh một sản phẩm thị trường
- 1- Khái niệm về chiến llược công ty 1- Khái niệm về chiến ược công ty • Chiến lược kinh doanh đề cập đến việc công ty cạnh tranh như thế nào trong một thị trường nào đó (chủ yếu là chiến lược cạnh tranh) • Chiến lược công ty đề cấp dến việc công ty cạnh tranh ở đâu? tức là đề cập đến đấu trường hay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp • Các yếu tố xác định phạm vi của doanh nghiệp là: • Ngành nghề, thị trường • Ví trí trong ngành • Sản phẩm
- 1.2 Các loạii hình chiến llược công ty 1.2 Các loạ hình chiến ược công ty The o mục t i ê u : • Chiến lược tăng trưởng tập trung • Chiến lược tăng trưởng liên kết (hội nhập) • Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá • Các chiến lược thu hẹp (tái cấu trúc) Theo phương thức: • Chiến lược tăng trong • Chiến lược tăng ngoài
- I- Chiến llược ttăng trưởng ttập I- Chiến ược ăng trưởng ập trung trung Là chiến lược tập trung nguồn lực vào phát triển một hoặc một vài SBU (SBF) mà doanh nghiệp tự chủ về công nghệ và có nhiều ưu thế cạnh tranh
- Chiến llược ttăng trưởng ttập trung Chiến ược ăng trưởng ập trung Các hình thức • Chiến lược thâm nhập thị trường • Chiến lược phát triển thị trường • Chiến lược phát triển sản phẩm
- 2.1 Thâm nhập thịị trường 2.1 Thâm nhập th trường Tại sao? “Vì có liên quan rất rõ và rất chặt giữa thị phần và khả năng sinh lợi” W S Howe (1986) Tăng 10% thị phần dẫn đế ROE tăng 5% n Buzzell & Wiersema
- 2.2 Phát triển sản phẩm 2.2 Phát triển sản phẩm Chiến lược nhiều triển vọng cần đầu tư mạnh cho R& D, vì: • Chu kỳ sống sản phẩm ngày càng ngắn. • Sản phẩm có ưu thế cạnh tranh thường là sản phẩm khác biệt.
- Phát triển sản phẩm Phát triển sản phẩm ‘Tỷ lệ thất bại của sản phẩm công nghiệp là 80%, tương tự như tỷ lệ thất bại của sản phẩm và dịch vụ tài chính.’ Clancy & Shulman (1991) “75% sản phẩm mới thất bại ở giai đoạn giới thiệu” Cooper & Kleinschmidt, (1991)
- 2.3 Phát triển thịị trường 2.3 Phát triển th trường • Khai thác các khúc thị trường mới • Tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm hiện tại • Mở ra một khu vực địa lý mới
- Lý do phát triển thịị trường .. Lý do phát triển th trường • Khó khăn phát triển sản phẩm mới • Đi cùng với phát triển sản phẩm. • Suy thoái của các khúc thị trường hiện tại • Các ràng buộc pháp lý của thị trường hiện tại
- II. Chiến llược tăng trưởng II. Chiến ược tăng trưởng hộii nhập- liên kết hộ nhập- liên kết
- 1 Khái niệm và các loạii hình 1 Khái niệm và các loạ hình chiến llược liên kếtt chiến ược liên kế 1.1 Khái niệm Chiến lược tăng trưởng hội nhập hay liên kết là chiến lược tăng trưởng bằng cách tăng cường sự kiểm soát hoặc nắm quyền sở hữu của một hoặc một số doanh nghiệp khác - Liên kết các doanh nghiệp trong cùng ngành là liên kết dọc - Liên kết với các đối thủ cạnh tranh là chiến lược tăng trưởng tập trung - Liên kết với các doanh nghiệp khác ngành là chiến lược đa dạng hóa
- Liên kếtt dọc ngược chiều và xuôi chiều Liên kế dọc ngược chiều và xuôi chiều Liên kết dọc (VI) là việc một hãng nắm quyền sở hữu hoặc kiểm soát các hoạt động liên quan với nhau theo chiều dọc: Liên kết dọc nguợc chiều (tự sản xuất đầu vào)) Liên kết dọc xuôi chiều (tự lo đầu ra) •Source: Robert M. Grant, Contemporary Strategy Analysis, Basil Blackwell, 1995
- 3.1 Khái niệm và các loạii hình chiến llược 3.1 Khái niệm và các loạ hình chiến ược liên kếtt dọc liên kế dọc Liên kết từng phần hoặc toàn phần Liên kết toàn phần diễn ra khi hãng nắm giữ toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị liên quan đến sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. Ví dụ điển hình cho loại liên kết này là hãng Ôtô Ford và hãng Dầu mỏ Exxon. Liên kết một phần là việc hãng chỉ nắm giữ một số khâu quan trọng trong quá trình sản xuất.
- Mục đích liên kếtt dọc Mục đích liên kế dọc Liên kết dọc nhằm: (1) Tiếp cận nguồn lực thiết yếu cả về phía nhà cung cấp và khách hàng, (2) Mở rộng hoạt động kiểm soát của hãng đối với hoạt động giá trị gia tăng trực tiếp liên quan đến sản phẩm và dịch vụ cốt lõi, (3) Hạn chế tính bất ổn định, phụ thuộc vào những nhà cung cấp hoặc khách hàng, (4) Đảm bảo tính hiệu quả và ổn định hơn cho các hoạt động giá trị gia tăng, (5) Nắm bắt lợi ích mà lẽ ra có thể không thuộc về hãng.
- Chi phí giao dịch và phạm vi doanh nghiệp Chi phí giao dịch và phạm vi doanh nghiệp Lý thuyết về chi phí giao dịch được sủ dụng để giải thích phạm vi của một doanh nghiệp. Chi phí giao dịch là mọi chi phí có liên quan đến quan hệ thị trường giữa 2 pháp nhân Chi phí giao dịch = Chi phí tìm kiếm, thương thuyết, và gíam sát hợp đồng, biến động giá cả...
- 3.2 Chi phí giao dịch và phạm vi hoạt động doanh nghiệp Chiều dọc [A] công ty V1 TH [A] đơn vị kinh doanh liên kết với nhau trong 1 liên kết dọc V2 công ty => Chi phí quản lý cao đơn ngành V3 [B] Một số công ty V1 chuyên môn TH [B] các đơn vị kinh doanh độc lập với nhau hoá liên quan V2 liên quan đến nhau bởi thị trường => Chi p hí với nhau V3 g iao d ịc h bởi thị trường Liệu chi phí qu ản lý c ủa công ty liên kết dọc có nh ỏ hơn chi phí giao dịch c ủa các thị trường không?
- Sư thay đổi xu hướng liên kết các đơn vị kinh doanh doanh trong một hãng theo thời gian ở Mỹ lớn nhất trên tổng sản phẩm Doanh cố của 100 công ty 50% CN 35% 20% 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 1997 - Từ cuối thập niên 1970s đến giữa thập niên 1990s, xu hướng này ngược lại. Các công ty lớn đua nhau giảm quy mô, thực hiện chiến lược tập trung. Tại sao? - Vì sao gần đây xu hướng liên kết (tập đoàn kinh doanh) lại trỗi dậy trong nhiều ngành công nghiệp?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích 4 Chiến lược Marketing điển hình
15 p | 1064 | 247
-
Quản Trị Chiến Lược - Chương 6: Các loại hình chiến lược của doanh nghiệp
15 p | 1897 | 200
-
Thời gian thực hiện các kế hoạch chiến lược
3 p | 497 | 158
-
Phân tích tình hình chiến lược và các chiến lược cạnh tranh tổng quát của DN
40 p | 268 | 95
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 5: Các loại hình chiến lược (Năm 2022)
33 p | 35 | 24
-
Bài giảng Quản trị chiến lược kinh doanh: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn Sơn
17 p | 158 | 22
-
Các công ty có chiến lược kinh doanh như thế nào?
5 p | 169 | 22
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 5 - TS. Nguyễn Văn Sơn
17 p | 123 | 20
-
Bài giảng Quản lý vận hành - Chương 9: Chiến lược bố trí
70 p | 140 | 17
-
Chương 4: Các loại hình chiến lược công ty
59 p | 138 | 16
-
Bí ẩn về vốn vô hình trong mua bán sát nhập công ty
9 p | 100 | 14
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 3 - Trường ĐH Thương Mại
28 p | 21 | 7
-
Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 5 - ĐH Thương mại
29 p | 81 | 6
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược: Chương 5 - ĐH Thương Mại
32 p | 51 | 5
-
Bài giảng môn Kiểm soát - Bài 6: Kiểm soát chiến lược
19 p | 48 | 4
-
Những chiến lược của người dẫn đầu thị trường
9 p | 88 | 3
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 - ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM
59 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn