Câu hỏi Triết học Mác Lê-nin (có đáp án)
lượt xem 223
download
Tài liệu gồm 21 câu hỏi tự luận ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin có hướng dẫn giải chi tiết, nhằm giúp cho các bạn sinh viên ôn tập, hệ thống lại kiến thức bộ môn Triết học Mác Lênin để chuẩn bị cho thi học kỳ sắp diễn thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi Triết học Mác Lê-nin (có đáp án)
- Câu 1: Trình bày đối tượng và đặc + Chỉ có thông qua hoạt động thực ra ý nghĩa của vấn đề này đối với điểm của triết học Mác – Lênin. Vai tiễn thì triết học MLN mới trở thành người làm công tác khoa học? trò của triết học Mác – Lênin đối với sức mạnh vật chất, mới phát triển và 1. Phân tích mối quan hệ giữa triết thực tiễn xã hội và nhận thức khoa đổi mới không ngừng. học và KH tự nhiên: học? * Tính sáng tạo của TH MLN: Giữa triết học và KH tự nhiên có mối + Sáng tạo là bản chất của triết học quan hệ hữu cơ, gắn bó mật thiết, bổ 1. Đối tượng của triết học Mác Mác: những nguyên lý, quy luật phổ sung lẫn nhau. Dựa trên những cơ sở Lênin: biến khi vận dụng vào điều kiện hoàn sau đây: Các quan điểm trước Mác xác định cảnh cụ thể phải đúng đắn, sáng tạo. Dựa trên tính thống nhất vật chất đối tượng chưa đúng đắn, triết học Mác + Hiện thực khách quan không ngừng của thế giới: Sau khi Lômônôxốp xác định: Đối tượng nghiên cứu của vận động và biến đổi, tư duy và ý thức phát minh ra định luật bảo toàn năng triết học Mác –Lênin là Nghiên cứu phản ánh chúng cũng không ngừng bổ lượng, việc đó mang lại cho chúng ta những quy luật chung nhất về tự nhiên, sung và phát triển. Triết học với tư cách nhận thức rằng, mặc dù thế giới vật xã hội và tư duy. Vai trò của con người là một khoa học cũng không ngừng chất là hết sức đa dạng và phong phú, đối với thế giới trên cơ sở giải quyết được bổ sung, phát triển và vận dụng muôn màu muôn vẻ, nhưng không phải khoa học vấn đề cơ bản của triết học. một cách sáng tạo, sao cho phù hợp với chúng không có liên hệ gì với nhau, (1 điểm) từng hoàn cảnh. chúng chỉ là những cách biểu hiện khác 2. Đặc điểm của triết học MácLênin: + Tính sáng tạo của TH MLN đòi hỏi nhau mà thôi. Cho đến các nghành khoa Triết học MácLênin là một học chúng ta phải nắm vững bản chất cách học tự nhiên khác phát triển cũng mang thuyết khoa học và tiến bộ, nó mang mạng và khoa học của từng nguyên lý lại những nhận thức đúng đắn của triết trong mình 3 đặc điểm chính sau: và vận dụng nó trên quan điểm thực học, như học thuyết tiến hoá của Đác * Thống nhất giữa tính Đảng và tính tiễn, lịch sử, cụ thể. Nghĩa là phải xuất uyn, thuyết hệ mặt trời của Cantơ… khoa học: phát từ khách quan, đúng thực tiễn sinh Ngược lại, triết học đóng vai trò là + Tính đảng của triết học MácLênin: động làm cơ sở cho nhận thức và vận người định hướng, dẫn đường cho các Lập trường CNDV biện chứng, đấu dụng lý luận. nghành khoa học khác (trang bị thế giới tranh kiên quyết chống CNDT, siêu 3. Vai trò của TH MLN đối với thực quan và phương pháp luận). hình, bảo vệ chủ nghĩa MácLênin, bảo tiễn XH và sự phát triển KH Quan hệ giữa cái chung và cái riêng: vệ và mang lại lợi ích cho giai cấp vô Là cơ sở thế giới quan và phương nếu nói về phạm trù cái chung và cái sản và quần chúng nhân dân lao động. pháp luận trong nhận thức và cải tạo riêng thì trong mối quan hệ này, triết + Tính khoa học của triết học Mác thế giới của giai cấp vô sản là kim chỉ học đóng vai trò là cái chung, cái tổng Lênin (TH MLN): phản ánh đúng đắn nam cho hoạt động thực tiễn của các quát, còn khoa học tự nhiên đóng vai trò hệ thống các quy luật vận động và phát Đảng cộng sản: như là cái riêng lẻ, cái bộ phận: khoa triển của thế giới. + Nó cung cấp hệ thống tri thức khoa học tự nhiên (cái riêng) và triết học (cái + Vì sao có sự thống nhất giữa tính học về thế giới chung) đều tồn tại khách quan, giữa đảng và tính khoa học trong TH MLN: + Trang bị phương pháp luận khoa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, Do mục tiêu lý tưởng chiến đấu, lợi ích học cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng và giai cấp vô sản phù hợp tiến trình khách + Là cơ sở để hình thành niềm tin thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn quan của lịch sử. khoa học và những phẩm chất cao quý tại của mình. Còn cái riêng chỉ tồn tại * Sự thống nhất giữa lý luận và thực của người cách mạng. trong mối quan hệ với cái chung, nghĩa tiễn: Trang bị cho các nghành khoa học là không có khoa học tồn tại một cách + Gắn nhận thức thế giới với cải tạo khác thế giới quan và phương pháp luận đơn thuần mà để phục vụ cuộc sống thế giới là nguyên tắc cơ bản của triết khoa học đi sâu khám phá bản chất và nhận thức và cải tạo thế giới đó chính học Mác: triết học MLN ra đời từ nhu quy luật của sự vật, hiện tượng. là quan điểm mục đích của triết học. cầu thực tiễn, nhu cầu của phong trào + Nó đóng vai trò dẫn đường cho Ngược lại, sẽ không có triết học nếu cách mạng của giai cấp công nhân và nghiên cứu khoa học như khoa học tự nhiên không tồn tại và quần chúng lao động. Nó trở thành vũ +Nó giải quyết những vấn đề TH phát triển. khí lý luận của giai cấp vô sản… trong quá trình nghiên cứu Thực tiễn phát triển của khoa học và + Thông qua tổng kết kinh nghiệm + Là cơ sở khoa học chống lại ảnh triết học trong quá trình lịch sử thời gian thực tiễn mà phát triển triết học. Triết hưởng của CNDT, hệ tư tưởng tư sản qua đã chứng minh được mối quan hệ học lại trở lại chỉ đạo, hướng dẫn cuộc xuyên tạc những phát minh khoa học. mật thiết giữa triết học và khoa học tự đấu tranh của giai cấp vô sản mà bổ sung và phát triển, mà làm tròn sứ mệnh nhiên: khoa học tự nhiên là cơ sở của sự của mình. Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển triết học, khoa học tự nhiên triết học và khoa học tự nhiên? Rút càng phát triển thì trình độ nhận thức
- thế giới càng cao. Ngược lại, triết học trong suy nghĩ và chín chắn hơn trong Vận dụng PBC phải vận dụng trong trang bị thế giới quan và phương pháp hành động. Không những thế khả năng một chỉnh thể hệ thống quan điểm chặt luận để định hướng khoa học tự nhiên trình bày, diễn giải vấn đề cũng như chẻ với nhau, chống phương pháp siêu trong việc nhận thức và cải tạo thế năng lực hành động của mỗi người đều hình bảo thủ, sơ cứng, giáo điều, xem giới. được nâng lên tầm cao mới. Khi nghe và PBC như là một chìa khóa vạn năng, 2. Vai trò của triết học duy vật biện tiếp xúc với bất cứ vấn đề gì chúng ta những nguyên lý tuyệt đối bất biến, chứng đối với KHTN: (1,5 điểm) đều có cái nhìn khách quan, thực tế và chống những nguyên lý phủ nhận, cắt Triết học duy vật biẹn chứng đóng có suy xét, chính kiến của mình, thấy xén, xuyên tạc các nguyên lý của PBC. vai trò rất to lớn đối với KHTN, cụ thể: được cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở… Chống quan điểm phủ nhận tính phổ Trang bị thế giới quan và phương Nói tóm lại, giúp ta có một tư duy toàn biến của triếtn học Mác, phủ nhận tính pháp luận dẫn đường chỉ lối cho sự diện, sắc bén và phát triển sự hợp tác khoa học của triết học Mác cho rằng phát triển của KHTN (đã phân tích ở trong mối quan hệ của triết học với các triết học Mác là sản phẩm cá nhân, trên). nghành khoa học khác… không phản ánh đúng hiện thực KQ, Đưa ra những dự báo thúc đẩy KH triết học Mác chỉ đúng cho thời kỳ tự do phát triển: tức là căn cứ vào tình hình cạnh tranh, còn ngày nay khi mà nền thực tiễn và xu hướng phát triển của kinh tế tri thức ra đời thì không còn phù thời đại, dựa trên những yêu cầu đặt ra hợp và không đúng nữa. của thực tiễn, triết học sẽ đưa ra những Câu 3: Vì sao triết học Mác là một dự báo đặt ra yêu cầu để thúc đẩy KH học thuyết phát triển. Vận dụng vấn phát triển. đề này vào hoạt động thực tiễn và Làm cho KHTN phát triển một cách chủ động tự giác: là cho nhu cầu khám phê phán các quan điểm sai trái. * Triết học MácLê Nin là Câu 4: Phân tích định nghĩa vật phá, chinh phục các đỉnh cao của khoa một LL phát triển vì: chất của Lênin. Ý nghĩa khoa học của học, của tri thức thực sự trở thành một Sự ra đời của PBC là sự kế thừa của định nghĩa? nhu cầu nội tại của bản thân KHTN. PBC trong lịch sử, sự tổng kết lịch sử 1. Định nghĩa vật chất của Lênin: Là cơ sở khoa học để đấu tranh xã hội, trình độ khoa học vì vậy nó bị Phạm trù vật chất là một trong những chống lại CNDT và hệ tư tưởng tư sản, giới hạn bởi những tiền đề đó, cho nên phạm trù cơ bản, nền tảng của CNDV, xuyên tạc những phát minh khoa học. sự phát triển của khoa học tất yếu đặt nó chứa đựng nội dung thế giới quan và 3. Ý nghĩa của việc nắm vững mối ra và đòi hỏi bản thân nó không ngừng phương pháp luận rất khái quát và sâu quan hệ giữa triết học và KHTN: bổ sung và phát triển. sắc. (1 điểm) Quá trình phát triển của PBC cũng Trong các học thuyết học trước Mác Nắm vững bản chất tiến bộ, cách chứng minh PBC là một một lý luận có nhiều quan điểm khác nhau về phạm mạng và khoa học của các nguyên lý phát triển từ PBC duy vật thời cổ đại, trù này… Các nhà duy vật cổ đại quan triết học, từ đó xây dựng cho mình thế PBC duy tâm của Hê ghen, PBC duy vật niệm vật chất mang tính trực quan cảm giới quan duy vật và phương pháp luận của Mác. tính và vì thế họ đã đồng nhất vật chất duy vật biện chứng trong nhận thức và Lê nin là người hoàn thành xuất sắc với những vật thể cụ thể, coi đó là cơ hành động. nhiệm vụ mà lịch sử giao phó là bảo vệ sở đầu tiên của sự tồn tại. Hoặc các Nhận rõ vai trò của triết học đối với nguyên lý của PBC và bổ sung vào PBC nhà triết học và khoa học tự nhiên do mọi giai đoạn của quá trình nghiên cứu trong thời đại mới: Mọi nguyên lý của không hiểu phép biện chứng duy vật đã khoa học (Xuất phát từ việc chọn đề PBC đều lấy thực tiễn làm căn cứ cuối đồng nhất vật chất với nguyên tử hoặc tài, chọn phương pháp nghiên cứu, đánh cùng, mà thực tiễn lại luôn luôn vận vật chất với khối lượng một thuộc giá kết quả,…). Điều này rất quan động, biến đổi, phát triển không ngừng. tính phổ biến của các vật thể. trọng đối với những người làm công tác * Vận dụng nguyên lý này Nhưng đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế nghiên cứu khoa học và nhất là các học phên phán các quan điểm đối lập: kỷ XX, vật lý học đã có những phát viên sinh viên đang bước đầu làm quen Phải nắm vững cho được bản chất minh rất quan trọng đem lại cho con với công tác nghiên cứu khoa học. cáh mạng, tinh hoa của PBC để vận người những hiểu biết mới và sâu sắc Từ việc nắm vững mối quan hệ này dụng linh hoạt sáng tạo vào những điều về cấu trúc của thế giới vật chất, (như sẽ tiến hành hợp tác chặt chẽ giữa các kiện cụ thể, hoàn cảnh, nhiệm vụ , phát hiện ra tia Rơnghen, hiện tượng nghành khoa học, giữa KHTN với triết cương vị cụ thể. phóng xạ, tìm ra điện tử,…). Chính các học. Phải không ngừng học tập, không phát minh quan trọng này bị các nhà triết Nhận thấy được CNDV biện chứng ngừng bổ sung và phát triển các nội học duy tâm lợi dụng để cho rằng “Vật là công cụ nhận thức vĩ đại. Đúng vậy, dung của PBC. chất tiêu tan mất” và như thế toàn bộ sau khi nghiên cứu triết học mỗi chúng nền tảng của CNDV sụp đổ hoàn toàn. ta đều cảm thấy mình chững chạc hơn
- Trên cơ sở phân tích một cách sâu sắc nghĩa đầy đủ nhất, toàn diện nhất, sâu não, hay nói khác đi YT có nguồn gốc từ cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên sắc nhất và rộng nhất về vật chất. (3 VC được phát triển đến một cấu trúc và phê phán CNDT, Lênin đã đưa ra điểm) đặc biệt có tổ chức cao nhất là bộ não một định nghĩa toàn diện, sâu sắc và 3. Ý nghĩa khoa học và cách mạng của con người "YT gắn với bộ óc con người khoa học về phạm trù vật chất: “Vật định nghĩa: Định nghĩa vật chất của Lê và chỉ xuất hiện ở con người". chất là một phạm trù triết học dùng để nin có ý nghĩa thế giới quan và phương + Nguồn gốc xã hội trực tiếp quyết chỉ thực tại khách quan được đem lại pháp luận sâu sắc đối với nhận thức định sự ra đời của YT đó là lao động và cho con người trong cảm giác, được khoa học và thực tiễn, vì: Nó đã giải ngôn ngữ. cảm giác của chúng ta sao chép lại, đáp một cách đầy đủ, khoa học hai mặt * Lao động là nhân tố chuyển biến chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ của vấn đề cơ bản của triết học dựa con vượn thành con người, LĐ sáng tạo thuộc vào cảm giác”. trên quan điểm của CNDV biện chứng. ra con người. 2. Phân tích định nghĩa vật chất của Chống lại các quan điểm sai trái của * Quá trình lao động đã hoàn thiện Lênin: CNDT khách quan và chủ quan, khắc PHƯƠNG PHÁP nhận thức, Khi nghiên cứu định nghĩa vật chất phục được các thiếu sót của CNDV siêu PHƯƠNG PHÁP của con người. của Lênin chúng ta cần phải hiểu và hình quy vật chất vào vật thể cụ thể. * LĐ tác động vào sự vật làm sự vật nắm được 3 ý cơ bản sau: Chống lại thuyết “bất khả tri luận” phủ bộc lộ bản chất để con người nhận Vật chất là một phạm trù triết học: nhận khả năng nhận thức của con tứhc và cải tạo nó. khi định nghĩa vật chất Lênin đòi hỏi người. * Ngôn ngữ là tín hiệu VC mang YT cần phải phân biệt vật chất với tính Định nghĩa đó đã làm rõ tính khái là phương tiện để khái quát hóa YT để cách là một phạm trù triết học với các quát, tính phổ biến của phạm trù vật biểu hiện sự tồn tại. khái niệm của KHTN về các đối tượng, chất, bao quát cả dạng vật chất trong * Ngôn ngữ là phương tiện để lưu trữ sự vật cụ thể ở các trình độ kết cấu và xã hội đó là tồn tại xã hội, tồn tại bên tri thức trong kho tàng trí tụê ngày nay. tổ chức khác nhau và các thuộc tính ngoài không phụ thuộc vào ý thức xã * Ý thức chỉ xuất hiện khi có đầy đủ khác nhau tương ứng của chúng. Vật hội. Khẳng định sự đúng đắn của cả nguồn gốc TN và XH trong đó nguồn chất ở đây được hiểu với nghĩa là một nguyên lý về tính vô tận, vô hạn của gốc XH đóng vai trò trực tiếp quyết phạm trù rộng nhất trong hệ thống các thế giới vật chất. định sự ra đời của YT, nguồn gốc TN là phạm trù. Định nghĩa vật chất của Lênin đã tiền đề, nền tảng Trong định nghĩa chúng ta cũng nhận trang bị thế giới quan và phương pháp Bản chất của ý thức: là sự phản ánh thấy có hai mặt của một thuộc tính mà luận khoa học cho các nghành khoa học tích cực sáng tạo TGKQ vào bộ óc con Lênin gọi là “đặc tính” duy nhất của đi sâu nghiên cứu thế giới vật chất, tìm người. vật chất đó là: ra những kết cấu mới, những thuộc tính + Nội dung của YT là sự phản ánh + Vật chất là “thực tại khách quan mới và những quy luật vận động của hiện thực KQ. được đem lại cho con người trong cảm vật chất để làm phong phú thêm kho + Phản ánh YT khác với phản ánh giác… và tồn tại không lệ thuộc vào tàng tri thức của nhân loại. Đồng thời khác là phản ánh sáng tạo, vì nó phản cảm giác”. Như vậy, chúng ta hiểu vật có vai trò định hướng cho sự phát triển ánh trên cơ sở thực tiễn và do yêu cầu chất là thực tại khách quan, là tất cả của nhận thức khoa học, tránh được sự của hoạt động thực tiễn. những gì tồn tại bên ngoài và không lệ khủng hoảng tương tự trong vật lý học Vai trò của tri thức: thuộc vào cảm giác, ý thức của con vào cuối thế ky XIX và đầu thế kỷ XX. + Trên cơ sở nhận thức đúng để đề ra người. Tất cả những gì tồn tại bên đường lối, chủ trương, biện pháp kiểm ngoài và độc lập với ý thức, với cảm Câu 5: Phân tích nguồn gốc và bản tra, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con giác, và đem lại cho chúng ta trong cảm chất của ý thức, Vai trò của ý thức người, cải tạo hiện thực đem lại hiệu giác, trong ý thức đều là vật chất. trong hoạt động thực tiễn. quả cao. Thuộc tính này đã thể hiện lập trường Ý thức của con người là sản phẩm + Phải tôn trọng thực tiễn và xuất của CNDV: vật chất có trước, ý thức có của quá trình phát triển tự nhiên và lịch phát từ hiện thực KQ, phát huy năng sau, vật chất là nguồn gốc khách quan sử XH do vậy để nắm được nguồn gốc động CQ của YT trong hoạt động thực của cảm giác, ý thức; cảm giác, ý thức của YT chúng ta phải xem xét trên cả tiễn. Chống quan điểm CQ duy ý chí đó của con người là sự phản ánh hiện hai mặt đó là TN và XH. là cường điệu hóa và tuyệt đối hóa vai thực khách quan. + Nguồn gốc tự nhiên: Đó là kết quả trò của YT lấy nguyện vọng ý chí thay + Thực tại khách quan này con người của sự phát triển lâu dài của giới tự cho ĐK và quy luật KQ bất chấp quy có thể nhận thức được. nhiên tới khi xuất hiện con người với luật. Tóm lại: Định nghĩa vật chất của Lê bộ óc có kết cấu tinh vi gắn với hoạt nin đã bao quát cả hai mặt của vấn đề động sinh lý thần kinh của bộ óc con Câu 6: Phân tích mối quan hệ biện cơ bản của triết học trên lập trường người làm chức năng phản ảnh của bộ ch ứng giữa vật chất và ý thức. Vận của CNDV biện chứng. Đây là định
- dụng phương pháp luận rút ra từ Quyết định sự biến đổi của ý thức: + Khả năng khách quan: mối quan hệ này, phê phán bệnh chủ ý thức phản ánh thế giới hiện thực Phát huy tính năng động chủ quan quan duýy chí trong cán bộ đảng khách quan, thế giới vật chất, bản thân của ý thức: viên hiện nay? nó không thể gây ra sự biến đôitrong + Năng động trong nhận thức: phải 1. Khái niệm vật chất và ý thức: (0,5 đời sống hiện thực. Nhưng thế giới vật nhận thức đúng thực tiễn, từ đó đề ra điểm) chất thì luôn vận động và biến đổi đường lối, chủ trương, biện pháp đúng * Vật chất: “Vật chất là một phạm không ngừng (vận động là phương thức và khoa học. + Năng động trong tổ chức trù triết học dùng để chỉ thực tại khách tồn tại của vật chất), vì vậy khi nó thay thực tiễn cách mạng… quan được đem lại cho con người trong đổi dẫn tới làm cho ý thức cũng thay Đấu tranh chống mọi biểu hiện bất cảm giác, được cảm giác của chúng ta đổi theo. chấp quy luật khách quan, thụ động, sao chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn * ý thức cũng có tính độc lập tương tiêu cực. Đặc biệt là bệnh chủ quan, tại không lệ thuộc vào cảm giác”. đối, tác động trở lại vật chất, bao gồm duy ý chí.(Phân tích nguyên nhân và * ý thức: ý thức là mặt tinh thần của các vấn đề sau: biện pháp khắc phục bệnh chủ quan đời sống xã hội, bao gồm những quan Mối quan hệ giữa ý thức và vật chất duy ý chí). điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương tâm trạng, truyền thống,…nảy sinh từ đối. Nghĩa là, vật chất luôn là cái có Câu 7: Trình bày đối tượng và tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã trước và quyết định ý thức, nhưng những nội dung cơ bản của phép hội trong những giai đoạn nhất định. ngược lại ý thức cũng có tác động trở biện chứng duy vật. Vai trò của phép 2. Mối quan hệ giữa vật chất và ý lại đối với vật chất. Mối quan hệ này biện chứng đối với quá trình nhận thức: Vật chất và ý thức có mối quan xét về một mặt nào đó tương tự như thức? hệ thống nhất biện chứng với nhau. mối quan hệ nhân quả. Phép biện chứng duy vật là một trong Trong mối quan hệ đó, vật chất là cái ý thức có tính năng động to lớn, tác 3 hình thức cơ bản của phép biện có trước, quyết định ý thức, ý thức là động trở lại thế giới vật chất theo hai chứng( Phép BC chất phác, duy tâm và cái có sau, phụ thuộc vào vật chất, do chiều: ý thức tích cực, tiến bộ, phản duy vật). Nó là sự thống nhất hữu cơ vật chất quyết định. Khi thừa nhận vật ánh đúng quy luật khách quan sẽ thúc giữa thế giới quan duy vật và phương chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý đẩy thế giới vật chất phát triển và chỉ pháp luận biện chứng, theo định nghĩa thức, quyết định ý thức, thì sự nhận đạo hoạt động thực tiễn thành công. của Ăngghen thì: “Phép biện chứng thức thế giới không thể xuất phát từ ý Ngược lại, ý thức tiêu cực, lạc hậu, chẳng qua chỉ là môn khoa học về thức của con người, mà phải xuất phát không phản ánh đúng quy luật khách những quy luật phổ biến của sự vận từ thế giới khách quan. Nhưng ý thức có qua thì sẽ kìm hãm sự phát triển, tuy động và phát triển của tự nhiên, của xã tính độc lập tương đối, có vai trò tác nhiên sự kìm hãm này chỉ là tạm thời, hội laòi người và của tư duy”. Vì vậy: động trở lại đối với sự vận động và không phải bất biến. 1. Đối tượng của phép biện chứng phát triển của thế giới vật chất. + Phương thức phản ánh của ý thức là duy vật: Nghiên cứu những quy luật *Vật chất quyết định ý thức trên 3 thông qua hạt động thực tiễn của con chung nhất của sự vận động, biến đổi phương diện: người, biến sức mạnh tinh thần thành và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư Quyết định nội dung phản ánh của ý sức mạnh vật chất, mà biểu hiện ở chỗ duy. thức: bởi vì ý thức bao giờ cũng là sự đề ra các đường lối. Chủ trương chính 2. Lịch sử phát triển của phép biện phản ánh thế giới vật chất và sự sáng sách đúng đắn, khoa học và phù hợp với chứng: phép biện chứng đã ra đời từ tạo của ý thức là sự sáng tạo trong phản tình hình thực tiễn. thời cổ đại, trong lịch sử triết học đã ánh và theo khuôn khổ của sự phản ánh. + Sự tác động của ý thức để thúc đẩy hình thành nên 3 hình thức , đó là: Hơn nữa, tự thân ý thức không thể gây thế giới vật chất phát triển phải có Phép biện chứng chất phác, ngây thơ ra sự biến đổi nào trong đời sống hiện điều kiện: ý thức phải phản ánh đúng thời cổ đại: đại diện cho trường phái thực. hiện thực khách quan, con người vận này là Hêraclít đã coi sự vận động và Quyết định nguồn gốc ra đời của ý dụng tri thức đó vào hoạt động thực phát triển của thế giới giống như dòng thức: nguồn gốc trực tiếp và quan trọng tiễn, đề ra được những phương án tối chảy của một dòng sông. Ngoài ý nghĩa nhất quyết định sự ra đời và phát triển ưu chỉ đạo hoạt động thực tiễn. vô thần, nó còn chống lại các quan của ý thức là lao động, là thực tiễn xã 3. ý nghĩa phương pháp luận để giải niệm tôn giáo về thế giới, tuy nhiên hội. ý thức là sự phản ánh hiện thực quyết mối quan hệ giữa khách quan và phép biện chứng chất phác này ít có giá khách quan vào trong bộ óc con người chủ quan, phê phán bệnh chủ quan duy trị khoa học, sau này đã bị phép siêu hình thông qua lao động, ngôn ngữ và các ý chí. * ý nghĩa phương pháp luận: phủ định. quan hệ xã hội. ý thức là sản phẩm xã Tôn trọng và xuất phát từ thực tế Phép biện chứng duy tâm: điển hình hội, là một hiện tượng xã hội. khách quan: là phép biện chứng duy tâm khách quan + Trước hết là điều kiện khách quan: của Hêghen(triết học cổ điển Đức, thế + Quy luật khách quan:
- kỷ XIX). Hêghen là người đầu tiên có Câu 8: Trình bày tính cách mạng và thuẩn nổi bật phản ánh hai xu hướng công xây dựng một cách tương đối hoàn tính khoa học của phép biện chứng phát triển CNTB đó là phát triển kinh tế chỉnh phép biện chứng với hệ thống các duy vật. Vận dụng vấn đề này để TBCN theo định hướng XHCN và phát khái niệm, phạm trù và những quy luật xem xét tính hình thế giới và công triển nền sản xuất nhỏ đi lên sản xuất cơ bản. Song do thế giới quan duy tâm cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay. lớn TBCN, nếu xu hướng 1 thắng lợi ta coi “ý niệm tuyệt đối” là cái có trước giữ vững XHCN, nếu xu hướng hai PBC duy vật trong triết học Mác thế giới, giới tự nhiên và xã hội chỉ là thắng lợi ta sẽ chệch hướng XHCN. chứa đựng bản chất CM&KH , bản biểu hiện ra bên ngoài của “ý niệm + Kinh tế nhiều thành phần chứa chất CM&KH là hai thuộc tính nội tại tuyệt đối” nên Hêghen đã mắc phải sai đựng nhiều mâu thuẩn, thậm chí có mâu của PBC và nó gắn bó chặt chẽ với lầm khi cho rằng biện chứng của ý thuẩn gay gắt, nhưng chính sách của nhau không tách rời CM&KH và ngược niệm sinh ra biện chứng của sự vật. Do chúng ta là phát triển tiềm năng của mỗi lại bởi đã CM thì là KH và ngược lại. đó, phép biện chứng của Hêghen là thành phần kinh tế, nhưng có điều chỉnh Bản chất CM&KH biểu hiện trong biện chứng duy tâm khách quan, thần bí, và hạn chế những lợi ích đối lập nhau. những nội dung sau: thiếu triệt để và thiếu khoa học. + PBC duy vật không thừa nhận sự Phép biện chứng duy vật: do Mác và Câu 9: Thực tiễn là gì? Vai trò của nhất thành bất biến của sự vật hiện Ăngghen sáng lập vào giữa thế ky XIX thực tiễn đối với quá trình nhận tượng mà mọi cái đều tồn tại trong Vận và được Lênin phát triển hơn nữa vào thức, ý nghĩa phương pháp luận? động, biến đổi và phát triển một cách đầu thế kỷ XX đã đem lại cho phép 1. Định nghĩa thực tiễn: phổ biến. biện chứng một hình thức hoàn toàn Thực tiễn là phạm trù triết học chỉ + Nguyên nhân nguồn gốc của sự vận mới về chất. (1,5 điểm) toàn bộ hoạt động vật chất có tính chất động, biến đổi nằm ở bên trong sự vật 3. Nội dung của phép biện chứng duy lịch sử – xã hội của con người làm biến đó là sự thống nhất giữa nhân tố khẳng vật: đổi tự nhiên và xã hội. định và nhân tố phổ định, nhân tố phủ Gồm 2 nguyên lý(nguyên lý về mối Phân tích định nghĩa: định có xu hướng duy trì cái hiện có, liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự Khi nghiên cứu định nghĩa thực tiễn nhân tố khẳng định có xu hướng phủ phát triển), 3 quy luật cơ bản(quy luật cần nắm chắc và hiểu rõ một số nội định chuyển sang cái mới cao hơn, thống nhất và đấu tranh giữa các mặt dung sau: những tư tưởng bảo thủ, sơ cứng đề ®ối lập, quy luật từ những thay đổi về + Hoạt động thực tiễn là hoạt động trái với bản chất này. lượng dẫn đến những thay đổi về chất vật chất của con người: chỉ những hoạt + PBC duy vật mang tính phê phán và ngược lại, quy luật phủ định của động vật chất của con người mới là cách mạng thông qua đấu tranh với phủ định) và 6 cặp phạm trù với tính hoạt động thực tiễn. những yếu tố lạc hậu, bảo thủ đối lập cách là những quy luật không cơ + Bản chất của hoạt động thực tiễn và phát triển tiến lên. bản(cái chung và cái riêng; nội dung và đó là sự tác động qua lại giữa chủ thể + PBC duy vật là cơ sở xây dựng hình thức; nguyên nhân và kết quả; bản và khách thể, trong đó chủ thể với tính niềm tin ý chí quyết tâm cải tạo thế chất và hiện tượng; tất nhien và ngẫu tích cực của mình làm biến đổi khách giới, cải tạo xã hội trong quá trình ngiên nhiên; khả năng và hiện thực). (2 điểm) thể. Trong quá trình này không chỉ biến cứu KH, PBC duy vật là vũ khí lý luận 4. Vai trò của phép biện chứng duy đổi khách thể, mà còn làm biến đổi sắc bén để chiến thắng trong cuộc đấu vật đối với người cán bộ KHKTQS: ngay cả bản thân chủ thể. tranh ý thức hệ. Xây dựng phương pháp xem xét giải Hoạt động thực tiễn rất đa dạng, * Vận dụng xem xét tình hình thế giới quyết với quan điểm: khách quan, toàn song có thể có 3 hình thức cơ bản sau và công cuộc đổi mới ở Việt Nam: diện, lịch sử, cụ thể và phát triển. Từ đây: + Vận dụng PBC để nhậ thức đúng đó khắc phục cách xem xét trừu tượng, Hoạt động lao động sản xuất vật CNTB cả mặt hạn chế và tiến bộ. chung chung, phi lịch sử, siêu hình. chất: Đây là hình thức cơ bản nhất, có + Đánh giá những thành tựu và sai Vận dụng vào bản thân, cần liên hệ vai trò quyết định chi phối các hình thức lầm của CNXH. cụ thể, đối chiếu với phương pháp trên, hoạt động khác. Chính lao động đã biến + Mặt dù CM XHCN đang ở thoái trào chỉ ra những mặt nào đã làm được, mặt vượn thành người và là điều kiện quyết CNTB thực hiện một số chiến lượt nào chưa làm được, tiếp tục bồi dưỡng định cho sự tồn tại và phát triển của xã trong âm mưu chiến lược toàn cầu của theo phương pháp khoa học trên. hội loài người. chúng nhưng đó chỉ là những bước biến đổi tạm thời có giới hạn, CNXH sẽ lấy Hoạt động biến đổi xã hội: là hình lại sức sống của nó và CNXH là tất yếu thức cao nhất của hoạt động thực tiễn KQ. xã hội. Không có các hoạt động đấu + Ở việt Nam chúng ta hiện nay đảng tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân ta chủ trương thực hiện nền kinh tế tộc, đấu tranh cho hoà bình thì không nhiều thành phần xuất hiện một mâu
- thể biến đổi được các quan hệ xã hội hình thành và phát triển của các nghành Câu 10: Trình bày nguyên tắc thống và xã hội nói chung được. khoa học, biến những tri thức khoa học nhất giữa lý luận và thực tiễn của Thực nghiệm khoa học: là một hình thành phương tiện hùng mạnh giúp cho chủ nghĩa MácLê Nin. Vận dụng thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, hoạt động thực tiễn có hiệu quả. nguyên tắc này người cán bộ kỹ đó là hoạt động của con người đượ tiến Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra thuật phải làm gì?. hành trong điều kiện nhân tạo, nhằm chân lý: thực tiễn là tiêu chuẩn của chân * Vì sao thống nhất giữa lý luận và nhận thức và biến đổi tự nhiên và xã lý. Vì thực tiễn là nơi mà nhận thức thực tiễn là nguyên tắc cơ bản của chủ hội. Trong điều kiện tiến bộ của khoa (các tri thức đã được con người nhận nghĩa MácLê Nin. học và kỹ thuật,thực nghiệm là hoạt thức) của con người được đưa ra áp Vị trí vai trò: Đây là nguyên tắc cơ động đóng vai trò quan trọng trong việc dụng. bản nhất của CN MácLê Nin, vì mục biến các phát minh khoa học thành các + Thực tiễn là điểm xuất phát của đích của CN Mác nói chung và TH Mác giải pháp kỹ thuật và công nghệ, thành mọi nhận thức: vì mọi nhận thức của nói riêng, để nhận thức và cải tạo thết các sản phẩm phục vụ đời sống con con người đều bắt đầu từ thực tiễn. giới. người. Với vai trò đó, thực nghiệm thúc + Thực tiễn làm tự nhiên bộc lộ bản Khái niệm và vai trò của thực tiễn: đẩy mạnh mẽ hoạt động sản xuất vật chất, đặc tính để nhận thức. Như vậy, thực tiễn là hoạt động VC có mục đích chất và kích thích sự biến đổi các lĩnh thực tiễn đã đem lại những tài liệu cho mang tính LSXH nhằm cải tạo TGKQ, vực khác nhau của đời sống xã hội. quá trình nhận thức, giúp cho nhận thức không phải hoạt động VC nào cũng là 2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận nắm bắt được bản chất, các quy luật thực tiễn, thực tiễn mang tính LSXH thức: vận động và phát triển của thế giới. bào giờ cũng gắn với một giai đoạn lịch Trong quan hệ với nhận thức, thực + Thực tiễn cung cấp cho con người sử nhất định, bao giờ cũng giới hạn tiễn có những vai trò sau đây: công cụ, phương tiện để nhận thức bởi một điều kiện lịch sử nhất định, + Triết học Mác khẳng định nguyên hiện thực khách quan. Thực tiễn làm mang tính lịch sử và là một quá trình tắc thống nhất giữa lý luận và thực cho các giác quan của con người phát phát triển lịch sử, hoạt động thực tiễn tiễn. Trong mối quan hệ này, lý luận triển và hoàn thiện. Hoạt động thực diễn ra trong một môi trường XH nên bị đóng vai trò là người dẫn đường cho tiễn còn tạo ra các phương tiện và dụng chi phối theo quan điểm của GC mang hoạt động thực tiễn, thực tiễn là nơi để cụ tinh vi làm tăng thêm khả năng nhận tính XH. Hoạt động thực tiễn có 3 dạng kiểm chứng lại tính chân thực, đúng biết của các giác quan, như: Kính hiển (Hoạt động SX_VC, ĐT chính trị XH, đắn của nhận thức. Quá trình của nhận vi điện tử, kính thiên văn, tầu vũ trụ, quan sát thực nghiệm KH). thực tiễn thức là: Từ trực quan sinh động đến tư các máy tính điện tử,… đóng vai trò là điểm xuất phát là cơ sở, duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng + Không có thực tiễn thì không có động lực, mụcđích của nhận thức. Hoạt đến thực tiễn Đó là con đường biện nhận thức, không có các tri thức khoa động thực tiễn là tất yếu KQ, chính chứng của sự nhận thức chân lý, của sự học. hoạt động thực tiễn đã cung cấp những nhận thức thực tại khách quan. 3. ý nghĩa thực tiễn và phê phán các tư liệu cho khái quát nhận thức, trực + Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục quan điểm sai trái: tiếp tác động vào sự vật hiện tượng là đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của Từ việc nghiên cứu về thực tiễn và cho sự vật hiện tượng bộc lộ bản chất chân lý. Thể hiện ở chỗ: nhận thức mối quan hệ của thực tiễn với nhận bên trong, giúp cho nhận thức được sự ngay từ đầu đều xuất phát từ thực tiễn thức, với chân lý, chúng ta có thể rút ra vật hiện tượng, bằng hoạt động thực và do thực tiễn quy định (là cơ sở). một số ý nghĩa thực tiễn sau: tiễn con người tạo ra công cụ và Chính yêu cầu của thực tiễn sản xuất + Xây dựng quan điểm thực tiễn đúng phương tiện. thực tiễn là tiêu chuẩn vật chất và thực tiễn cải biến xã hội đã đắn: Phải coi trọng thực tiễn, gắn lý kiểm tra nhận thức. buộc con người phải nhận thức (là luận với thực tiễn. Mọi nhận thức lý LL là vai trò của LL: lý luận là sự động lực). Nhờ có hoạt động thực tiễn, luận phải xuất phát từ thực tiễn và lấy tổng kết, khái quát kinh nghiệm hoạt mà trước hết là lao động, con người thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra động thực tiễn, là tổng hợp các tri thức nhận thức được thế giới xung quanh. nhận thức lý luận (kiểm tra chân lý). về tự nhiên và XH mà loài người đạt Thực tiễn không chỉ là cơ sở mà còn + Phê phán mọi biểu hiện xem nhẹ được trong quá trình nhận thức. lý luận là mục đích của nhận thức: Tri thức thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn có vai trò dẫn đường vạch phương khoa học có ý nghĩa thực tiễn chỉ khi nó (sẽ rơi vào lý luận suông), chống chủ hướng, tổ chức giác ngộ, tập hợp GC, được áp dụng vào đời sống. Chính thực nghĩa giáo điều hoặc chủ nghĩa kinh có khả năng dự báo phát triển tương lai. tiễn là nơi để thể hiện sức mạnh của tri nghiệm thuần tuý (tuyệt đối hóa thực lý luận và thực tiễn phải thống nhất thức. Như vậy, nhận thức không phải là tiễn mà xem nhẹ lý luận, sẽ rơi vào đó là nguyên tắc: Vì xuất phát từ chức chỉ để nhận thức, nhận thức coa mục trường hợp mù quáng). năng của lý luận nhận thức là cải tạo đích cuối cùng của nó là giúp con người TGKQ, thông qua hoạt động thực tiễn trong hoạt động cải tạo thế giới. Chính mà con người khái quát lý luận, từ đó lý nhu cầu của thực tiễn đã dẫn đến sự
- luận quay về chỉ đạo thực tiễn để lý lại bệnh cực đoan phiến diện và chủ 2 hình thức cơ bản là: tính chất các nhân luận bổ xung không ngừng. nghĩa chiết trung. riêng lẻ, hoặc tính chất xã hội. Còn * Vận dụng nguyên tắc này cán bộ Nguyên tắc phát triển: Lô gíc biện trình độ của LLSX là trình độ phát triển khoa học phải làm gì: chứng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự của sản xuất biểu hiện ở trình độ phát Phải không ngừng học tập nâng cao phát triển, trong sự tự vận động, và triển của khoa học công nghệ, công cụ trình độ lý luận , tri thức chuyên ngành, biến đổi của nó để từ đó tìm ra được lao động, kỹ thuật, kỹ năng, tri thức của thường xuyên cập nhật kiến thức, học những mâu thuẩn của SV. Phải thấy xu người lao động, trình độ phân công lao tập suốt đời. hướng phát triển của SV, quá trình cái động. Có phương pháp phân tích KH, phát cũ mất đi và cái mới ra đời, phải ủng hộ + LLSX quyết định QHSX, vì: hiện ra nhu cầu thực tiễn, nắm được cái mới, cái tiến bộ. Chống bệnh bảo LLSX là yếu tố hoạt động nhất, cách bản chất của thực tiễn. Vận dụng lý thủ, trì trệ và giáo điều. mạng nhất, là nội dung của quá trình luận vào thực tiễn phải sáng tạo, đổi Nguyên tắc lịch sử cụ thể: Chân lý sản xuất, còn QHSX là yếu tố phụ mới không ngừng. luôn là cụ thể nên khi xem xét sự vật thuộc vào LLSX, nó là hình thức xã hội Bổ sung phát triển lý luận trên cơ sở phải xuất phát từ ĐK KG và TG, gắn của sản xuất nên có tính chất tương đối tổng kết thực tiễn. với hoàn cảnh tồn tại lịch sử của nó, ổn định, có xu hướng lạc hậu hơn so phải biết phân tích cụ thể mỗi tình hình với sự phát triển của LLSX. cụ thể và do đó, phải sáng tạo trong LLSX phát triển làm cho QHSX hình nhận thức và hành động. Chống bệnh thành, biến đổi, phát triển cho phù hợp giáo điều rập khuôn máy móc, chủ với nó. Sự phù hợp của LLSX với nghĩa hư vô lịch sử và bệnh "chung QHSX là động lực làm cho LLSX phát Câu 11: Phân tích cơ sở lý luận và chung trừu tượng". triển. Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX nội dung nguyên tắc xem xét: khách cũ được giải quyết bằng cách thay thế quan, toàn diện, lịch sử cụ thể và QHSX cũ bằng QHSX mới phù hợp với phát triển. LLSX. Trong xã hội có đối kháng giai * Cơ sở lý luận và nội dung nguyên cấp, mâu thuẫn này được giải quyết tắc: Câu 12: Trình bày nội dung quy thông qua đấu tranh giai cấp, mà đỉnh Nguyên tắc khách quan. luật quan hệ sản xuất phải phù hợp cao là cách mạng xã hội. + Cơ sở lý luận: từ mối quan hệ VC với trình độ của lực lượng sản xuất. + QHSX tác động lại LLSX: và YT, VC tồn tại KQ quyết định YT, Đảng ta đã vận dụng quy luật này QHSX tác động lại LLSX ở chỗ, nó từ nguyên lý, quy luật, cặp phạm trù trong việc đổi mới đất nước hiện quy định mục đích của sản xuất, hệ của phép biện chứng. nay như thế nào? thống tổ chức quản lý sản xuất, + Nội dung: Đòi hỏi trong nhận thức Quy luật QHSX phải phù hợp với phương thức phân phối sản phẩm. Do và hành động luôn xuất phát từ KQ, lấy trình độ cảu LLSX là một quy luật cơ vậy, nó tác động đến thái độ người lao KQ làm tiền đề, cơ sở xem xét sự vật bản của sự vận động, phát triển xã hội, động. QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy đúng như nó có, xây dựng đặc tính trung quy luật này nói lên vai trò quyết định LLSX phát triển và ngược lại sẽ kìm thực, thật thà, phát huy vai trò CQ, độc của LLSX đối với QHSX và sự phụ hãm sự phát triển của LLSX. lập suy nghĩ nghiên cứu chống KQ chủ thuộc của QHSX đối với LLSX. Đồng Quy luật QHSX phù hợp với tính chất nghĩa, chống CQ duy ý chí bất chấp quy thời nó cũng tác động trở lại đối với và trình độ của LLSX tác động trong luật, điều kiện KQ là theo ý của chúng LLSX. lịch qua sự thay thế kế tiếp nhau của ta. 1. Nội dung quy luật: các PTSX từ thấp đến cao. Đó là cách Nguyên tắc toàn diện: LLSX và QHSX là hai mặt của PTSX, nhìn thế giới trên phương diện tổng + Cơ sở lý luận: Từ nguyên lý liên hệ chúng tồn tại không tách rời nhau mà tác thể, quy luật chung, xu hướng chung phổ biến thì mọi SVHT đều nằm trong động biện chứng lẫn nhau hình thành của lịch sử thế giới. Nhưng thực tế thì sự liên hệ phổ biến nhiều vẻ vô cùng quy luật phổ biến của toàn bộ lịch sử lịch sử đã chứng minh rằng, không phải phong phú, liên hệ là KQ, tức là không loài người – Quy luật về sự phù hợp bất cứ nước nào cũng nhất thiết phải có SVHT nào tồn tại một cách cô lập, của QHSX với tính chất và trình độ của tuần tự qua các PTSX. biệt lập. LLSX. 2. Vận dụng của Đảng ta trong tình + Nội dung: Nghiên cứu sự vật phải Quy luật này vạch rõ tính chất phụ hình đổi mới đất nước hiện nay: nghiên cứu toàn diện các mối liên hệ, thuộc khách quan của QHSX vào sự Nghiên cứu nắm vững quy luật này bên trong và bên ngoài, trực tiếp và gián phát triển của LLSX. Đến lượt mình Đảng ta đã vận dụng một cách đúng tiếp. Chú ý mối liện hệ bản chất, quyết QHSX tác động trở lại đối với LLSX. đắn, sáng tạo trong hoạt động thực tiễn định để nhận thức đúng đắn SV. Chống + Tính chất của LLSX là tính chất cách mạng: của TLSX và của lao động. Khái quát có
- + Việt Nam lựa chọn con đường đi động trực tiếp đến xu hướng chugn của bị tiêu diệt (tàn dư). Cũng có những lên XHCN không qua TBCN là một sự toàn bộ đời sống kinh tế xã hội. Trong nhân tố nào đó của KTTT cũ được giai lựa chọn đúng đắn, phù hợp với sự phát xã hội có đối kháng giai cấp, tính chất cấp cầm quyền mới duy trì để xây triển của lịch sử. (phân tích tại sao) giai cấp của cơ sở hạ tầng là do kiểu dựng KTTT mới. + Xuất phát từ đặc điểm chủ yếu của QHSX thống trị quy định. Tính chất đối Kết luận: Như vậy, sự hình thành và Việt Nam là từ sản xuất nhỏ đi lên xây kháng giai cấp và sự xung đột giai cấp phát triển của KTTT do CSHT quyết dựng PTSX XHCN, nên theo quy luật bắt nguồn từ ngay trong CSHT. định. Đồng thời nó còn có quan hệ kế này. Đảng ta cho rằng: phát triển LLSX, * Kiến trúc thượng tầng (KTTT): là thừa đối với các yếu tố của KTTT của thực hiện CNH – HĐH đất nước là toàn bộ những quan điểm tư tưởng xã xã hội cũ. nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ, hội, những thiết chế tương ứng và * KTTT tác động trở lại CSHT: nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật những quan hệ nội tại của thượng tầng Suy cho cùng thì CSHT quyết định của CNXH, không ngừng nâng cao năng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất KTTT, nhưng KTTT luôn luôn la lực suất lao động xã hội, cải thiện đời sống định. lượng tác động mạnh mẽ trên toàn bộ nhân dân. KTTT của xã hội có đối kháng giai các mặt của đời sống xã hội và tác động + Phù hợp với trình độ phát triển của cấp bao gồm: hệ tư tưởng và thể chế tích cực trở lại đối với CSHT sinh ra nó. LLSX, thiết lập từng bước QHSX giai cấp thống trị, tàn dư của các quan Sự tác động tích cực của KTTT đối XHCN từ thấp đến cao, đa dạng hoá điểm của xã hội trước để lại; quan với CSHT thể hiện ở chỗ: hình thức sở hữu. điểm và tổ chức của các giai cấp mới ra + Chức năng xã hội của KTTT là bảo + Phát triển nền kinh tế hàng hoá đời; quan điểm và tổ chức của các giai vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT nhiều thành phần theo định hưỡng cấp trung gian. Tính chất hệ tư tưởng sinh ra nó, đấu tranh xoá bỏ CSHT và XHCN, vận hành theo cơ chế thị của giai cấp thống trị quyết định tính KTTT cũ. trường, có sự quản lý của nhà nước. chất cơ bản của KTTT trong một hình + Trong các bộ phận của KTTT của Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể thái xã hội nhất định. Trong đó bộ phận xã hội có đối kháng giai cấp, nhà nước ngày càng trở thành nền tảng của nền mạnh nhất của KTTT là nhà nước – đóng vai trò đặc biệt quan trọng, có tác kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình công cụ của giai cấp thống trị tiêu biểu dụng to lớn đối với CSHT. Nhà nước thức phân phối, lấy phân phối theo kết cho chế độ xã hội về mặt chính trị, không chỉ dựa trên hệ tư tưởng, mà còn quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ pháp lý. Chính nhờ có nhà nước mà tư dựa trên những hình thức nhất định của yếu. tưởng của giai cấp thống trị mới thống việc kiểm soát xã hội, sử dụng bạo lực, trị được toàn bộ đời sống xã hội. bao gồm những yếu tố vật chất: quân 2. Mối quan hệ biện chứng giữa đội, cảnh sát, toà án, nhà tù,…để tăng CSHT và KTTT: cường sức mạnh kinh tế của giai cấp Giữa CSHT và KTTT có mối quan hệ thống trị, củng cố vững chắc địa vị Câu 13: Trình bày nội dung quy biện chứng, gắn bó hữu cơ không tách quan hệ sản xuất thống trị. luật cơ sơ hạ tầng quyết định kiến rời nhau: * CSHT quyết định KTTT: + Trong bản thân KTTT cũng diễn ra + CSHT quyết định KTTT,vì: CSHT quá trình biến đổi, phát triển có tính độc trúc thượng tầng. Nhận thức và vận là những quan hệ vật chất – kinh tế nên lập tương đối, tác động trở lại đối với dụng quy luật của Đảng ta? quyết định các quan hệ xã hội về tư CSHT. Nếu tác động đó cùng chiều 1. Khái niệm CSHT và KTTT: tưởng. Nó quyết định sự ra đời, cơ cấu, (càng phù hợp) với CSHT thì thúc đẩy * Cơ sở hạ tầng (CSHT): là toàn bộ tính chất của KTTT, quyết định sự vận sự phát triển của CSHT và ngược lại thì những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế động biến đổi của KTTT. Tức là, CSHT có tác động cản trở sự phát triển của của một hình thái kinh tế – xã hội nhất nào thì sinh ra KTTT đó. Những biến CSHT. Đối với tác động của KTTT trở định. đổi căn bản trong CSHT sớm hay muộn lại CSHT cũng vậy. Khái niệm CSHT phản ánh chức năng sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong Kết luận: Nhw vậy giữa CSHT và xã hội của các QHSX với tư cách là cơ KTTT. Sự biến đổi đó diễn ra trong KTTT có quan hệ biện chứng với nhau, sở kinh tế của các hiện tượng xã hội. từng hình thái kinh tế – xã hội, cũng trong đó CSHT giữ vai trò quyết định, là CSHT của một xã hội cụ thể bao gồm như khi chuyển từ một hình thái kinh tế nội dung; còn KTTT có tác động trở lại những QHSX thống trị, những QHSX là – xã hội này sang hình thái kinh tế – xã đối với CSHT, là hình thức biểu hiện tàn dư của xã hội trước và những hội khác. của CSHT. QHSX là mầm mống của xã hội sau. + Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT do nó 2. ý nghĩa và vận dụng của Đảng ta: Trong một CSHT có nhiều thành phần sinh ra cũng mất theo, khi CSHT mới ra Nghiên cứu quy luật này giúp ta nắm kinh tế, nhiều QHSX thì kiểu QHSX đời thì một KTTT mới phù hợp với nó được quy luật vận động chung của xã thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ cũng xuất hiện. Song có những nhân tố hội và phương hướng để phân tích sự đạo, chi phối các thành phần kinh tế và riêng lẻ của KTTT cũ vẫn tồn tại dai tác động của nó trong một hoàn cảnh các kiểu QHSX khác; nó quy định và tác dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó đã lịch sử cụ thể.
- + Giúp ta có cơ sở khoa học để nhận biến nhất là: LLSX, QHSX và KTTT. + Đảng ta nhất quán cho rằng, trong thức và chỉ đạo hoạt động trong việc Các mặt đó gắn bó, tác động biện thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng chứng tạo nên những quy luật phổ biến CNTB lên CNXH trên phạm vi thế giới, CSHT và KTTT ở nước ta. Mối quan hệ của sự vận động, phát triển xã hội. mở đầu bằng Cách mạng tháng 10 Nga, giữa nhân tố kinh tế và chính trị trong + Trong các yếu tố cơ bản cấu thành việc Việt Nam đi từ cách mạng dân tộc công cuộc đổi mới đất nước. hình thái kinh tế – xã hội thì LLSX là dân chủ nhân dân lên CNXH, bỏ qua + Quá trình đổi mới đất nước theo nền tảng vật chất kỹ thuật của mọi chế độ TBCN là sự chọn đúng đắn, phù CNXH là đổi mới toàn diện trên tất cả hình thái kinh tế – xã hội, QHSX là cơ hợp với sự phát triển lịch sử nhân loại các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, sở kinh tế, CSHT của xã hội là tiêu và đất nước ta (Phân tích những khó văn hoá tư tưởng,…Trong khi lấy đổi chuẩn khách quan để phân biệt xã hội khăn, thuận lợi và bài học của 10 năm mới kinh tế làm nhiệm vụ hàng đầu thì với xã hội khác. KTTT có chức năng, đổi mới ở nước ta). đồng thời phải từng bước đổi mới vai trò duy trì, bảo vệ, phát triển CSHT + Để tiến lên một xã hội mới – xã hội chính trị cho hù hợp, làm cho kinh tế, và các mặt của đời sống xã hội. XHCN, chúng ta phải phát triển mạnh văn hoá xã hội phát triển, đời sống của * Sự phát triển của các hình thái kinh mẽ LLSX, tiến hành CNHHĐH, từng nhân dân được cải thiện. tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự bước thiết lập QHSX XHCN từ thấp + CSHT trong thời kỳ quá độ ở nước nhiên, vì: đến cao phù hợp với trình độ phát triển ta bao gồm nhiều thành phần kinh tế, + Con người tạo nên lịch sử của của LLSX và củng cố, hoàn thiện nhiều hình thức tổ chức kinh tế, có mình, nhưng không phải theo ý muốn KTTT XHCN. nhiều QHSX gắn với các hình thức sở chủ quan mà theo quy luật khách quan. Đảng ta cho rằng, theo quy luật phát hữu khác nhau trong một cơ cấu kinh tế Đó là hoạt động của họ, tuy do ý thức triển các hình thái kinh tế – xã hội ở quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế chỉ đạo, nhưng lại diễn ra trong một Việt Nam hiện nay là phát triển nền hàng hoá nhiều thành phần, vận động hoàn cảnh khách quan nhất định mà họ kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo theo cơ chế thị trường, có sự quản lý hải tích ứng. định hướng XHCN, phải làm cho kinh của nhà nước. Trong đó phải làm cho + Trong các quan hệ xã hội khách tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo quan lại tạo nên hoàn cảnh thì quan hệ càng trở thành nền tảng của nền kinh tế và cùng với kinh tế tập thể, tạo thành kinh tế xét đến cùng là quan hệ quyết quốc dân. Xây dựng KTTT XHCN, xây nền tảng của kinh tế quốc dân. định và quan hệ kinh tế đó lại dựa trên dựng nhà nước XHCN của dân, do dân + Về KTTT ở nước ta phải xây dựng một trình độ nhất định của LLSX. và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác – Lênin + Sự phát triển của hình thái kinh tế cộng sản, trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam do sự tác động của các quy luật phổ Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm cho mọi hoạt động. Xây dựng hệ thống biến khách quan là quy luật QHSX phù nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho chính trị XHCN do Đảng cộng sản lãnh hợp với trình độ của LLSX, quy luật mọi hoạt động cách mạng. đạo, trong đó nhà nước là nhà nước của về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT dân, do dân và vì dân. và KTTT. Câu 16: Phân tích các đặc trưng cơ + Sự phát triển các hình thái kinh tế – bản trong định nghĩa giai cấp của Câu 14: Phân tích phạm trù hình xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên vừa Lênin. Vì sao trong xã hội có giai cấp, thái kinh tế – xã hội. Đảng ta vận bao hàm sự phát triển tuần tự theo xu đấu tranh giai cấp là một trong dụng lý luận hình thái kinh tế – xã hướng tổng quát chung, vừa bao hàm những động lực của sự phát triển xã hội trong sự nghiệp đổi mới như thế khả năng một quốc gia này hay một hội có giai cấp? quốc gia khác trong tiến trình phát triển nào? 1. Định nghĩa giai cấp của Lênin: của mình có thể bỏ qua một chế độ này 1. Khái niệm hình thái kinh tế – xã Giai cấp là những tập đoàn người to để lên một chế độ xã hội khác cao hơn hội: lớn gồm những người khác nhau về địa (lấy ví dụ đối với lịch sử thế giới và Hình thái kinh tế – xã hội là một vị của họ trong một hệ thống sản xuất Việt Nam). phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau 2. Sự vận dụng của Đảng ta: hội ở từng giai đoạn nhất định, với về quan hệ của họ (thường thì những + Lý luận về hình thái kinh tế – xã những quan hệ sản xuất của nó thích quan hệ này được pháp luật quy định và hội nói chung và nguyên lý về sự phát ứng với LLSX ở một trình độ nhất định thừa nhận) đối với những TLSX, về vai triển các hình thái kinh tế, là một quá và với một KTTT được xây dựng lên trò của họ trong những tổ chức lao động trình lịch sử tự nhiên giúp chúng ta có trên những QHSX đó. xã hội, và như vậy là khác nhau về cách một cơ sở khoa học để đi sâu nhận thức Phân tích: Phạm trù hình thái kinh tế – thức hưởng thụ và về phần của cải xã xã hội, quy luật phát triển của nó, xã hội có các đặc trưng: là một chỉnh hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. chống CNDT, CNDV máy móc về xã thể sống, vận động, có cơ cấu phức Giai cấp là những tập đoàn người, mà hội. tạp. Trong đó có 3 mặt cơ bản, phổ tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao
- động của tập đoàn khác, do chỗ các tập nhất là đặc trưng thứ 2 thì không thành tiếp, mà chỉ có cuộc đấu tranh của đoàn đó có địa vị khác nhau trong một giai cấp. Những hiện tượng: kẻ giàu những giai cấp nhằm thiết lập một chế độ kinh tế xã hội nhất định. người nghèo, kẻ sang người hèn, địa vị QHSX mới, một PTSX cao hơn, ưu việt Tóm lại, theo định nghĩa của Lênin, cao thấp chỉ là kết quả chứ không phải hơn mới được coi là động lực phát triển giai cấp là một tập đoàn người rộng lớn là nguyên nhân của sự phân chia giai lịch sử. Ngày nay, chỉ có cuộc đấu tranh có quan hệ lợi ích gắn bó chặt chẽ với cấp. Nên không thể coi đó là tiêu chuẩn của giai cấp vô sản mới là đòn bẩy vĩ nhau trên nhiều mặt, mà trước hết là lợi duy nhất để phân định giai cấp. đại của cách mạng xã hội hiện đại. ích kinh tế. 2. Đấu tranh giai cấp trong xã hội có Câu 15: Vận dụng lý luận hình thái Phân tích 4 đặc trưng cơ bản trong giai cấp là một trong những động lực kinh tế – xã hội. Chứng minh sự lựa định nghĩa giai cấp của Lênin: phát triển của xã hội: chọn con đường XHCN ở Việt Nam + Đặc trưng thứ nhất: giai cấp là Trong xã hội có giai cấp thì đấu tranh là một tất yếu lịch sử của Đảng và những tập đoàn người có địa vị khác giai cấp là một trong những động lực nhân dân ta? nhau trong một hệ thống sản xuất xã trực tiếp của sự phát triển xã hội, vì: 1. Sự lựa chọn con đường XHCN ở hội nhất định. Sự khác nhau đó là do địa + Trong xã hội có giai cấp thì đấu Việt Nam là một tất yếu của lịch sử vị của họ khác nhau. Trong một hệ tranh giai cấp là một tất yếu khách của Đảng và nhân dân ta: thống sản xuất xã hội nhất định, nó quan. Đấu tranh giai cấp thực chất là + Đó là sự lựa chọn do lịch sử quy biểu hiện ở chỗ giai cấp này ở địa vị cuộc đấu tranh giữa những giai cấp mà định và được kiểm ngihệm bằng chính thống trị, bóc lột, các giai cấp khác ở lợi ích căn bản đối lập nhau. lịch sử (phân tích). địa vị bị trị, bị bóc lột. Việc nghiên cứu + Sản xuất vật chất là cơ sở của sự + Đó là xu hướng khách quan của sự giai cấp phải gắn liền với hệ thống sản tồn tại và phát triển xã hội. Sản xuất phát triển xã hội loại người, loài người xuất nhất định. Địa vị của một giai cấp vật chất trong mỗi giai đoạn lịch sử lại đang chuyển từ nền văn minh công lại được quyết định bởi mối quan hệ được tiến hành theo một cách thức nhất nghiệp sang nền văn minh trí tuệ (phân của giai cấp đó với 3 mặt của QHSX. dịnh. Cách thức đó được gọi là PTSX. tích). + Đặc trưng thứ hai: các giai cấp có Lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử + Thời đại đang tạo ra những điều mối quan hệ khác nhau về quyền sở thay thế hợp quy luật của các PTSX. Đó kiện và tiền đề vật chất chín muồi cho hữu đối với TLSX. Đây là đặc trưng là quá trình đấu tranh và giải quyết mâu sự phủ định CNTB để chuyển sang giữ vai trò quyết định đối với các đặc thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ đã CNCS (phân tích). trưng khác. Trong xã hội có giai cấp, lỗi thời. Trong xã hội có đối kháng giai + Đất nước ta có đầy đủ điều kiện giai cấp nào chiếm hữu TLSX của xã cấp, mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị bên trong và bên ngoài để thực hiện hội thì giai cấp đó đồng thời cũng đóng đại biểu trong xã hội cho QHSX cũ đã thắng lợi con đường cách mạng đã vai trò tổ chức quản lý nền sản xuất, lỗi thời với quần chúng lao động đại được lựa chọn (Phân tích thời cơ, vận phân phối sản phẩm xã hội cho giai cấp biểu cho LLSX mới trong xã hội. Chỉ hội và nguy cơ thử thách). đó. Giai cấp đó ở vị trí thống trị, bóc lột chừng nào cuộc đấu tranh của quần + Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới các giai cấp khác. chúng lao động dưới sự lãnh đạo của hơn 10 năm qua đã chứng minh tính + Đặc trưng thứ ba: các giai cấp có giai cấp cách mạng phát triển, đỉnh cao đúng đắn của con đường mà Đảng, Bác vai trò khác nhau trong việc tổ chức lao là cách mạng xã hội. Thông qua cách Hồ và nhân dân ta đã lựa chọn (phân động xã hội. Vai trò tổ chức lao động xã mạng xã hội, đập tan bộ máy nhà nước tích). hội thuộc về giai cấp chiếm hữu TLSX của giai cấp thống trị, giành chính 2. Con đường đi lên CNXH ở Việt xã hội. quyền về tay mình thì chừng đó giai cấp Nam: + Đặc trưng thứ tư: các giai cấp có cách mạng và quần chúng lao động mới Về con đường đi lên CNXH ở Việt những phương thức và quy mô thu nhập xoá bỏ được QHSX cũ (thực chất là xoá Nam, Đại hội lần thứ VII của Đảng đã khác nhau về của cải xã hội, phụ thuộc bỏ địa vị lợi ích kinh tế của giai cấp xác định: ngày nay nhân dân ta hoàn toàn vào địa vị của giai cấp đó trong hệ thống trị) để xác lập QHSX mới và theo có đủ khả năng xây dựng thành công thống sản xuất xã hội nhất định. Thực đó một PTSX mới tiến bộ hơn xuất CNXH trên đất nước ta với những hình chất của quan hệ giai cấp là quan hệ hiện, làm cho xã hội phát triển lên một thức, bước đi, cách làm thích hợp. bóc lột và bị bóc lột. Quan hệ sở hữu hình thái kinh tế – xã hội mới, cao hơn. Đảng ta đã xây dựng được cương lĩnh đối với TLSX là tiêu chuẩn khách quan + Trong xã hội có đối kháng giai cấp, cách mạng và định ra đường lối đổi mới để phân biệt các giai cấp khác nhau QHSX cũ dù có lỗi thời lạc hậu đến bao đúng đắn, hình thành được những nét trong xã hội. nhiêu, nó cũng không tự mất đi. Vì nó chủ yếu quan niệm về xã hội XHCN và Bốn đặc trưng trên đây của định nghĩa được nhà nước của giai cấp thống trị con đường xây dựng CNXH ở nước ta. giai cấp có quan hệ mật thiết với nhau, duy trì, bảo vệ. Để giải quyết mâu Đây là điều kiện sống còn của cách trong đó đặc trưng thứ hai là đặc trưng thuẫn phải bằng đấu tranh giai cấp. mạng. cơ bản nhất chi phối các đặc trưng + Không phải cuộc đấu tranh giai cấp khác. Thiếu một trong 4 đặc trưng đó, nào cũng được xem là động lực trực
- ( Tham khảo thêm: Trình bày 5 đặc liệt cho nên ĐTGC để bảo vệ thành ĐTGC trong thời kỳ quá độ nó phù hợp trưng về CNXH mà ta xây dựng, báo quả. với tính tất yếu phải ĐTGC theo quan cáo chính trị Đại hội VII và những Thắng lợi của GCVS không cùng điểm của CNMLN. Tuy nhiên nó có đặc phương hướng và biện pháp xây dựng thắng lợi một lúc trên toàn TG mà chỉ thù riêng đó là đặc điểm ĐTGC có CNXH) thắng lợi trên một nước một quốc gia nhiều thay đổi do kết cấu vai trò của * Con đường đi lên CNXH ở Việt một dân tộc hoặc một số nước trong GC đã có sự thay đổi, kinh tế phát triển Nam hiện nay là con đường quá độ, khi đó CNĐQ vẫn còn mạnh đã tìm mọi chậm từ một nền sản xuất nhỏ đie lên không qua giai đoạn phát triển chế độ cách để phá hoạt nhằm xóa bỏ những CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tình hình TBCN, thực hiện những khâu trung thành quả CM. TTLS đã chứng minh thế giới và trong nước hết sức phức tạp gian, những bước quá độ nhằm rút ngắn cuộc ĐTGC gay go quyết liệt ở LX, đòi hỏi hình thức đấu tranh phải hết sức sự phát triển lịch sử (đi tắt đón đầu), TQ, VN.... phong phú nhằm giữ vững ổn định bên thực hiện kinh tế nhiều thành phần, * Trình bày quan điểm của Đảng ta trong và đấu tranh làm thất bại mọi âm vận động theo cơ chế thị trường có sự về ĐTGC ở Việt Nam được trình bày mưu thù địch của các thế lực bên ngoài. quản lý của nhà nước theo định hướng trong văn kiện đại hội đảng lần thứ IX. XHCN. Tiến hành CNHHĐH nhằm đạt + ĐTGC là không thể tránh khỏi trước Câu 19: Trình bày quan điểm của mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội hết là cuộc ĐT giữa một bên là QCND, triết học Mác – Lênin về bản chất công bằng, dân chủ và văn minh. các lực lượng XH đi theo con đường con người. Quan điểm của Đảng ta 3. ý nghĩa: XHCN vì mục tiêu dân giàu nước mạnh về phát huy vai trò của nhân tố con + Thấy được sự nghiệp cách mạng XH công bằng văn minh, và một bên là người trong sự nghiệp đổi mới? XHCN Việt Nam vĩ đại nhất định thắng thế lực, tổ chức phần tử chống độc lập 1. Quan điểm của triết học Mác về lợi, củng cố niềm tin, ý chí quyết tâm. dân tộc và CNXH chống lại nhà nước bản chất con người: Đồng thời thấy được tính chất phức phá hoại Đảng, gây rối trật tự XH. Có nhiều khoa học khác nhau nghiên tạp, khó khăn của quá trình cách mạng. + ĐTGC còn được thể hiện đó là cứu về con người như: y học, sinh vật Phân tích được các nguy cơ, thử thách cuộc ĐT giữa hai con đường CNXH và học, tâm lý học, nhân chủng học, xã hội để có lập trường kiên định vững vàng. TBCN đây là cuộc ĐT giữa các nhân tố học, triết học,...và mỗi khoa học tiếp + Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang thúc đẩy đất nước theo hướng TBCN cận con người theo cách riêng của mình. trong sự nghiệp đổi mới, vai trò trách với những nhân tố thúc đẩy đất nước Song tựu chung lại, trong khi các khoa nhiệm của người cán bộ KHKT quân sự theo định hướng XHCN. học chuyên nghành nhận thức con trong sự nghiệp CNHHĐH. + Nội dung chủ yếu của ĐTGC trong người bằng cách chia hệ thống thành giai đoạn hiện nay là thực hiện thắng yếu tố, thì ngược lại triết học nghiên Câu 17: Vì sao trong thời kỳ quá lợi sự nghiệp CNH_HĐH đất nước cứu con người được hình thành trên cơ độ từ CNTB lên CNXH, đấu tranh khắc phục nước nghèo, thực hiện công sở tổng hợp các yếu tố thành hệ thống, giai cấp là tất yếu. Quan điểm của bằng XH chống áp bức bất công, ĐT nghĩa là những vấn đề triết học về con Đảng ta về nội dung chủ yếu của với những tư tưởng và hành động tiêu người được hình thành trên cơ sở tổng cực, ĐT làm thất bại các âm mưu thủ đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện kết những thành tựu đạt được bởi các đoạn của các thế lực thù địch bảo vệ nay? khoa học cụ thể trong lĩnh vực nghiên độc lập dân tộc xây dựng nước ta thành * Vì sao trong thời kỳ quá độ từ cứu con người. Chính vì vậy, chúng ta một nước XHCN phồn vinh hạnh phúc. CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cấp là sẽ không thể hiểu được bản chất con tất yếu. người nếu không dựa vào tri thức của Câu 18: Vận dụng quan điểm giai các khoa học chuyên nghành (tâm lý GC thống trị bị lật đổ nhưng chưa bị cấp và đấu tranh giai cấp của chủ học, xã hội học, sinh vật học và khoa tiêu diệt hoàn toàn vẫn còn âm mưu lật đổ chính quyền CM để khôi phục địa vị nghĩa MácLê Nin, giải quyết một học nhân văn). thống trị của chúng. cách khoa học mối quan hệ giai cấp * Các quan điểm trước Mác về bản Trong một thời gian dài sau khi dân tộc và giai cấp nhân loại. chẩt con người: GCVS giành được chính quyền những * Sự thống nhất giữa vấn đề giai cấp, + Các nhà triết học cổ đại: coi con cơ sở nảy sinh GC bóc lột và sự phân dân tộc và giai cấp, nhân loại là một người là một vũ trụ thu nhỏ. Đường đời chia GC nói chung vẫn tồn tại là chế độ thuộc tính bên trong vốn có của CN của mỗi con người được gọi là số phận tử hữu, nền sản xuất nhỏ hàng ngày MácLê Nin cũng như tư tưởng HCM, và số phận bị quy định bởi ý chí của tạo hàng giờ đẻ ra CNTB. tuy nhiên sự thống nhất được xem xét hoá Cuộc CM XHCN là cuộc CM triệt và giải quyết với những nội dung và + Các nhà tôn giáo: con người được để quyết liệt sấu sắc trên tất cả các mức độ khác nhau trước yêu cầu của coi như một thực thể nhị nguyên, là sự mặt từ CSHT đến KTTT dẫn đến sự thực tiễn đặt ra trong từng thời kỳ lịch kết hợp giữa tinh thần và thể xác. Trong phản kháng của GC TS vô cùng quyết sử.* ĐTGC ở Việt Nam hiện nay là
- đó thể xác là cái nhất hời, tinh thần là + Con người hoà hợp với giới tự chăm lo lợi ích trước mắt với lợi ích lâu cái vĩnh cửu. nhiên, là một bộ phận của giới tự nhiên, dài của nhân dân, kết hợp hài hoà các + Hêghen (Đức): Hêghen đã có công là kết quả phát triển lâu dài của thế lợi ích, chú ý lợi ích cá nhân người lao lao trong việc nghiên cứu con người ở giới vật chất. động. Nguồn lực con người là cơ bản chỗ, ông là người đầu tiên đặt vấn đề + Con người có tính xã hội: trước hết nhất của sự nghiệp CNHHĐH.(coi con xem xét cơ chế hoạt động của đời sống bản thân hoạt động sản xuất của con người là trung tâm của sự phát triển xã tinh thần của con người. Theo ông, con người mang tính xã hội. Hoạt động con hội). người là hiện thân của ý niệm tuyệt người gắn liền với xã hội và phục vụ đối, là bước cuối cùng của cuộc diễu cho cả xã hội. Xã hội cùng với tự nhiên Câu 20:Đồng chí hãy trình bày và hành của ý niệm tuyệt đối trên trái đất. là điều kiện tồn tại của con người. Tính phân tích quan điểm của Đảng ta: Hêghen phát hiện ra quy luật về sự xã hội của con người thể hiện ở hoạt “Văn hoá là mục tiêu và động lực của phát triển của đời sống tinh thần cá động và giao tiếp xã hội. sự phát triển kinh tế xã hội”. Rút ra nhân mà phù hợp với quy luật đó là: + Bản chất con người được hình ý nghĩa của vấn đề này? trong sự phát triển của cá nhân cần thiết thành và phát triển cùng với quá tình lao 1. Khái niệm văn hoá: và tất yếu phải lặp lại hìnhg thức rút động, giao tiếp trong đời sống xã hội. Nói về văn hoá là một phạm trù rất ngắn và cô đọng, nhưng trình độ cơ bản 2. Phát huy vai trò nhân tố con người rộng, có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều mà đới sống xã hội đã phải trải qua. Hê trong sự nghiệp đổi mới: ngành nghiên cứu về văn hoá, mỗi ghen đã nghiên cứu bản chất quá trình + Con người vừa là chủ thể, vừa là nghành khoa học lại tiếp cận vấn đề của tư duy và khái quát các quy luật cơ sản phẩm của lịch sử: văn hoá ở những khía cạnh khác nhau. bản của quá trình đó, trình bày nó trong Con người là sản phẩm của lịch sử: Vì vậy, cũng có rất nhiều định nghĩa hình thức hệ thống. Hêghen có hạn chế Chính quá trình lao động và việc sáng khác nhau về văn hoá. Nhưng theo quan là đã giải thích một cách duy tâm về con tạo ra các công cụ lao động đã là nhân điểm của CNDVBC thì: người. tố quyết định đến sự biến vượn người “Văn hoá là tổng hoà những giá trị vật + Phơbách: cho rằng vấn đề mối thành người. chất và tinh thần, cũng như các phương quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vì chỉ có Con người là chủ thể của lịch sử: Sau thức tạo ra chúng, kỹ năng sử dụng các con người mới biết tư duy. Sai lầm của khi xuất hiện, con người đã lao động và giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và Phơbách ở chỗ, ông tuyệt đối hoá các cải biến thế giới, bằng tri thức của sự truyền thụ các giá trị đó từ thế hệ mặt sinh học của con người, chia cắt mình con người đã là thay đổi bộ mặt này sang thế hệ khác”. con người khỏi các quan hệ xã hội hiịen của thế giới vật chất, cùng với sự phát Hình thức khởi đầu và nguồn gốc thực (ông cho rằng con người chỉ là tác triển của xã hội loài người là sự phát đầu tiên làm hình thành và phát triển phẩm của thế giới tự nhiên). triển của lịch sử, con người trở thành của văn hoá là lao động của con người, * Quan điểm của triết học về bản chủ thể của lịch sử . Bởi vì con người phương thức thực hiện lao động và kết chất con người: là nhân tố quyết định đến sự phát triển quả của lao động. Tiếp thu những hạt nhân hợp lý trong của lịch sử. Văn hoá được chia thành hai lĩnh vực quan niệm của Hêghen và Phơbách và + Sự nghiệp đổi mới nhằm mục tiêu cơ bản là: văn hoá vật chất và văn hoá các nhà triết học tiền bối trước Mác về vì hạnh phúc của con người và do con tinh thần. Tuy nhiên, ranh giới giữa văn bản chất của con người. Dựa vào người làm nên. Để phát huy vai trò nhân hoá vật chất và văn hoá tinh thần chỉ có những nguyên tắc thế giới quan của tố con người cần thiết phải tiến hành tính tương đối. CNDVBC, Mác khẳng định: “ Bản chất một số nội dung sau: Văn hoá có tính khách quan, là tổng con người không phải là một cái trìu Giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa hoà những giá tị vật chất và tinh thần tượng cố hữu cá nhân con người riêng cá nhân và xã hội, tạo ra một hệ thống của loài người. Tuy rằng nó xuất hiện biệt trong tính hiện thực của nó, bản chính sách, biện pháp và cơ chế vận với tính cách chủ quan các nhân và cụ chất con người là tổng hoà những mối hành đảm bảo sự phối hợp đúng đắn thể lịch sử, nhưng theo dòng lịch sử, quan hệ xã hội”. lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội. Trong những thành tựu đó tựa hồ như siêu thời Quan niệm hoàn chỉnh về con người đó, lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp. gian, tạo ra truyền thống và không phụ và bản chất con người, phân biệt hai Nâng cao chất lượng cuộc sống con thuộc vào cá nhân riêng rẽ, không với tư mặt trong bản chất con người là: mặt người, nâng cao trình độ và năng lực lao cách là cá nhân, mà với tư cách là một sinh học và mặt xã hội. động, nâng cao tay nghề. thực thể được phát triển về mặt xã hội. + Triết học Mác xem xét bản chất con Tạo ra một môi trường công bằng, Văn hoá có các chức năng: giáo dục, người một cách toàn diện, cụ thể, dân chủ, quan tâm đến lợi ích của từng nhận thức, định hướng, định giá, xác không phải chung chung, trừu tượng mà người và lợi ích của cả cộng đồng. định chuẩn mực của hành vi, điều chỉnh trong tính hiện thực cụ thể của nó trong Đảng ta khẳng định: kết hợp tăng các quan hệ ứng xử, giao tiếp. Song cốt quá trình phát triển của nó. trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội, kết lõi trong các chức năng của những giá trị hợp lợi ích vật chất với lợi íchtinh thần,
- văn hoá đem lại là chủ nghĩa nhân đạo, điều kiện và hoàn cảnh Việt Nam, là sự tính đạo đức. Không có tính đạo đức thì bổ sung và phát triển vào kho tàng lý tất cả các dạng giá trị (giá trị vật chất luận chủ nghĩa MácLê Nin những vấn và tinh thần) sẽ mất đi mọi ý nghĩa. đề lý luận ở các nước thuộc địa nửa Đồng thời, văn hoá cũng có tính giai phong kiến tiến lên CNXH không qua cấp. Trong xã hội có giai cấp thì văn chế độ TBCN, là sự kết tình truyền hoá tinh thần cũng mang tính giai cấp, thống tinh hoa văn hóa của dân tộcta và nó phục vụ cho một giai cấp nhất định. trí tuệ của thời đại, tạo lên những nhân Tính giai cấp thể hiện ở chỗ văn hoá do tố cơ bản bảo đảm cách mạng Việt ai sáng tạo ra, phản ánh và phục vụ cho Nam thắng lợi trước đây, hiện tại và lợi ích giai cấp nào, những cơ sở vật sau này. chất của văn hoá do ai làm chủ. Tính Thực tiễn cách mạng việt Nam đã giai cấp của văn hoá còn thể hiện ở chứng minh rằng: đảng ta trung thành và chức năng của văn hoá. vận dụng đúng đắng sáng tạo chủ nghĩa MácLê Nin và tư tưởng HCM cho nên 2. Quan điểm của Đảng ta là xây cách mạng việt Nam đi từ thắng lợi này dựng một nền văn hoá tiên tiến, đậm đà đến thắng lợi khác, có những thắng lợi bản sắc dân tộc: giành được trong điều kiện khó khăn Đặc trưng của nền văn hoá mà Đảng thử thách quyết liệt. và nhân dân ta xây dựng là: + Có đời sống tinh thần cao đẹp + Nâng cao trình độ dân trí + Phát triển khoa học công nghệ phục vụ cho sự nghiệp CNHHĐH, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Câu 21: Vì sao Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam? Trả lời: Vì chủ nghĩa MácLê Nin là học thuyết về giải phóng con người tiên tiến nhất, chỉ ra con đường tìm ra biện pháp để giải phóng điều đó, phù hợp với nguyện vọng của Đảng, nhân dân và dân tộc ta. Học thuyết Mác phát hiện và hệ thống các quy luật vận động của thế giới, đặc biệt là quy luật của lịch sử xã hội, để Đảng ta đề ra đường lối đúng đắn. Học thuyết Mác giải phóng con người khỏi sự nô dịch của CNDT, hệ tư tưởng của giai cấp bóc lột, nó giáo dục giác ngộ tập hộp tổ chức quần chúng ĐT cách mạng, đặt quần chúng vào vị trí là lực lượng chân chính sáng tạo ra lịch sử. Tư tưởng HCM là sự vận dụng đúng đắn sáng tạo chủ nghĩa MácLê Nin vào
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm trong triết học Mác - Lê Nin để phân tích quá trình chuyển
19 p | 819 | 174
-
69 câu trắc nghiệm triết học Mac - Lenin
8 p | 682 | 139
-
Câu hỏi ôn tập : Vai trò của đảng cộng sản đối với giai cấp công nhân
18 p | 1706 | 129
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 06)
6 p | 461 | 87
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 4)
5 p | 334 | 53
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 10)
5 p | 315 | 43
-
Mac-Lenin Tồn tại xã hội với ý thức xã hội
13 p | 234 | 39
-
ĐỀ THI HẾT MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN - ĐỀ SỐ 23
6 p | 225 | 38
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 05)
6 p | 304 | 37
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 08)
4 p | 272 | 30
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 07)
4 p | 253 | 30
-
Đề cương Mác- Lê Nin
16 p | 205 | 21
-
Câu hỏi và hướng dẫn trả lời môn Triết học Mác-Lê nin (Dành cho sinh viên không chuyên)
6 p | 37 | 5
-
Đề cương ôn tập môn Triết học Mác - Lê NIn
16 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn