intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chi phí sản xuất và hạch tóan chi phí này tại các Cty chế biến thực phẩm

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

75
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'chi phí sản xuất và hạch tóan chi phí này tại các cty chế biến thực phẩm', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chi phí sản xuất và hạch tóan chi phí này tại các Cty chế biến thực phẩm

  1. LỜI MỞ ĐẦU  Trong nền kinh tề thị trường, để bước chân vào lĩnh vực kinh tế,con ngư ời cần phải hiểu biết sâu sắc về mọi mặt ,mọi lĩnh vực và cần phải năng động , để có thể nắm bắt đư ợc tình hình đã và đ ang xảy ra trong xã hội,nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất , đó là con đường dẫn đến thành công của người làm kinh tế mà xã hội đang cần có. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề quan trọng trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất.Thông qua hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,sẽ cung cấp những thông tin quan trọng ,cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh . Để từ đó có kế hoạch phát triển và đề ra phương hướng nhiệm vụ cho hoạt động sản xuất nhằm mang lại hiệu quả cao. Cùng với ch ất lư ợng sản phẩm ,giá th ành luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp,phấn đấu hạ thấp giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Do đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý kinh tế nói chung ,công tác quản lý sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất nói riêng.Xuất phát từ tầm quan trọng này,em đã chọn đề tài :”Hạch toán chi phí sản xu ất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm,60 Hùng Vương _Đà Nẵng”  Nội dung của đề tài gồm có ba phần: Phần I : Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
  2. Phần II : Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xu ất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng. Thời gian thực tập tại công ty ,em đ ã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đ ạo Xí nghiệp,cùng cô giáo;em đ ã hoàn thành chuyên đề này .Với thời gian cũng như khả năng có hạn,n ên không thể tránh khỏi thiếu sót,em mong nhận được sự đóng góp và ý kiến của các thầy cô giáo nh à trư ờng cùng ban lãnh đạo của Xí nghiệp góp ý kiến phê bình đ ể báo cáo của em được hoàn thiện hơn .Em xin chân thành cảm ơn. PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 60 H ÙNG VƯƠNG - ĐÀ NẴNG I.Quá trình hình thành và phát triển ở Xí nghiệp chế biến lương thực 60 Hùng Vương _Đà Nẵng: 1. Quá trình hình thành: Ngay từ những năm đầu thực hiên chủ trương đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI đề ra vào nh ững năm 1986_1987 ,cùng với nỗ lực của toàn dân ,toàn Đảng,về năng lực sản xuất và d ịc vụ đ ã có những th ành công đáng kể.Đặt biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp,năng suất về sản xuất nông nghiệp tăng lên đáng kể ,đồng thời chiếm tỷ lệ cao nhưng chưa sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm trong đời sống nhân dân cũng nh ư trong xuất khẩu .Nhận thức đư ợc điều không hợp lý trên ,lãnh đ ạo công ty Lương thực Đà Nẵng quyết định th ành lập Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng.
  3. Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng đ ược thành lập trực thuộc công ty lương thực Đà Nẵng theo quyết định số 218/QĐ ngày 17/12/1987.Do phó chủ tịch uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ký. Đến nay Công ty Lương th ực Đà Nẵng đã chuyển đổi thành Công ty Cổ phần lương Thực Đà Nẵng, Xí nghiệp trực thuộc công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Đăng ký vào ngày 15/4/2005. Do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp. Xí nghiệp chế biến lương thực có trụ sở đóng tại 60Hùng Vương TPĐN. 2. Sự phát triển của Xí nghiệp: Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng được sự chỉ đạo trực tiếp của công ty lương thực _thực phẩm Đà Nẵng ,là một Xí nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh:  Kinh doanh lương thực ,thực phẩm chế biến:Chuyên chế biến và kinh doanh các loại sản phẩm chế biến từ lương thực như: bột m ì và các nguyên liệu khác từ bơ,sữa,đường đậu...đẻ cho ra các sản phẩm như :bánh mì,bánh ngọt ,và các loại sản ph ẩm khác nhằm phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân.  Xí nghiệp chế biến lương thực 60 Hùng Vương cùng các quầy bán nằm rải rác tại các trung tâm thành phố ,trư ờng học,và các trung tâm thương nghiệp ,...Chính vì lợi thế đó đã tạo điều kiện cho Xí nghiệp tăng thêm sự thu hút khác hàng nhiều hơn ,kéo theo đó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh để bán được nhiều hàng hoá hơn.  Xí nghiệp kinh doanh những sản phẩm có giá trị rất nhỏ nên khả năng sau khi hạch toán,hay sau khi mua hàng hoá của khách h àng là rất lớn ,ví vậy phải đảm bảo và phù hợp với phương thức bán lẽ và thu tiền ngay của Xí nghiệp.
  4.  Thực hiện chế độ kế toán độc lập và tự chủ về tài chính ,tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ ,có tư cách pháp nhân ,được sử dụng con dấu riêng theo đúng qui định của Nhà nước.  Xí nghiệp là một doanh nghiệp nhỏ nên nh ững cơ chế pháp luật ,chính sách của Đảng và Nhà nước ít chịu ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động của Xí nghiệp .Xí nghiệp luôn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và làm tròn ngh ĩa vụ đối với Nhà nước.Xí nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động.Nâng cao uy tín đối với khách hàng và các đối tác trong nước.  II.Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp: Nhiệm vụ:  Xí nghiệp đ ược thành lập theo quyết định số 218/QĐ ngày 17/12/ 1987.Do phó chủ tịch UBND tỉnh _th ành phố Đà Nẵng Đặng Văn Pháo ký nhận với nhiệm vụ:  Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch đúng mục đích ,chính sách ,đúng chế độ để đạt được những hiệu quả cao trong sản xuất,bảo toàn và phát triển vốn trong kinh doanh.  Chăm lo đời sống vật chất và tinh th ần cho cán bộ và nhân viên.  Mở rộng thị trường kinh doanh trong nước,hằng năm có tỉ suất lợi nhuận cao,một mặt nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân ,mặt khác bổ sung vào nguồn vốn lao động của đ ơn vị ,chủ động được nguồn tài chính và có khả năng ,đủ sức để cạnh tranh với cơ chế thị trường trong thời kỳ hiện nay. Chức năng của Xí nghiệp:
  5. Kinh doanh về lương thực và thực phẩm chế biến từ các loại lương th ực như :bơ, đường ,đậu,sữa...để tạo ra nhiều loại sản phẩm như :bánh mì ,bánh ngọt các loại nh ằm phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân .  Với chức năng và nhiệm vụ được nêu trên ,Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng đã tổ chức bộ máy quản lý nh ư sau; III.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán: 1.Tổ chức bộ máy quản lý:  Sơ đồ tổ chức: Ban giám đốc Phòng tổ chức Phòng Phòng hành chính tài vụ kỹ thuật Cơ sở Q uầy Cơ sở Quầy Quầy Cơ sở sản bán sản bán sản bán xuất 751 xuất 215 xuất 60- 751 NQ 60HV TNV 62HV 215 NQ TNV Cấu trúc bộ máy theo mô h ình trực tuyến .Đây là kiểu cơ cấu tổ chức liên hiệp,được áp dụng phổ biến và rộng rãi ở các doanh nghiệp.Theo cơ cấu này ,ban giám đốc được sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các ban này đ ể cho ra các quyết định kinh doanh và
  6. thực hiện các quyết định .Ban giám đốc sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của Xí nghiệp. a. Giám đốc : Trực tiếp điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phó giám đốc : PGĐ là ngư ời chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong vấn đề quản lý xây dựng phương án kinh doanh PGĐ có quyền thay mặt giám đốc ( khi giám đốc đi công tác)quyết định xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động của Xí nghiệp. c. Phòng tổ chức hành chính : gồm có 2 nhân viên  Tham mưu cho giám đốc  Có nhiệm vụ đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động hằng ngày của Xí nghiệp.  Tổ chức quản lý nhân sự d. Phòng tài vụ : gồm có 5 nhân viên  Phân phối quỹ lương trong Xí nghiệp ,đảm bảo đời sống của nhân viên.  Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài vụ,đảm bảo hoạt động tài chính cho doanh nghiệp một cách lành mạnh ,đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu,nhiệm vụ đề ra e. Phòng kỹ thuật: gồm có 2 nhân viên  Tham mưu cho giám đốc về chiến lược sản phẩm
  7.  Đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của Xí nghiệp. g. Các quầy bán hàng: gồm có 3 quầy và 25 nhân viên  Các qu ầy trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp  Tiêu thụ sản phẩm và tiếp cận khách hàng  Đóng vai trò như phòng tiếp thị ,cung cấp những thông tin phản hồi từ khách hàng cho ban giám đốc h. Các cơ sở sản xuất : gồm có 3 cơ sở và 20 nhân viên Các cơ sở n ày trực tiếp làm ra sản phẩm ,đảm bảo cung cấp đúng số lượng và chất lượng để duy trì mọi hoạt động của Xí nghiệp. 2.Tổ chức kế toán: ()Cơ cấu chức năng của bộ máy kế toán của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng: Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh ,bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức theo mô h ình vừa tập trung vừa phân tán. Sơ đồ bộ máy kế toán trong Xí nghiệp:
  8. K ế toán trưởng Thủ quỹ ------- Kế toán Kế toán K ế toán TM& kho _NVL CC_DC TGNH Ghi chú: : Quan h ệ chỉ đạo nghiệp vụ : Quan h ệ đối chiếu Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước,căn cứ vào tình hình sản xu ất kinh doanh thực tế cuả đơn vị .Bộ máy kế toán của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng được tổ chức gọn nhẹ nhưng hoạt động có hiệu quả,đảm bảo sự chỉ đạo sâu sát của ban giám đốc thông qua kế toán trưởng ,kết hợp với việc tạo điều kiện cho nhân viên kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn đ ể có thể đảm nhận phần hành ,các ph ần việc khác nhau.  Cơ cấu bộ máy kế toán : Phòng kế toán tại Xí nghiệp gồm có 5 nhân viên
  9.  Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán: a) K ế toán trưởng: Phụ trách chung và làm kế toán tổng hợp .Là người chủ đạo trực tiếp về công việc kế toán đối với từng bộ phận kế toán trong Xí nghiệp ,có nhiệm vụ phân công ,giao nhiệm vụ và kiểm tra mức độ hoàn thành ,chất lượng công việc của từng người ,từng bộ phận trong phòng,tham mưu cho Giám đốc trong việc chỉ đạo cấp dưới. b) K ế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi việc thu chi ,thanh toán với khách hàng ,đối tác tại quỹ cơ quan,đồng thời theo dõi các tài kho ản tiền gửi,tiền vay tại ngân h àng ,chuyển trả tiền cho đ ơn vị cung ứng,vật tư,hàng hoá d ựa trên các ch ứng từ ,hoá đơn hợp lệ.Lập thủ tục thánh toán với ngân hàng trong việc nhập khẩu h àng hoá c) K ế toán kho hàng và kho nguyên vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập khẩu h àng hoá tại kho.Đồng thời mở sổ theo dõi nguyên vật liệu,bảo quản chứng từ sổ sách phần h ành này. d) K ế toán theo dõi công cụ,dụng cụ: Có nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định hiện có tại Xí nghiệp và thực hiện tính kh ấu hao tài sản cố định. e) Thủ quỹ: Có trách nhiệm làm tạm ứng cho cán bộ ,công nhân trong Xí nghiệp ,và thực hiện nhiệm vụ trích nộp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế theo qui định.Đồng thời thực
  10. hiện thanh toán các khoản phải nộp ngân sách .Đảm bảo việc thanh toán đúng thời hạn ,đúng qui định Nh à nước. ()Hình thức kế toán đang áp dụng : Hiện tại Xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ,h ình thức sổ kế toán được áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ Sơ đồ chứng từ ghi sổ trong Xí nghiệp: Ghi chú : :ghi cuối ngày :ghi hàng ngày,đ ịnh kỳ :quan h ệ đối chiếu  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập các chứng từ gốc, kiểm tra, thu thập, phân loại và lên b ảng tổng hợp chứng từ gốc. Định kỳ phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra và lấy số liệu trực tiếp vào tờ kê chi tiết. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế tron g tháng. Do vậy từ tài khai chi tiết tài khoản, kế toán tập hợp bao gồm nhiều chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: tờ khai chi tiết nợ TK 111, tờ khai chi tiết có TK 111. Tờ khai chi tiết cuối tháng lấy dòng tổng cộng của tờ kê chi tiết tài khoản. Sau khi định khoản chính xác để lập chứng từ ghi sổ cuối kỳ, chứng từ sau khi lập xong ( kèm theo chứng từ gốc ) được kế toán ký duyệt sẽ dùng để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Sau khi kế toán tổng hợp sổ cái tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Sau khi số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết đã được kiểm tra, đối chiếu chính xác, kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái để lập báo cáo tài chính theo quyết định.
  11. C hứng từ gốc Sổ quỹ Bảng Sổ kế tổng toán chi hợp chứng tiết từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái -- Sổ đăng ký chứng Bảng từ ghi sổ tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính III.Qui trình công nghệ sản xuất bánh:
  12. Nguyên liệu Nhào bột Lên men thùng Định hình Lên men kết Lên men Tạo dáng lần cuối Nướng Thành phẩm Xí nghiệp sử dụng qui trình công nghệ khép kín để sản xuất sản phẩm, nhằm đảm bảo cho sự quản lý về nguyên vật liệu cả từ khâu nhập đến khâu bảo quản và xuất bán.Các khâu chế biến là một mắt xích từ đầu đến cuối ,để kiểm tra về mặt số lượng cũng như ch ất lư ợng.Trên cơ sở đó Xí nghiệp nhanh chóng tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất.Qua đó ,có thể nắm rõ được chất lượng sản phẩm xuất bán,song cũng có những mặt hạn chế là :khi một trong những khâu đó gặp sự cố thì sẽ làm ảnh hưởng đến công việc của các khâu khác cũng như sự hoạt động của Xí nghiệp.
  13. PHẦN II CÔNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 60 H ÙNG VƯỜNG ĐÀ NẴNG I.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất: 1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu : Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của xí nghiệp gồm có nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ trực tiếp tạo ra sản phẩm .Trong đó :  Nguyên vật liệu chính là :bột m ì ,trứng ,sữa....  Nguyên vật liệu phụ là : men khô,vani,quế, tinh dầu ,chất sáp..... Giá mua nguyên vật liệu đư ợc xác định bằng cách :  Giá thực tế vật Giá mua ghi trên Thu ế nhập khẩu Các kho ản được liệu nhập kho trên hoá đơn (nếu có) giảm giá Giá mua do bộ phận kế hoạch thu mua,được lập thành các b ảng giá mua nguyên vật liệu.Giá mua n ày được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là 1 quý).Sang quý sau ph ải lập lại bảng khác Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,kế toán sử dụng các chứng từ nhập và xuất nguyên vật liệu như là :phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho .Xí nghiệp xuất kho theo giá xu ất chính là giá mua và các kho ản chi phí có liên quan đ ến việc mua nguyên vật liệu.Ở xí nghiệp ,giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp b ình quân gia quyền để tiện cho việc theo dõi công tác quản lý và sản xuất. Trong việc sản xuất sản phẩm,nguyên vật liệu chiếm khoảng từ 70_80% chi phí tạo ra sản phẩm.Do vậy,giá mua của nguyên vật liệu như thế nào đã và đ ang là mối
  14. quan tâm hàng đ ầu của các doanh nghiệp khác nói chung và Xí nghiệp CBLT _60 Hùng Vương nói riêng Đối với xí nghiệp th ì nguyên vật liệu được hình thành nhiều nguồn khác nhau như:mua của các công ty khác hay các doanh nghiệp ,đại lý..... Khi nguyên vật liệu được mua về ,bộ phận tiếp nhận tiến h ành kiểm tra chất lượng và kế toán kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu được ghi rõ số lượng ,đ ơn giá mua.Phiếu nhập kho được viết thành 3 liên.Trình tự lưu chuyển như sau: Phòng thanh toán quỹ Liên 1 Phiếu Lưu tại xưởng Liên 2 nhập kho Liên 3 Phòng thanh toán kho Nguyên vật liệu nhập từ các công ty ,doanh nghiệp th ì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho và kế toán sẽ định khoản dựa trên phiếu nhập kho đó:
  15. Đơn vị: XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 60 Hùng Vương 1141_TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 5 năm 1995 của BTC PHIẾU NHẬP KHO_ Số :5 Ngày 05 tháng 07 năm 2004 Tên đơn vị bán : Cty TNHH Phương Toàn - 34 Nguyễn Tri Ph ương Địa chỉ (bộ phận): Nh ập mua Nợ: ...... Nh ập tại kho : Bột mì Có: ....... ĐV Số lượng Đơn Thành tiền Tên nhãn Mã hiệu,quy cách số T giá phẩm chất ,vật STT Th ực Yêu tư(sản phẩm,hàng cầu xuất hoá) A B C D 1 2 3 4 Bột m ì Kim Ngưu 1 1 .100 4666,6 5.133.270 Bột m ì Cầu Đỏ 2 1 .500 4666,6 6.999.900 Bột m ì Bồ Câu 3 200 4761,9 952.380
  16. Cộng giá mua 13.085.540 Thu ế GTGT 5% 654.277 Cộng 2 ,800 13.739.817 ĐN,ngày 05 tháng 07 năm 2004 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họtên) Dựa trên phiếu nhập kho ,kế toán định khoản : Nợ TK 6111 : 13.085.540 Nợ TK 133: 654.277 Có TK 111: 13.739.817 Xí nghiệp áp dụng giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên ta có: Giá TT tồn kho ĐK + Giá TT nhập kho trong kỳ Giá TT Số lượng tồn kho ĐK+ Số lượng nhập kho trong kỳ bình quân =====> Giá TT xu ất kho =Giá TT bình quân * Số lượng xuất kho Ví dụ: Tính giá xu ất kho cho nguyên liệu b ơ,có số lượng xuất là 25,5 kg Giá TT tồn đầu kỳ: Số lư ợng Thành tiền 448,50 6.822.894 Giá TT nhập trong kỳ: Số lư ợng Thành tiền
  17. 2.085,80 32.036.909 =====> Giá TT bình quân 6.822.894 + 32.036.909 448,50 + 2.085.80 15.095,29 =====> Giá TT xuất kho 22,5 * 15.095,29 339.644,0 Ngày 30/9 Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm Kèm theo Phiếu xuất kho số 55 Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ Địa chỉ :60 HV 1141_TC/QĐ/CĐKT n gày 1tháng 1năm 1995 của BTC PHIẾU XUẤT KHO _Số :55 Ngày 30 tháng 09 năm 2004 Tên ngư ời nhận hàng: Lê Phư ớc Nam Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất bánh ngọt Lý do xu ất kho : Sản xuất tháng 9/04 Nợ: Xu ất tại kho : Bánh ngọt Có:
  18. hiệu,quy M ĐV Số lư ợng Đơn giá Thành tiền STT Tên nhãn cách phẩm chất ,vật ã T tư(sản phẩm,h àng hoá) số Yêu Th ực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Bột mì 1 kg 854,5 4 .612,5 3.941.382 Đường 2 kg 135,35 4 .817,4 652.036 Dầu ăn 3 lít 31,9 11.694,8 373.065 Bơ 4 kg 63,15 15.333,8 968.329 Sữa bột 5 kg 29,26 29.099 851.437 6 Mè kg 1 ,46 25.557,7 37.314 Ruốt bông 7 kg 5 ,2 92.500 481.000 Cộng 7.304.563 Xu ất, ngày 30 tháng 09 năm 2004 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán ,dựa trên phiếu xuất kho,kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 7.304.563 Có TK 152 : 7.304.563 Phiếu xuất kho sẽ được lập thành 2 liên:1 liên dùng để thanh toán và 1 lên sẽ được giữ lại trong sổ lưu trữ .Do đó , cuối ngày thủ kho chuyển phiếu xuất nguyên vật liệu trong ngày gửi về phân xư ởng.Và phân xư ởng dùng phiếu xuất nguyên vật liệu nào cứ
  19. theo dõi số lượng thành phẩm sản xuất ra và phát hiện kịp thời những thiếu hụt vượt định mức để có biện pháp giải quyết kịp thời.  Ngày 30 /09/2004, xí nghiệp mua 6,000 kg Bột m ì ,đơn giá 4,476,190.Chi trả bằng tiền mặt.Thuế suất ,thuế GTGT là 5%.Xí nghiệp đã thanh toán cho người bán. Kèm theo là 1 hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: ( Giao khách hàng) MS:01GTKT_SLL Ngày 30 tháng 09 năm 2004 DC/2004N 0021705 Đơn vị bán hàng :Cty TNHHTM&DV Phượng Hồng Địa chỉ:158 Đống Đa _Đà Nẵng Số TK: Điện thoại : MS:0400276547 Họ tên ngư ời mua hàng : Đơn vị: Xí nghiệp chế biến lương thực Địa chỉ : 60 HV _Đà Nẵng Số TK: Hình thức thanh toán :Tiền mặt MS:0400101764003-
  20. STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lư ợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=2*1 Bột m ì : + Non Nước 1 kg 6.000 4.476,190 26.857.140 + Kim Ngưu 2 kg 5.200 4.666,67 24.266.684 + Bồ Câu kg 3.500 4.761,965 16.666.877,5 Cộng tiền hàng : 67.790.701,5 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 3.389.535,08 Tộng cộng tiền thanh toán : 71.180.300 Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu ,một trăm tám mươi ngàn,ba trăm đồng ch ẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng (Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)  Khi Xí nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho thì nguyên vật liệu đó sẽ đư ợc nhập chung vào một kho m à không phân ra kho cụ thể cho bánh m ì hay bánh ngọt.Do vậy khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì bộ phận sản xuất nào sẽ xuất cho bộ phận đó.  Dựa vào hoá đơn GTGT ,người mua h àng đem về ,kế toán định khoản Nợ TK 6111: 67.790.702
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0