intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam – Một số phát hiện và khuyến nghị

Chia sẻ: Roong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

98
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu đưa ra một góc nhìn độc lập về những vấn đề cụ thể trong chi tiêu công cho y tế, giáo dục, và giao thông công cộng ở các cấp chính quyền, các cấp ngân sách khác nhau, từ trung ương tới địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam – Một số phát hiện và khuyến nghị

EM ENT<br /> N AG<br /> <br /> R<br /> <br /> 1978<br /> <br /> TIT U<br /> <br /> TE FOR ECO<br /> <br /> MI<br /> <br /> C<br /> <br /> NT<br /> <br /> IN S<br /> <br /> MA<br /> <br /> CE<br /> AL<br /> <br /> NO<br /> <br /> Dự án được tài trợ bởi Liên minh Châu Âu<br /> <br /> CHI TIÊU CÔNG CHO Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG Ở MỘT SỐ TỈNH TẠI VIỆT NAM<br /> MỘT SỐ QUAN SÁT VÀ KHUYẾN NGHỊ<br /> <br /> CHI TIÊU CÔNG CHO Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG<br /> Ở MỘT SỐ TỈNH TẠI VIỆT NAM<br /> MỘT SỐ QUAN SÁT VÀ KHUYẾN NGHỊ<br /> <br /> Hà Nội, tháng 10 năm 2016<br /> <br /> Mục lục<br /> <br /> IV.. ÁNH GIÁ TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT............................................................................................................25<br /> Đ<br /> <br /> DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................................................7<br /> I.. HÔNG ĐIỆP CHÍNH..........................................................................................................................................8<br /> T<br /> II.. IỚI THIỆU........................................................................................................................................................9<br /> G<br /> 1.. ối cảnh...........................................................................................................................................................9<br /> B<br /> 2.. ục tiêu nghiên cứu......................................................................................................................................10<br /> M<br /> 3.. ách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................................10<br /> C<br /> III.. HI TIÊU CÔNG CHO Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG..................................................11<br /> C<br /> 1.. tế.................................................................................................................................................................13<br /> Y<br /> 1.1.. hực trạng chi tiêu công cho y tế...............................................................................................................13<br /> T<br /> 1.2.. hó khăn, hạn chế......................................................................................................................................16<br /> K<br /> 2.. hi tiêu công cho giáo dục............................................................................................................................17<br /> C<br /> 2.1. Thực trạng..................................................................................................................................................17<br /> 2.2. Khó khăn, hạn chế.....................................................................................................................................21<br /> 3.. iao thông công cộng....................................................................................................................................22<br /> G<br /> <br /> 1.. ột số đặc điểm chung về vùng phát triển và hộ gia đình khảo sát.............................................................25<br /> M<br /> 2.. hững phát hiện chính về chi tiêu công trong lĩnh vực y tế..........................................................................27<br /> N<br /> 3.. hững phát hiện chính về chi tiêu công trong giáo dục................................................................................32<br /> N<br /> 4.. hững phát hiện chính về chi tiêu công đối với giao thông công cộng........................................................35<br /> N<br /> V.. ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................38<br /> K<br /> 1.. ết luận..........................................................................................................................................................38<br /> K<br /> 2.. iến nghị........................................................................................................................................................40<br /> K<br /> 2.1. Kiến nghị chung.........................................................................................................................................40<br /> 2.2. Kiến nghị với từng hoạt động cụ thể.........................................................................................................41<br /> <br /> Danh mục bảng<br /> Bảng 1: So sánh quốc tế tổng chi cho y tế và chi công cho y tế, 2000-2014 ....................................................14<br /> Bảng 2: Cơ cấu chi NSNN cho GDĐT, 2005-2012 (%)........................................................................................20<br /> Bảng 3: Cơ cấu chi NSNN theo các cấp học, 2006-2014 (%)............................................................................21<br /> <br /> 3.1.. hực trạng chi tiêu công cho giao thông công cộng..................................................................................22<br /> T<br /> <br /> Bảng 4: Cơ cấu mẫu khảo sát (%).......................................................................................................................25<br /> <br /> 3.2.. hó khăn, hạn chế......................................................................................................................................24<br /> K<br /> <br /> Bảng 5: Nhận biết về sự tồn tại các trạm y tế xã, phường (%)...........................................................................28<br /> Bảng 6: Số % người dân hưởng lợi từ các hỗ trợ cho giáo dục và đào tạo (%)...............................................33<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> 5<br /> <br /> Danh mục hình<br /> <br /> DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br /> <br /> Hình 1: Chi cho y tế, 2000-2014 .........................................................................................................................13<br /> <br /> AAV<br /> BHYT<br /> CSHT<br /> CSYT<br /> CTMTQG<br /> DTTS<br /> ELBAG<br /> EC<br /> GDĐT<br /> GDMN<br /> GDP<br /> GTCC<br /> GTVT<br /> KCHTGT<br /> NSNN<br /> LRP<br /> ODA<br /> THCS<br /> THPT<br /> UBND<br /> YTCS<br /> YTDP<br /> <br /> Hình 2: Tỷ lệ NSNN cho GDĐT, 2000-2012.........................................................................................................18<br /> Hình 3: Chi cho GDĐT/tổng chi công của Việt Nam so với một số nước và khu vực.........................................19<br /> Hình 4: Chi công cho GDĐT/GDP của Việt Nam so với một số nước và khu vực..............................................19<br /> Hình 5: Cơ cấu chi cho giao thông theo nguồn vốn, 2011-2015.........................................................................22<br /> Hình 6: Cơ cấu nghề nghiệp chính của các hộ được phỏng vấn........................................................................26<br /> Hình 7: Hưởng lợi từ các chương trình y tế tại địa phương (%).........................................................................29<br /> Hình 8: Thang điểm đánh giá sự phù hợp của các chương trình y tế tính từ 1 (đánh giá thấp nhất) –<br /> 5 (đánh giá cao nhất)............................................................................................................................................31<br /> Hình 9: Thang điểm mức độ phù hợp của các chương trình hỗ trợ cho giáo dục và đào tạo...........................35<br /> Hình 10: Nhận biết về các dịch vụ GTCC............................................................................................................36<br /> Hình 11: Hưởng lợi từ chi tiêu công cho GTCC..................................................................................................37<br /> Hình 12: Đánh giá các chương trình giao thông công cộng tại địa phương.......................................................38<br /> <br /> 6<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> ActionAid tại Việt Nam<br /> Bảo hiểm y tế<br /> Cơ sở hạ tầng<br /> Cơ sở y tế<br /> Chương trình mục tiêu quốc gia<br /> Dân tộc thiểu số<br /> Hiểu biết về kinh tế và phân tích ngân sách cho quá trình quản trị<br /> Ủy ban Châu Âu<br /> Giáo dục đào tạo<br /> Giáo dục mầm non<br /> Tổng sản phẩm trong nước<br /> Giao thông công cộng<br /> Giao thông vận tải<br /> Kết cấu hạ tầng giao thông<br /> Ngân sách nhà nước<br /> Vùng dự án<br /> Hỗ trợ phát triển chính thức<br /> Trung học cơ sở<br /> Trung học phổ thông<br /> Ủy ban nhân dân<br /> Y tế cơ sở<br /> Y tế dự phòng<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> 7<br /> <br /> I. THÔNG ĐIỆP CHÍNH<br /> ⁕⁕ NSNN vẫn đóng vai trò rất quan trọng đối với các<br /> dịch vụ công (y tế, giáo dục và giao thông công<br /> cộng), nhất là ở khu vực miền núi, khu vực khó<br /> khăn, vùng sâu vùng xa;<br /> ⁕⁕ Chi NSNN cho các lĩnh vực y tế, giáo dục và giao<br /> thông công cộng có xu hướng tăng, qua đó góp<br /> phần tăng độ phủ dịch vụ;<br /> ⁕⁕ Nhóm cận nghèo có tỷ lệ tham gia BHYT còn thấp<br /> (55%) dù cũng được hỗ trợ tới 70% mệnh giá<br /> BHYT;<br /> <br /> II. GIỚI THIỆU<br /> ⁕⁕ 0,24 - 0,47 % người dân biết được chương trình hỗ<br /> trợ từ ngân sách cho hoạt động trợ cước, trợ giá<br /> vận chuyển và cung cấp phương tiện vận chuyển,<br /> vốn được ưu tiên cho khu vực miền núi, vùng sâu<br /> vùng xa;<br /> ⁕⁕ Nhu cầu chi tiêu công cho các lĩnh vực y tế, giáo<br /> dục và giao thông công cộng còn rất lớn, đặc biệt<br /> ở các địa bàn khảo sát. Riêng với y tế, khó khăn<br /> về đội ngũ y bác sỹ (vừa thiếu vừa yếu) cũng ảnh<br /> hưởng đến chất lượng dịch vụ.<br /> <br /> ⁕⁕ 62,8% người dân biết đến các chương trình y tế<br /> qua cán bộ ở cấp thôn / bản và xã / phường;<br /> ⁕⁕ Các cấp trường ở khu vực miền núi, khu vực khó<br /> khăn, vùng sâu, vùng xa vẫn cần tiếp tục được<br /> trang bị và nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt<br /> những cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ cho công<br /> tác giảng dạy;<br /> <br /> 8<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> 1. Bối cảnh<br /> Sau 30 năm “Đổi mới”, Việt Nam đã đạt được<br /> nhiều thành tựu về phát triển kinh tế xã hội, tuy nhiên,<br /> Việt Nam hiện đang phải xử lý những thách thức<br /> không nhỏ; trong đó, khả năng tiếp cận dịch vụ công<br /> (y tế, giáo dục và giao thông công cộng) có chất lượng<br /> của đa số người dân còn hạn chế. Chi tiêu công cho<br /> các lĩnh vực này từ ngân sách nhà nước (NSNN) vẫn<br /> giữ vai trò chủ đạo tại Việt Nam trong nhiều năm qua.<br /> Mặc dù vậy, bố trí vốn đầu tư từ NSNN cho các hoạt<br /> động này ngày càng trở nên khó khăn hơn.<br /> ActionAid, cùng với các đối tác, đang triển khai dự<br /> án “Xã hội dân sự trao quyền cộng đồng nông thôn”<br /> do Ủy ban Châu Âu (EC) đồng tài trợ. Dự án nhằm<br /> tăng cường và nâng cao vị thế của các tổ chức xã hội<br /> trong cuộc chiến chống đói nghèo và nâng cao tinh<br /> thần thượng tôn pháp luật, giảm bất bình đẳng kinh tế<br /> và xã hội ở Việt Nam. Thông qua tăng cường sự tham<br /> gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong việc ra<br /> quyết định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, sáng<br /> kiến này góp phần củng cố và tăng cường năng lực<br /> <br /> của xã hội dân sự Việt Nam để gây ảnh hưởng đến<br /> chính sách và quá trình ra quyết định ở cấp quốc gia<br /> và địa phương. 33 cộng đồng tập trung tại hai huyện<br /> nghèo nhất Việt Nam, đại diện cho 10.832 người (17<br /> cộng đồng ở huyện Thông Nông và 16 ở huyện Quản<br /> Bạ) là đối tượng hưởng lợi trực tiếp của dự án.<br /> Trong khuôn khổ hoạt động dự án, một trong số<br /> các kết quả mong đợi là đảm bảo các chương trình​​<br /> phát triển ở Việt Nam công nhận vai trò của các tổ<br /> chức xã hội trong quá trình giám sát thực hiện chính<br /> sách và trách nhiệm giải trình đối với quy định của<br /> pháp luật ở tất cả các cấp. Để đạt được kết quả này<br /> và ủng hộ các chiến dịch vận động thay đổi chính<br /> sách, AAV phối hợp với Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh<br /> tế Trung ương (CIEM) và các đối tác nghiên cứu theo<br /> dõi chi tiêu ngân sách cho giáo dục, y tế và giao thông<br /> công cộng, tham chiếu đến chiến lược an sinh xã hội<br /> 2011 - 2020. Các kết quả thu được sẽ chỉ ra những<br /> thiếu sót trong chiến lược đối với nhu cầu được cung<br /> cấp an sinh xã hội của các nhóm thiệt thòi. Khuyến nghị<br /> chính sách mà quý vị đang xem được tổng hợp dựa<br /> trên bằng chứng và số liệu, thông qua theo dõi đầu tư<br /> <br /> Chi tiêu công cho y tế, giáo dục và giao thông công cộng ở một số tỉnh tại Việt Nam<br /> <br /> 9<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2