CHỦ NGHĨ A TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA - Lịch sử lớp 10
lượt xem 5
download
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Nắm và hiểu được những thành tựu chủ yếu về khoa học kỹ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, nó đã thức đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội. - Nắm được khoảng những năm cuối thế kỷ XIX, công nghiệp tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHỦ NGHĨ A TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA - Lịch sử lớp 10
- CHỦ NGHĨ A TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Nắm và hiểu được những thành tựu chủ yếu về khoa học kỹ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, nó đã thức đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội. - Nắm được khoảng những năm cuối thế kỷ XIX, công nghiệp tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng gay gắt và sâu sắc. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Biết trân trọng những công trình nghiên cứu những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống con người.
- - Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa đế quốc, đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng. 3. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành các tổ chức độc quyền. - Kỹ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kỹ thuật. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh các nhà bác học ó những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới. III. TIếN TRÌ NH Tổ CHứC DạY - HọC 1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1: Tại sao nói cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mỹ lại mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản? Câu hỏi 2: Tại sao trong cuộc nội chiến ở Mỹ tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền Nam? 2. Dẫn dắt vào bài mới Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước tư bản Âu – Mỹ có những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế – xã hội, bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Đặc trưng cơ bản nhất của giai đoạn này là sự ra đời các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt. Để hiểu rõ nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? Bài học hôm nay sẽ lý giải những câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Những thành tựu về khoa học – - Trước hết, GV trình bày: Khoảng 30 năm kỹ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững cuối thế kỷ XIX lực lượng sản xuất ở các kỷ XX nước tư bản đạt đến trình độ phát triển cao. Nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực vật lý, hoá học, sinh học. - GV chia lớp thành 4 nhóm nhiệm vụ của các nhóm như sau: + Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về vật lý. + Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về hoá học. + Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về sinh học. + Nhóm 4: Nêu những tiến bộ trong việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. - HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả của mình. - GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững * Nhóm 1: Trong lĩnh vực vật lý. * Trong lĩnh vực vật lý: + Phát minh về điện của các nhà bác học + Phát minh về điện của các nhà Bác G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Lenxơ học G.Ôm người Đức, G.Jun người người Nga mở ra khả năng ứng dụng nguồn Anh, E.Lenxơ người Nga mở ra khả năng lượng mới. năng ứng dụng nguồn năng lượng + Thuyết điện tử của Tômxơ (Anh) cho mới. phép phân tích nguyên tử mà trước đây người ta lầm tưởng là những phân tử nhỏ nhất. + Phát hiện về phóng xạ của Hăngri + Phát hiện về phóng xạ của Hăngri Baccơren (Pháp), Mari quyri đã đặt nền tảng Baccơren (Pháp), Mari quyri đã đặt cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng hạt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồng nhân. năng lượng hạt nhân. + Rơdơpho (Anh) có bước tiến vĩ + Rơdơpho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. chất. + Phát minh của Rơnghen (Đức) + Phát minh của Rơnghen (Đức) về tia X về tia X vào năm 1895 có ứng dụng vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng trong quan trọng trong y học.
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững y học chuẩn đoán và điều trị chính xác bệnh tật. * Nhóm 2: Trong lĩnh vực hoá học. Định luật tuần hoàn của Menđêlêep nhà bác học Nga đã đặt cơ sở cho sự phân hạng * Trong lĩnh vực sinh học các nguyên tố hoá học. + Học thuyết Đacuyn (Anh) đề * Nhóm 3: Trong lĩnh vực sinh học cập đến sự tiến hoá và di truyền… + Học thuyết Đacuyn (Anh) đề cập đến sự + Phát minh của nhà bác học Lu-i tiến hoá và di truyền… Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng + Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster và chế tạo thành công vắcxin chống (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo bệnh chó dại. thành công vexing chống bệnh chó dại. + Công trình của nhà bác học Nga + Công trình của nhà bác học Nga Pap-lốp Pap-lốp nghiên cứu hoạt động của hệ nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao thần kinh cao cấp của động vật và cấp của động vật và người. người. * Nhóm 4: Trong nông nghiệp Máy móc được sử dụng nhiều như máy kéo, máy cày, máy gặt … phương pháp canh
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững tác được cải tiến, việc sử dụng phân hoá học nâng cao năng suất cây trồng. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân GV trình bày và phân tích: + Những hoạt động khoa học được áp * Những phát minh khoa học được dụng vào sản xuất. áp dụng vào sản xuất: + Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, với + Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, việc sử dụng lò Bétxme và lò Máctanh sản với việc sử dụng lò Bétxme và lò xuất lượng thép tăng nhanh và được sử dụng Máctanh sản xuất lượng thép tăng rộng rãi trong chế tạo máy và đóng tàu, xe lửa nhanh và được sử dụng rộng rãi … tuốc bin phát điện được sử dụng để cung trong chế tạo máy và đóng tàu, xe cấp điện năng. lửa … tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng. + Dầu hoả được khai thác để thắp sáng và + Dầu hoả được khai thác để thắp cung cấp nguồn nhiên liệu mới giao thông sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu vận tải. Công nghiệp hoá học ra đời phục vụ mới giao thông vận tải. Công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, phân bón. hoá học ra đời phục vụ sản xuất thuốc nhuộm, phân bón.
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững + Việc phát minh ra điện tín giúp việc liên + Việc phát minh ra điện tín giúp lạc ngày càng xa và nhanh hơn. Cuối thế kỷ việc liên lạc ngày càng xa và nhanh XIX ôtô được đưa vào sử dụng nhờ phát hơn. Cuối thế kỷ XIX ôtô được đưa minh về động cơ đốt trong. Tháng 12 – 1903 vào sử dụng nhờ phát minh về động anh em người Mỹ đã chế tạo máy bay đầu cơ đốt trong. Tháng 12 – 1903 anh tiên. em người Mỹ đã chế tạo máy bay đầu tiên. - GV nêu câu hỏi: ý nghĩa của những tiến bộ về khoa học kỹ thuật? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. * Đã làm thay đổi cơ bản nền sản - GV nhận xét và chốt ý: Đã làm thay đổi xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ chu3 nghĩa tư bản ở giai đoạn này. nghĩa tư bản ở giai đoạn này. Hoạt động 3: Cá nhân Sự hình thành các tổ chức độc - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết bối cảnh quyền. dẫn đến sự ra đời các tố chức độc quyền? - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và trình bày: Cuối thế kỷ - Nguyên nhân: XIX đầu thế kỷ XX, nhờ những tiến bộ của + Do tiến bộ của khoa học – kỹ thuật khoa học kỹ thuật sản xuất công nghiệp các sản xuất công nghiệp các nước Au - nước Au – Mỹ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư Mỹ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư bản. Đây là thời kỳ "Cá lớn nuốt vá bé". bản. Trong tất cả các ngành kinh tế tự do cạnh + Các ngành kinh tế chuyển từ tự do tranh đã thay thế bởi những tổ chức độc cạnh tranh sang tổ chức độc quyền quyền dưới nhiều hình thức: Cácten, dưới nhiều hình thức: Cácten, Xanhđica, Tờrơt. Xanhđica, Tờ rơt. Tổ chức độc quyền ra đời nhằm bảo đảm quyền lợi lợi nhuận cao, hạn chế cạnh tranh và ngăn ngừa khủng hoảng. Song trên thực tế nó còn làm các hiện tượng này trở nên gay gắt hơn và mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản ngày càng sâu sắc. Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân - GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững xuất hình thành các công ty độc quyền trong lĩnh vực công nghiệp diễn ra như thế nào? Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và trình bày: + Ở Pháp, ngành luyện kim và khai thác - Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc: mỏ tập trung trong tay hai công ty lớn, công + Trong công nghiệp : Diễn ra quá ty "Snây-đơ Crơ-dô" nắm nhà máy quân sự ở trình tập trung vốn lớn thành lập Crơđô và các nhà máy chế tạo đồ đồng, thép những công ty độc quyền như ở cùng các ngành khác ở nhiều vùng trong Pháp, Đức, Mỹ… lũng đoạn đời sống nước. kinh tế các nước tư bản. Tổng công ty đường sắt và điện khí cùng 6 công ty khác độc quyền ngành đường sắt trong nước, 50% trọng tải biển do 3 công ty lớn nắm. Hai công ty "Xanh Gôben" và "Cuman" kiểm soát toàn bộ công nghiệp hoá chất.
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững + Ở Đức: Công ty than Ranh-Vet-xpha-len đã kiểm soát 95% tổng sản lượng than vùng Rua- vùng công nghiệp lớn nhất của Đức và + Trong lĩnh vực tài chính, ngân hơn 55% tổng sản lượng than cả nước. hàng: Một vài ngân hàng lớn khống + Tiếp đó GV trình bày và phân tích: Sự chế mọi hoạt động kinh doanh của cả tập trung sản xuất cùng diễn ra trong lĩnh vực nước hình thành tư bản tài chính. ngân hàng. Một vài ngân hàng lớn khống chế + Tư bản tài chính còn đầu tư vốn ra mọi hoạt động kinh doanh của cả nước hình nước ngoài đem lợi nhuận cao: năm thành tư bản tài chính, bọn tư bản tài chính 1900, nước Anh đầu tư vốn ra bên còn đầu tư vốn ra nước ngoài đem lợi nhuận ngoài 2 tỷ Livro xtecling, đến năm cao. Năm 1900, nước Anh đầu tư vốn ra bên 1913 lên gần 4 tỷ. ngoài 2 tỷ Livrơ xteclinhg, đến năm 1913 lên gần 4 tỷ. Thị trường của Anh chủ yếu là Ấn - Mỗi đế quốc còn có đặc điểm riêng: Độ, Trung Quốc, Nga các nước Mỹ Latinh… - GV nhấn mạnh : Ngoài đặc điểm nêu + Mỹ là sự hình thành các Tờrớt trên, mỗi nước do điều kiện lịch sử kinh tế khổng lồ với những tập đoàn tài của mình đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chính giàu sụ. chủ nghĩa với những nét riêng biệt, như Mỹ là + Anh là đế quốc thực dân với hệ
- Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững sự hình thành các Tờrớt khổng lồ với những thống thuộc địa rộng lớn và đông tập đoàn tài chính giàu sụ: Ở Anh là đế quốc dân. thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và + Pháp là Đế quốc cho vay nặng lãi. đông dân; ở Pháp là Đế quốc cho vay nặng lãi. - Xuất hiện nhiều mâu thuẫn. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc; - GV nêu câu hỏi: Sự ra đời các tổ chức giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc; độc quyền dẫn đến hậu quả gì? giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao - HS tìm hiểu và chốt ý: Xuất hiện nhiều động các nước tư bản. mâu thuẫn. + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc tranh chấp thuộc địa gay gắt dẫn đến các cuộc chiến tranh để phân chia thuộc địa. + Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc; giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động các nước tư bản. + Mâu thuẫn trên đã dẫn đến cuộc đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
- 4. Sơ kết bài học - Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Nêu đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Slide bài Chiếc lá cuối cùng - Ngữ văn 8 - GV.Nguyễn N.Minh
32 p | 826 | 52
-
Giáo án tuần 19 bài Tập đọc: Chuyện bốn mùa - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
7 p | 891 | 46
-
Giáo án tuần 8 bài Tập làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 428 | 39
-
Giáo án tuần 19 bài Tập làm văn: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 537 | 30
-
Giáo án tuần 12 bài Tập đọc: Điện thoại - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 310 | 29
-
Giáo án tuần 15 bài Tập đọc: Bán chó - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
3 p | 244 | 28
-
Bài 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ văn 8
7 p | 523 | 28
-
Giáo án tuần 15 bài Kể chuyện: Hai anh em - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 370 | 28
-
Giáo án bài 5: Từ Hán Việt - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
6 p | 387 | 24
-
Giáo án bài 8: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Ngữ văn 8
5 p | 529 | 20
-
Giáo án tuần 7 bài Kể chuyện: Người thầy cũ - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 229 | 17
-
Bài 4: Đại từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
5 p | 448 | 15
-
Bài giảng Ôn tập giữa học kì 1 - Tiếng việt 2 - GV.T.Tú Linh
21 p | 276 | 13
-
Bài giảng Trong lòng mẹ - Ngữ văn 8
19 p | 363 | 13
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài Từ trái nghĩa - GV: Nguyễn Kim Loan
3 p | 223 | 6
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
43 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1
19 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn