intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 4: CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN

Chia sẻ: Tran Van Chung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

357
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối với chi phí sử dụng nợ vay: -Phần thanh toán lãi vay giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một phần thuế. - chi phí nợ trước thuế tính bằng lãi vay i - chi phí nợ sau thuế tính bằng lãi vay i trừ đi khoản tiết kiệm thuế nhờ lãi vay i xt và bằng: i x (1-t).Hệ số beta càng thấp càng chứng tỏ dự án ít nhạy cảm với rủi ro thị trường = rủi ro hệ thống càng thấp và tỷ lệ lợi tức yêu cầu càng thấp (trong trường hợp đa dạng hóa rủi ro phi hệ thống)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 4: CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN

  1. 1/23/2012 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH CHƯƠNG 4 CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN Trả lời các câu hỏi  Sự khác biệt giữa cơ cấu và chi phí vốn của MNC so với công ty thuần túy nội địa?  Tại sao giữa các quốc gia lại có sự khác biệt về chi phí vốn?  Các quan điểm về lập cấu trúc tài chính cho các chi nhánh? Lương Minh Hà MNC 2 NỘI DUNG CHÍNH 1. Chi phí vốn 2. Chi phí vốn của MNC 3. Chi phí vốn g p giữa các q quốc g gia 4. Vấn đề niêm yết cổ phiếu và DGTS vốn ở nước ngoài 5. Cấu trúc tài chính của các chi nhánh Lương Minh Hà MNC 3 1
  2. 1/23/2012 1. Chi phí vốn Chi phí vốn được hiểu là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn, được tính bằng tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án. Chi phí sử dụng nợ vay Gồm 2 bộ phận Chi phí sử dụng vốn cổ phần Lương Minh Hà MNC 4 1. Chi phí vốn Đối với chi phí sử dụng nợ vay: -Phần thanh toán lãi vay giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một phần thuế. - chi phí nợ trước thuế tính bằng lãi vay i - chi phí nợ sau thuế tính bằng lãi vay i trừ đi khoản tiết kiệm thuế nhờ lãi vay i xt và bằng: i x (1-t) Lương Minh Hà MNC 5 1. Chi phí vốn Chi phí vốn bình quân gia quyền (Weighted Average Cost of Capital- WACC) Trong đó: T K : chi phí vốn bình quân gia quyền Kl : chi phí sử dụng vốn cổ phần   tỷ lệ sử dụng nợ vay trong tổng nguồn vốn t : thuế suất thuế TNDN i : tỷ lệ lãi vay Lương Minh Hà MNC 6 2
  3. 1/23/2012 1. Chi phí vốn Cost of capital (%) Cost of equity capital iS iWACC = (B/V)iB(1-TC)+(S/V)iS After-tax cost of Optimal debt capital iB(1-TC) range Debt/equity Lương Minh Hà MNC 7 1. Chi phí vốn Có nên tăng tỷ lệ nợ lên càng nhiều càng tốt? Lương Minh Hà MNC 8 1. Chi phí vốn Chi phí vốn C X Tỷ số nợ Lương Minh Hà MNC 9 3
  4. 1/23/2012 2. Chi phí vốn của MNC Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (Ri ) là tỷ lệ lợi tức kỳ vọng yêu cầu của cổ đông. Thường được tính thông qua mô hình Định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model – CAPM) Trong đó: Ri là tỷ lệ lợi tức kỳ vọng Rf :Tỷ lệ lợi tức phi rủi ro RM :Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của thị trường  Hệ số beta của cổ phiếu Lương Minh Hà MNC 10 2. Chi phí vốn của MNC Hệ số beta: thể hiện độ nhạy cảm của thu nhập của cổ phiếu với rủi ro thị trường (rủi ro hệ thống, rủi ro không thể đa dạng hóa). Hệ số beta càng thấp càng chứng tỏ dự án ít nhạy cảm với rủi ro thị trường => rủi ro hệ thống càng thấp và tỷ lệ lợi tức yêu cầu càng thấp (trong trường hợp đa dạng hóa rủi ro phi hệ thống). Lương Minh Hà MNC 11 2. Chi phí vốn của MNC Vai trò của hệ số  tới việc quyết định đầu tư? Lương Minh Hà MNC 12 4
  5. 1/23/2012 2. Chi phí vốn của MNC C os t o f ca p ita l (% ) MNC Do me stic Do me stic WACC M N C WACC D om es tic MNC De b t/e q uity ra tio Lương Minh Hà MNC 13 2. Chi phí vốn của MNC Đặc điểm thị trường cũng ảnh hưởng tới chi phí vốn của MNC. Thị trường phân đoạn (segmented market) Thị trường tích hợp (integrated market) Trên thị trường phân đoạn, các nhà đầu tư có thể chỉ đầu tư nội địa. Lương Minh Hà MNC 14 2. Chi phí vốn của MNC  VD: Hệ số β trên thị trường Mỹ là 1.0, tỷ lệ rủi ro thị trường là 12%, tỷ lệ lợi tức phi rủi ro (tính theo tỷ lệ lợi tức của trái phiếu kho bạc) là 6%. Nếu thị trường vốn ở Mỹ là tích hợp, hệ số β sẽ là 0.8. Tính tỷ lệ lợi tức sử dụng vốn cổ phần của IBM (Mỹ) khi 1. thị trường tài chính Mỹ là phân đoạn. 2. thị trường tài chính Mỹ là tích hợp. Lương Minh Hà MNC 15 5
  6. 1/23/2012 2. Chi phí vốn của MNC Nguyên nhân phân đoạn thị trường tài chính:  Chi phí giao dịch cao  Hệ thống luật pháp và chính trị khác nhau  Sự can thiệp của các đạo luật (ngăn cản lưu chuyển các dòng ) tài chính)  Sự khác nhau về thuế  Các rào cản về thông tin  Kỳ vọng các nhà đầu tư khác nhau  Sự ưa thích các tài sản đầu tư trong nước Lương Minh Hà MNC 16 2. Chi phí vốn của MNC Các nguồn vốn cho MNC Mỹ Kirt C. Butler, Multinational Finance, South-Western College Publishing, 3e Lương Minh Hà MNC 17 2. Chi phí vốn của MNC Sự khác biệt giữa chi phí vốn của MNC và chi phí vốn của một công ty thuần túy nội địa? 1. Quy mô doanh nghiệp 2. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế 3. Đặc trưng về đa dạng hóa quốc tế 4. Phơi nhiễm rủi ro tỷ giá 5. Phơi nhiễm rủi ro quốc gia Chi phí sử dụng vốn của MNC hay của doanh nghiệp nội địa cao hơn? Lương Minh Hà MNC 18 6
  7. 1/23/2012 3. Chi phí vốn giữa các quốc gia  Chi phí vốn giữa các quốc gia có thể khác nhau:  Lợi thế cạnh tranh giữa các quốc gia có thể khác nhau  Sự điều chỉnh hoạt động quốc tế và cơ cấu huy động vốn của các MNC theo đặc điểm từng q ặ g quốc g gia  MNC ở các quốc gia khác nhau có thể có tỷ lệ nợ khác nhau Lương Minh Hà MNC 19 3. Chi phí vốn giữa các quốc gia  Sự khác biệt về chi phí sử dụng vốn nợ:  Chênh lệch lãi suất phi rủi ro Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro được xác định bởi tương tác cung – cầu về vốn. Tỷ lệ này có thể rất khác nhau phụ thuộc vào chính sách thuế, dân số, chính sách tiền tệ của NHTW và các điều kiện của nền kinh tế.  Chênh lệch về phần bù rủi ro Phần bù rủi ro là phần bù đắp cho các chủ nợ đối với rủi ro mà họ có thể không được hoàn trả nợ. Lương Minh Hà MNC 20 3. Chi phí vốn giữa các quốc gia  Sự khác biệt về chi phí vốn cổ phần Phụ thuộc vào:  Chi phí cơ hội của việc đầu tư  Tỷ lệ lợi tức phi rủi ro và phần bù rủi ro cổ đông yêu cầu  Tỷ lệ giá trên thu nhập Lương Minh Hà MNC 21 7
  8. 1/23/2012 4. Vấn đề niêm yết cổ phiếu và định giá tài sản vốn ở nước ngoài  Các vấn đề cần ghi nhớ 1. Thuận lợi của niêm yết cổ phiếu trên TTCK nước ngoài 2. Các vấn đề khi niêm yết trên TTCK nước ngoài 3. Mô hình định giá tài sản vốn ở nước ngoài 3 hì h đị h iá ài ả ố ớ ài Lương Minh Hà MNC 22 4. Vấn đề niêm yết cổ phiếu và định giá tài sản vốn ở nước ngoài 1. Thuận lợi của niêm yết cổ phiếu ở nước ngoài - Huy động vốn với chi phí phải chăng bằng một lượng lớn nhà đầu tư đa dạng. - Tạo ra thị trường thứ cấp cho cổ phiếu công ty, có điều kiện cho cổ phiếu công ty tăng giá với tính thanh khoản tăng lên - Tăng uy tín của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế, tạo điều kiện tiêu thụ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ - Là nền tảng cho những thương vụ mua lại, sáp nhập - Có thể làm tăng hiệu quả quản lý và tính minh bạch của công ty mẹ Lương Minh Hà MNC 23 4. Vấn đề niêm yết cổ phiếu và định giá tài sản vốn ở nước ngoài 2. Các vấn đề MNC có thể gặp phải khi niêm yết trên TTCK nước ngoài: - Những quy định về niêm yết trên TTCK nước ngoài hoặc có thể tốn nhiều chi phí bởi quy định của chính phủ tại nước niêm yết - MNC phải đối mặt với những biến động trên TTCK nước ngoài khi cổ phiếu được niêm yết - Khi cổ phiếu được bán cho nhà đầu tư nước ngoài, họ có thể sẽ đòi hỏi mức lợi tức kiểm soát và thách thức đối với kiểm soát nội địa của công ty. Lương Minh Hà MNC 24 8
  9. 1/23/2012 4. Vấn đề niêm yết cổ phiếu và định giá tài sản vốn ở nước ngoài  Định giá tài sản vốn ở nước ngoài Từ hệ số Beta: Và mô hình CAPM: Ta có mô hình IAPM (International Asset Pricing Model): Lương Minh Hà MNC 25 5. Cơ cấu vốn của MNC Cơ cấu vốn của MNC Các hướng tiếp cận: 3 hướng 1. Theo quan điểm của công ty mẹ 2. Theo quan điểm của chi nhánh 3. Theo quan điểm linh hoạt  Các quyết định tài trợ của MNC bằng nợ hay bằng vốn chủ sở hữu chịu tác động của đặc điểm công ty và đặc điểm các quốc gia nơi đặt chi nhánh. Lương Minh Hà MNC 26 Thank you! Th k ! Sinh viên: Lương Minh Hà MNC 27 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0