intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

203
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch. - Biết cách nhận biết các cation: Na+, NH  , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. 4  2 - Biết cách nhận biết các anion: NO3 , SO2 , Cl-, CO3 4 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. - Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

  1. CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Tiết NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH 62 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch. - Biết cách nhận biết các cation: Na+, NH  , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. 4 - Biết cách nhận biết các anion: NO3 , SO2 , Cl-, CO3  2 4 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. - Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
  2. Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION  GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta có thể TRONG DUNG DỊCH nhận biết sản phẩm của một phản ứng hoá học ? Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó  HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để nhận một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp biết một ion trong dung dịch. chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc một khí bay ra khỏi dung dịch. Hoạt động 2 II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG  GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết cation Na+ DUNG DỊCH 1. Nhận biết cation Na+: Thử màu ngọn lửa. bằng cách thử màu ngọn lửa.  HS nêu hiện tượng quan sát được. ngoï l öû na Cation Na+ maø vaøg töôi un (dd hoaë muoáraé) c in 2. Nhận biết cation NH  4  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch  Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung KOH). dịch NH4Cl rồi đun nóng ống nghiệm. Dung giấy  Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra, khí này quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 hoặc nhận biết làm xanh giấy quỳ tím ẩm). bằng mùi khai. t0 + NH 4 + OH- N H 3 + H 2O (l aø quyøím aå hoaù anh) m t m x  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H2SO4 loãng 3. Nhận biết cation Ba2+ vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dịch  Thuốc thử: dung dịch H2SO4 loãng. BaCl2. Nhỏ thêm dd H2SO4 l, lắc ống nghiệm để  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ba2+ + SO2  BaSO4 thấy kết tủa không tan trong H2SO4 dư. 4 4. Nhận biết cation Al3+
  3.  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt  Thuốc thử: dung dịch kiềm dư. dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd  Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau AlCl3 để thu được kết tủa trắng dưới dạng keo. đó kết tủa bị hoà tan trở lại. Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 Nhỏ thêm dd NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết Al(OH)3 + OH-  AlO 2 + 2H2O tủa tan trong dd NaOH dư.  5. Nhận biết các cation Fe2+ và Fe3+ a) Nhận biết cation Fe2+  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào  Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH-) hoặc dung ống nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2 để thu dịch NH3. được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2. Đun nóng  Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi ống nghiệm để thấy kết tủa trắng xanh chuyển dần xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ. cuối cùng chuyển thành màu nâu đỏ. Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 b) Nhận biết cation Fe3+  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào  Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH-) hoặc dung ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl3 để thu dịch NH3. được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.  Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH3 b) Nhận biết cation Cu2+ vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO4 để  Thuốc thử: dung dịch NH3. thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd  Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan xanh, sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch
  4. đi do tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu NH3dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam xanh lam đậm. đậm. Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4]2+ + 2OH- Hoạt động 3 III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH  Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 1. Nhận biết anion NO3  khoảng 2 ml dung dịch NaNO3, thêm tiếp vài giọt  Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H SO loãng. 2 4 dung dịch H2SO4 và vài lá Cu mỏng. Đun nóng  Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng. dịch màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân thoát ra. tử và ion thu gọn của phản ứng. 3Cu + 2 NO 3 + 8H+  3Cu2+ + 2NO +  4H2O 2NO + O2  2NO2 (nâu đỏ  Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch 2. Nhận biết anion SO4 2 BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na2SO4 →   Thuốc thử: dung dịch BaCl2/môi trường axit trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào ống nghiệm vài giọt loãng dư (HCl hoặc HNO3 loãng) dd HCl hoặc H2SO4 loãng, lắc ống nghiệm để thấy  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. kết tủa không tan trong axit HCl hoặc H2SO4 Ba2+ + SO2 → BaSO4 4 loãng.  Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm 3. Nhận biết anion Cl- 2 ml dung dịch NaCl và thêm vài giọt dd HNO3  Thuốc thử: dung dịch AgNO3
  5. làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài gịt  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ag+ + Cl- →AgCl dung dịch AgNO3 để thu được kết tủa AgCl màu trắng. 4. Nhận biết anion CO2 3  Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm  Thuốc thử: dung dịch H+ và dung dịch khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống Ca(OH) . 2 nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H2SO4 loãng. Quan  Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. ion rút gọn của phản ứng. CO3 + 2H+ → CO2 + H2O 2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK). VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2