intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề môn thị trường cho thuê tài chính

Chia sẻ: Nguyen Quynh Nga | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

549
lượt xem
252
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, hiện đại hóa các dây chuyền và công nghệ sản xuất. Trong một thời gian dài trước đây, các doanh nghiệp đã hưởng lợi từ việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thương mại dẫn đến tình trạng nới lỏng cơ chế xét duyệt tín dụng và giảm tỷ lệ lợi nhuận biên tế của một số ngân hàng nhằm thu hút khách hàng và gia tăng số dư nợ vay....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề môn thị trường cho thuê tài chính

  1. TRƯƠNG ĐAI HOC TÂY ĐÔ ̣ ̣ KHOA KT - QTKD ------o0o----- CHUYÊN ĐỀ MÔN THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TAI CHINH ̀ ́ ĐỀ TAI: ̀ ̀ GVHD: BUI VĂN TRINH ̣ Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 1_ĐH kế toán 3b Cân Thơ, 2010 ̀
  2. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính ̣ ̣ MUC LUC DANH SÁCH NHÓM .....................................................................................3 LƠI NOI ĐÂU.................................................................................................... ́ ̀ .........................4-5 Chương 1:SƠ LƯỢC VỀ THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH......6 1. NGUỒN GỐC XUẤT HIỆN THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH..................................................................................................6 2. CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI..........................................6 3. CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM. ..............................................6 3.1 Thực trạng........................................................................................6-7 3.2 Tiềm năng phát triển...........................................................................8 3.3 Phương hướng phát triển....................................................................9 Chương 2: THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH.............................12 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHO THUÊ TÀI CHÍNH.....................12 1.1 Khái niệm..........................................................................................12 1.2 Đặc điểm......................................................................................12-15 2. PHÂN LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH.................................................15 2.1Cho thuê tài chính 2 bên......................................................................15 2.2Cho thuê tài chính 3 bên................................................................16-17 2.3Tái cho thuê...................................................................................17-18 2.4Cho thuê giáp lưng. ......................................................................18-19 2.5Cho thuê hợp tác...........................................................................19-20 3. QUY TRÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH................................................21 3.1 Lập hồ sơ đề nghị tài trợ..................................................................22 3.2 Phân tích tín dụng.........................................................................22-23 3.3 Đề nghị tải trợ...................................................................................23 3.4 Cho thuê(giải ngân)...........................................................................23 Nhóm 1 Trang 2
  3. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính 3.5 Giám sát việc sử dụng và quản lý tài sản...................................23-24 3.6 Xử lý TS khi chấm dứt hợp đồng cho thuê.................................24-25 4. LỢI ÍCH CHO THUÊ TÀI CHÍNH.......................................................25 4.1 Với bên đi thuê..................................................................................25 4.2 Với bên cho thuê...........................................................................25-26 4.3 Đối với nền kinh tế...........................................................................26 ̀ ̣ ̉ TAI LIÊU THAM KHAO .............................................................................27 Nhóm 1 Trang 3
  4. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính STT MSSV Họ & Tên Chức vụ Điện thoại 01 0854010008 Lê Thị Huế Anh Nhóm phó 01228464045 02 0854010062 Lê Thị Hạnh 01216987187 03 0854010098 Kiều Hoàng Minh Kha Nhóm trưởng 01683486114 04 0854010103 Nguyễn Hoàng Khanh 01683459865 05 0854010139 Nguyễn Thị Trúc Mai 0979120216 06 0854010140 Nguyễn Thị Trúc Mai 01656017734 07 0854010141 Trần Văn Mãi 01694049434 08 0854010142 Bùi Vũ Mạnh 0933718711 09 0854010143 Đặng Thị Trà Mi 0972659366 10 0854010144 Tiết Thanh Mộng 0943550537 Nhóm 1 Trang 4
  5. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính LỜI NOI ĐÂU ́ ̀ Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, hiện đại hóa các dây chuyền và công nghệ sản xuất. Trong một thời gian dài trước đây, các doanh nghiệp đã hưởng lợi từ việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thương mại dẫn đến tình trạng nới lỏng cơ chế xét duyệt tín dụng và giảm tỷ lệ lợi nhuận biên tế của một số ngân hàng nhằm thu hút khách hàng và gia tăng số dư nợ vay. Trong tương lai khi các ngân hàng thương mại Việt Nam dưới áp lực tuân thủ các quy định trong quản lý ngân hàng theo thông lệ quốc tế sẽ phải cẩn trọng hơn trong các quyết định cấp tín dụng của mình. Vì vậy, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay truyền thống từ các Ngân hàng Thương mại sẽ phải tuân thủ theo các quy định thẩm định khắt khe hơn vì thế cac doanh nghiêp phai tim đên môt dich vụ mang tinh đa năng hơn và có những ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ́ yêu câu ich khăc khe hơn. ̀ ́ ́ Vì vây, nhu cầu về cho thuê tài chính ngày càng tăng, khi các yêu cầu về đổi ̣ mới trang thiết bị của các DN ngày càng nhiều , đồng thời các cơ chế chính sách ngày càng hoàn thiện tạo ra khung pháp lý cho các công ty cho thuê tai chinh phat ̀ ́ ́ triển an toàn, bền vững. Sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc của các doanh nghiệp để tăng quy mô, trình độ sản xuất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh đã tạo ra một cơ hội rất lớn đối với lĩnh vực cho thuê tài chính. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên xem xét việc sử dụng hoạt động cho thuê tài chính như là một trong những cách để tồn tại và phát triển vì dù muốn hay không muốn thì doanh nghiệp cũng phải vượt qua giai đoạn khó khăn lúc này, việc sử dụng cho thuê tài chính tuy chi phí cao nhưng doanh nghiệp sẽ giải quyết được vấn đề lưu động, chưa kể về lâu dài tài sản đi thuê sẽ là tài sản của doanh nghiệp. Nhóm 1 Trang 5
  6. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Do thị trường Tai chinh trên thế giới đã có nhiêu bước phat triên manh mẻ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ nhưng thị trường Tai chinh ở Viêt Nam con khá mới mẻ và con găp nhiêu khó ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ khăn trong quá trinh phat triên. ̀ ́ ̉ Để biêt thêm về thị trường cho thuê Tai chinh trên thế giới và ở Viêt Nam đã ́ ̀ ́ ̣ có những bước phat triên ra sau, qui trinh cho thuê Tai chinh như thế nao, những ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ thuân lợi và khó khăn mà thị trường Tai chinh ở Viêt Nam găp phai để đưa ra giai ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ phap và phương hướng giai quyêt cac vân đề găp phai ở thị trường cho thuê Tai ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ chinh ở Viêt Nam. ́ ̣ Nhóm 1 Trang 6
  7. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Chương 1 SƠ LƯỢC VỀ THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TAI CHINH ̀ ́ 1. Nguồn gốc xuất hiện cho thuê tài chính Cho thuê Tài chính đã có từ lâu, theo Aristole từ những năm 384-322 trước công nguyên khái niệm thuê tài sản đối với người đi thuê là sự cần thiết khách quan của nền sản xuất xã hội. Ý nghĩa của từ “tài sản” nói chung là vấn đề sử dụng nó, chứ không phải vấn đề sở hữu nó và chính việc sử dụng tài sản mới tạo ra của cả. [1, 1] 2. Cho thuê tài chính thế giới Thuê tài chính là một hình thức đang được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Ðức, Thụy Ðiển, Úc... Loại hình cho thuê tài chính đã được một số công ty tài chính đưa ra thị trường tài chính vào những năm cuối những năm 50 đầu những năm 60 của thế kỷ 20 với tên gọi là thuê tài chính. Thị trường cho thuê Tai chinh đã xuât hiên đâu tiên ở mỹ năm 1952 sau đó phat ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ triên manh ở cac nước châu âu. Thị trường nay ngay cang lan rông sang cac nước ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ châu Á và có anh hưởng manh mẻ đên Viêt Nam. ̉ ̣ ́ ̣ Tại Mỹ, ngành cho thuê tài chính chiếm khoảng 25-30% tổng số tiền tài trợ cho các giao dịch mua bán thiết bị hàng năm của các doanh nghiệp. Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài chính trung bình hàng năm ở Hàn Quốc là 17 tỉ USD, ở Thái Lan 3 tỉ USD... Và tổng doanh thu hàng năm của ngành này ước tính đạt trên 500 tỉ USD với đà tăng trưởng trung bình 7% hàng năm. [1, 1] 3. Cho thuê tài chính ở Việt Nam 3.1 Thực trang ̣ Nhóm 1 Trang 7
  8. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Mặc dù cho thuê tài chính là loại hình cấp tín dụng trung và dài hạn khá phổ biến trên thế giới và có nhiều lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên, hơn 10 năm có mặt. Trên thị trường Việt Nam hiện có 13 công ty cho thuê tài chính đang hoạt động. Ngoài ra, có rất nhiều các công ty tài chính, quỹ đầu tư đã và đang tiếp tục được phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Riêng về khía cạnh cung ứng vốn thông qua kênh cho thuê tài chính hay có thể hiểu cho thuê tài chính như một hoạt động tài trợ vốn trung và dài hạn. Vốn điều lệ trung bình của một doanh nghiệp cho thuê tài chính là 150 tỉ đồng - rất nhỏ so với vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại (thường là trên 1.000 tỉ đồng). Và hiện có nhiều doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Theo Nghị định vừa ban hành số 95/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam; được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới 3 hình thức: công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty cho thuê tài chính cổ phần. Các chủ thể có nhu cầu thuê tài chính trên thị trường cho thuê tài chính là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh,... và cá nhân hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Tuy nhiên, thực tế thì khách hàng đi thuê chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải và xây dựng. Tuy có nhiều phương thức giao dịch cho thuê tài chính nhưng trên thị trường cho thuê tài chính Việt Nam hiện nay phổ biến có 3 phương thức: - Phương thức giao dịch CTTC 3 bên. - Phương thức giao dịch CTTC 2 bên. - Phương thức giao dịch mua và cho thuê lại (bán và tái thuê). Giá cả CTTC hiện nay thường cao hơn so với các loại hình tín dụng khác, chưa hấp dẫn được các khách hàng thuê. Lãi suất cho thuê tai chinh cao hơn so ̀ ́ Nhóm 1 Trang 8
  9. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính với lãi suất cho vay trung dài hạn từ 20% đến 25% và cao hơn 10% nếu tài sản được mua sắm trực tiếp từ nhà sản xuất. [3, 1] ̀ ́ ̉ 3.2 Tiêm năng phat triên Mặc dù cho thuê tài chính đã xuất hiện ở Việt Nam trên 10 năm nhưng vẫn chưa có những văn bản luật cũng như chính sách đồng bộ nhằm khuyến khích loại hình này thực sự phát huy hết hiệu quả. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã biết đến loại hình dịch vụ này và đã bắt đầu sử dụng cho thuê tài chính như một công cụ tài chính phục vụ nhu cầu phát triển kinh doanh của mình. Đặc biệt trong vòng từ hai đến ba năm trở lại đây khi nền kinh tế Việt Nam thực sự chuyển mình và trở thành điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư thì cho thuê tài chính đã có cơ hội để thể hiện hết những ưu điểm của mình. Cũng như nhiều ngành nghề khác, ngành cho thuê tài chính đang chứng kiến những cơ hội ngàn năm có một để phát triển lên một tầm cao mới. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, hiện đại hóa các dây chuyền và công nghệ sản xuất sẽ làm cho thị trường cho thuê tài chính của Việt Nam phát triển nhanh trong một vài năm tới đây. Để nâng cao tính chuyên môn hóa trong các dịch vụ của ngân hàng và giảm thiểu rủi ro thì các Ngân hàng Thương mại sẽ tiến tới việc tập trung phát triển các dịch vụ của mình và chuyển dần hoạt động cho vay đầu tư thiết bị cho các công ty cho thuê tài chính trực thuộc sẽ là động lực cho sự phát triển của ngành cho thuê tài chính của Việt Nam. Thêm vào đó với sự hấp dẫn của nền kinh tế Việt Nam cũng như việc cải cách chu trình cấp giấy phép kinh doanh, trong vòng 5 năm tới số lượng doanh nghiệp mới thành lập sẽ ra tăng nhanh chóng và đây chính là nhân tố kích thích sự tăng trưởng của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam. [3, 1] Nhóm 1 Trang 9
  10. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính 3.3 Phương hướng phat triên ́ ̉ 3.3.1 Đối với bên đi thuê Dự án sản xuất kinh doanh có tính khả thi, nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn trong các doanh nghiệp; Thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn. [5, 1] 3.3.2 Đối với các công ty cho thuê tai chinh ̀ ́ Tăng cường nguồn vốn bằng cách phát hành trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; Huy động tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên; Khai thác nguồn hàng trả chậm từ các nhà cung cấp nước ngoài. Mở rộng mạng lưới kinh doanh, xây dựng chiến lược khách hàng và hàng hoá cho thuê. Phát triển dịch vụ tư vấn máy móc thiết bị. Liên kết với các công ty sản xuất trang thiết bị để đưa ra kế hoạch quảng bá về hoạt động CTTC cũng như sản phẩm của công ty sản xuất đến khách hàng. Để thực hiên những điêu trên thì cac công ty Tai chinh phai thực hiên cac điêu ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ sau: Một là: Phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính phải trên cơ sở đa dạng hoá các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và phát triển đồng bộ các loại thị trường, đặc biệt là thị trường vốn và thị trường chứng khoán. Hai là: Phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính dựa trên cơ sở sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp theo hướng đa dạng hoá loại hình sở hữu, đa năng hoá nội dung hoạt động. Ba là: Hoàn thiện và phát triển cho thuê tài chính Việt Nam phải dựa trên một hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ, đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, dễ kiểm tra. Tham khảo và vận dụng có chọn lọc các ưu thế và chuẩn mực của quốc tế về cho thuê tài chính. [5, 1] 3.3.3 Đôi với nhà nước ́ Nhóm 1 Trang 10
  11. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Vấn đề quản lý tài sản thuê. Để đảm bảo an toàn hoạt động cho các công ty cho thuê tài chính, theo kinh nghiệm của nhiều nước, cần phải đăng ký quyền sở hữu tài sản cho thuê, tránh trường hợp bên thuê sử dụng tài sản cho thuê vào mục đích cầm cố, thế chấp và bán... Cần có chính sách miễn, giảm thuế để tạo điều kiện cho các công ty cho thuê tài chính áp dụng lãi suất cho thuê phù hợp, đủ sức cạnh tranh trên thị trường như thuế xuất nhập khẩu, thuế chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê. Sớm hình thành các trung tâm giao dịch, mua bán máy móc, thiết bị cũ. Khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính hoặc vì lý do nào đó hợp đồng cho thuê tài chính kết thúc trước hạn, để tìm được một khách hàng mới thuê lại máy móc, thiết bị này quả là một việc khó khăn. Việc hình thành các trung tâm môi giới, mua bán, kinh doanh thiết bị cũ giúp tháo gỡ khó khăn cho các công ty cho thuê tài chính trong việc thu hồi vốn. [5, 1] 3.3.4 Môt số giai phap khac ̣ ̉ ́ ́ Môt số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ cho thuê ̣ tài chính ở nước ta: Tiếp tục hoàn thiện các điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính. Theo các văn bản hiện hành, một giao dịch cho thuê tài chính thoả mãn các điều kiện là: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên. Để được quyền sở hữu tài sản thuê, bên thuê mua lại tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải tương đương với giá của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng. Như vây, trong ̣ các văn bản hiện hành cần phải bổ sung thêm quy định về việc bên thuê có quyền sở hũu tài sản thuê vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê. Nhóm 1 Trang 11
  12. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Bên thuê và các đối tác trong cho thuê tài chính: - Trong các văn bản hiện hành, "bên thuê" chỉ là các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Vây "bên thuê" là mọi tổ chức, đơn vị và cá ̣ nhân chứng minh được khả năng thanh toán tiền thuê của mình. - Các đối tác tham gia thành lập công ty cho thuê tài chính không nên dừng lại ở các doanh nghiệp trong nước mà bổ sung thêm đối tác tham gia thành lập là các doanh nghiệp nước ngoài, việc các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng tham gia thành lập công ty cho thuê tài chính đã trở nên khá phổ biến ở nhiều nước. Do vậy, sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài trong đối tác của các công ty cho thuê tài chính giúp cho các công ty cho thuê tài chính trong nước tiếp cận nhanh với nguồn máy móc thiết bị và công nghệ hiện đại trên thế giới. Tuy nhiên, đối tác là các tổ chức tín dụng trong công ty cho thuê tài chính phải chiếm tỷ lệ vốn đủ lớn để chi phối hoạt động của công ty. [5, 1] Nhóm 1 Trang 12
  13. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Chương 2 THỊ TRƯƠNG CHO THUÊ TAI CHINH ̀ ́ 1. Khái niệm và đặc điểm cho thuê tài chính ́ ̣ 1.1 Khai niêm Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. (Trích nghị định số 95/2008/NĐ-CP sữa đổi nghị định số 16/2001/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính). [2, 122] ̣ ̉ 1.2 Đăc điêm ̀ ̣ 1.2.1 Điêu kiên cho thuê Về mặt pháp lý: Phải có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật Việt nam. Về mặt tài chính: Tình hình tài chính lành mạnh, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế và đảm bảo khả năng trả nợ. [8, 1] ̀ ̣ 1.2.2 Điêu kiên đi thuê Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản là do bên đi thuê đóng. Nhóm 1 Trang 13
  14. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính [8, 1] 1.2.3 Những đôi tương cho thuê ́ Bao gồm các khách hàng là tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động kinh doanh tại Việt nam có nhu cầu thuê tài sản trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình và đáp ứng đủ điều kiện thuê theo ̣ ̉ ́ ̣ ̣ quy đinh cua phap luât Viêt nam. [8, 1] 1.2.4 Thời han cho thuê ̣ Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Công ty thanh toán khoản tiền đầu tiên cho nhà cung cấp tài sản đến khi khách hàng trả hết nợ gốc, nợ lãi thuê tài chính và các khoản chi phí khác đã được thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính giữa Công ty và khách hàng. Thời hạn cho thuê được thỏa thuận giữa Công ty và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất xuất kinh doanh, thời gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, nguồn vốn cho thuê tài chính của Công ty. Với tổ chức nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép sinh sống và làm việc tại Việt Nam. [8, 1] 1.2.5 Thời gian ân han ̣ Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Công ty thanh toán khoản tiền đầu tiên cho nhà cung cấp đến thời điểm bắt đầu tính thời gian của kì hạn trả nợ thứ nhất, mà trong khoảng thời gian đó khách hàng chưa phải trả nợ gốc. Thời gian ân hạn được quy định tùy thuộc loại hình tài sản. [8, 1] 1.2.6 Kỳ han trả nơ ̣ Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thoả thuận giữa Công ty và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho Công ty. [8, 1] ̀ ̉ 1.2.7 Tai san thuê Nhóm 1 Trang 14
  15. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính Là các máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác được Công ty đứng ra mua theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản này trong suốt thời hạn cho thuê. Hiện nay, các công ty cho thuê tai chinh không được cho thuê bất động sản. [8, 1] ̀ ́ ̃ ́ 1.2.8 Lai suât Lãi suất cho thuê tài chính cơ sở và lãi suất cho thuê tài chính cơ bản là lãi suất tham chiếu để xác định mức lãi suất cho thuê cụ thể đối với từng khách hàng. [8, 1] 2.9 Tỷ lệ cho thuê Tối đa 80% tổng giá trị tài sản tương ứng tỷ lệ trả trước tối đa của khách hàng là 20% tổng giá tri tài sản. [8, 1] 1.2.10 Tỷ lệ đặt cọc Hay còn gọi là tỷ lệ ký quỹ, thường từ 0 - 5% tổng giá trị tài sản. [8, 1] 1.2.11 Giá chọn mua Là 0.3% trị giá cho thuê nhưng không dưới 2 triệu VND và không vượt quá 30 triệu VND cho một hợp đồng thuê tài chính. [8, 1] 1.2.12 Kỳ trả nơ: Kỳ trả nợ được thỏa thuận giữa Công ty và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng thanh toán tiền thuê của khách hàng và nguồn vốn cho thuê tài chính của Công ty. Kỳ trả nợ có thể theo tháng hoặc quý và số tiền trả nợ gốc mỗi kỳ có thể không bằng nhau. Lịch thanh toán sẽ được công ty cho thuê tai chinh gửi đến khách ̀ ́ hàng tối thiểu 2 ngày trước ngày đến hạn thanh toán. [8, 1] 1.2.13 Thanh lý trước han ̣ Trong trường hợp thanh lý trước hạn, khách hàng làm đơn xin thanh lý trước hạn trong đó ghi rõ lý do thanh toan toán trước hạn và gửi về công ty cho thuê tai ̀ chinh. Trong trường hợp thanh lý khi hết thời hạn thuê như trong hợp đồng, công ́ ty cho thuê tai chinh sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết và tiến ̀ ́ Nhóm 1 Trang 15
  16. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính hành chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho khách hàng như thỏa thuận trong hợp đồng khi khách hàng hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán với công ty cho thuê tai chinh (như nợ gốc, lãi, giá chọn mua…). [8, 1] ̀ ́ 1.2.14 Bảo đảm trong giao dịch cho thuê Về nguyên tắc, trong giao dịch cho thuê ko cần các biện pháp bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3, vì bên cho thuê có đc quyền thu hồi tai san nếu bên đi thuê mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên trong một số ̀ ̉ trường hợp đặc biệt bên cho thuê cũng có thể yêu cầu bên đi thuê phải có các biện pháp bảo đảm thích hợp. [8, 1] 2. Phân loại cho thuê tài chính ̀ ́ 2.1 Cho thuê tai chinh 2 bên ̣ 2.1.1 Nôi dung Theo phương thức này, trước khi thực hiện nghiệp vụ cho thuê, tai san cho ̀ ̉ thuê đã thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê bằng cách mua tai san hoặc tự xây ̀ ̉ dựng. Hình thức này thường do các công ty bất động sản và các công ty sản xuất máy móc thiết bị thực hiện như cac nhà đâu tư xây dựng cao ôc văn phong, cac ́ ̀ ́ ̀ ́ chung cư, sau đó ký hợp đông cho thuê với khach hang. Cac tổ chức tai chinh rât ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ich ap dung cho phương thức tai trợ nay. [7, 247] ́ ́ ̣ ̀ ̀ 2.1.2 Sơ đồ (2a) (1) BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ (2b) (3) Nhóm 1 Trang 16
  17. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính (1) Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đông cho thuê. ̀ (2a) Bên cho thuê lâp thủ tuc chuyên giao quyên sử dung cho bên đi thuê. ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̉ (2b) Bên cho thuê giao tai san cho bên đi thuê (3) Theo đinh kỳ bên đi thuê thanh toan tiên thuê cho bên cho thuê. ̣ ́ ̀ 2.2 Cho thuê 3 bên ̣ 2.2.1 Nôi dung Theo phương thức này, bên cho thuê chỉ thực hiện việc mua tai san theo yêu ̀ ̉ cầu của bên đi thuê và đã được 2 bên thỏa thuận theo hợp đồng thuê. Bên cho thuê không phải mua tai san trước và như vậy sẽ làm cho vòng quay ̀ ̉ của vốn nhanh hơn vì không phải dự trữ tồn kho. Tai san được chuyển giao trực tiếp giữa bên cung cấp và bên đi thuê và giữa ̀ ̉ họ chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt động của tai san, cũng như thực ̀ ̉ hiện việc bảo hành và bảo dưỡng tai san. Như vậy bên cho thuê trút bỏ gánh ̀ ̉ nặng về tình trạng hoạt động của tai san. ̀ ̉ Bên cho thuê không trực tiêp nhân tai san rôi sao đó chuyên giao cho bên đi ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̉ thuê nên sẽ han chế được rui ro, lien quan đên viêc từ chôi nhân hang cua bên đi ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ thuê, do những sai sot về măt kỹ thuât. Xuât phat từ cac ưu điêm trên đây mà cac ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ngân hang và cac tổ chức tai chinh đã ap dung chủ yêuphuowng thức nay để tai trợ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ cho cac doanh nghiêp, đăc biêt đôi với cho thuê thiêt bi. Trên thế giới 80% hợp ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ đông cho thuê ap dụng theo phương phap nay.[7, 249] ̀ ́ ́ ̀ Nhóm 1 Trang 17
  18. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính 2.2.2 Sơ đồ BÊN CHO THUÊ (1b) (3) BÊN CUNG CẤP (2b) BÊN ĐI THUÊ (1a) Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đông cho thuê. ̀ (1b) Bên cho thuê và bên cung câp ký hợp đông mua tai san. ́ ̀ ̀ ̉ (2a) Bên cung câp lâp thủ tuc chuyên giao quyên sở hữu cho bên cho thuê. ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ (2b) Bên cung câp chuyên giao tai san cho bên đi thuê. ́ ̀ ̀ ̉ (2c) Bên cho thuê thanh toan tiên mua tai san. (2d) Bên cho thuê lâp thủ tuc chuyên giao quyên sử dung cho bên đi thuê. ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ (3) Theo đinh kỳ bên đi thuê thanh toan tiên thuê cho bên cho thuê. ̣ ́ ́ ̀ ́ 2.3 Tai cho thuê ̣ 2.3.1 Nôi dung Tai cho thuê hay con goi là ban và thuê lai là môt dang đăc biêt cua phương ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ thức cho thuê, có sự tham gia cua hai bên. Trong hoạt động kinh doanh có nhiều ̉ doanh nghiêp thiếu vốn lưu động để khai thác tài sản cố định hiện có,vì thế họ ̣ sẽ bán môt phần tài sản của mình cho ngân hang hoặc công ty tài chính sau đó ̣ ̀ thuê lại tài sản để sử dụng và như vậy doanh nghiêp sẽ có thêm nguồn tai chinh ̣ ̀ ́ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Nhóm 1 Trang 18
  19. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính - Đôi với những doanh nghiêp không có đủ nguồn vốn lưu động để khai ́ ̣ thác tài sản cố định hiện có. - Đôi với những doanh nghiêp có nguy cơ phá sản. ́ ̣ => Phương thức tai cho thuê ap dung trong hai trường hợp trên đây là sự chuyên ́ ́ ̣ ̉ hoa từ cho vay ngăn han sang tai trợ trung và dai han.[7, 250] ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ 2.3.2 Sơ đồ (2a) (1a) Bên cho thuê (1b) Bên đi thuê ̣ (NH hoăc Cty CTTC (Doanh nghiêp)̣ (2c) (2b) (3) (1a) Bên cho thuê ký hợp đông mua tai san doanh nghiêp. ̀ ̀ ̉ ̣ (1b) Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đông cho thuê. ̀ (2a) Doanh nghiêp lâp thủ tuc chuyên giao quyên sở hữu cho ngân hang. ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ (2b) Ngân hang lâp thủ tuc chuyên giao quyên sử dung cho doanh nghiêp được ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ phep sử dung tai san. ́ ̣ ̀ ̉ (2c) Ngân hang trả tiên mua tai san cho doanh nghiêp. Nêu là biên phap giai quyêt ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ nợ quá han thì khoan thanh toan nay được thu hôi khoan nợ quá han. ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ (3) Theo đinh kỳ doanh nghiêp thanh toan tiên thuê cho ngân hang. ̣ ̣ ́ ̀ ̀ 2.4 Cho thuê giap lưng ́ ̣ 2.4.1 Nôi dung Cho thuê giap lưng là phương thức mà trong đo, thông qua sự đông ý cua bên ́ ́ ̀ ̉ cho thuê, bên đi thuê thứ nhât cho bên đi thuê thứ hai thuê lai tai san đo. Trên thực ́ ̣ ̀ ̉ ́ tê, thực chât bên đin thuê thứ nhât cghir là bên trung gian giữa bên cho thuê và bên ́ ́ ́ thuê thứ hai, nhưng về măt phap lý bên đi thuê thứ nhât phai chiu trach nhiêm về ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ viêc thực hiên hợp đông với bên cho thuê. Với phương thức nay, măc dù doanh ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ Nhóm 1 Trang 19
  20. Chuyên đề môn Thị Trường cho thuê tài Chính nghiêp không đủ điêu kiên đẻ trực tiêp thuê với bên cho thuê, vân thuê dược tai ̣ ̀ ̣ ́ ̃ ̀ san để sử dung cho san xuât kjinh doanh. ̉ ̣ ̉ ́ Cân lưu ý răng tiên thuê mà bên thuê thứ hai phai trả thường cao hơn tiên thuê ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ mà bên thứ nhât phai trả cho bên cho thuê. Phân chênh lêch giữa hai khoan tiên ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ thuê đo, bên thuê thứ nhât được hưởng, coi như hoa hông trach nhiêm. Ngoai ra, ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ cho thuê giap lưng cung ap dung trong trường hợp bên đi thuê thứ nhât đã thuê tai ́ ̃ ́ ̣ ́ ̀ san và sử dung tai san đó nhưng sau đó không có nhu câu sử dung thì có thể cho ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ bên khac thuê lai với sự đông ý cua bên cho thuê.(7, trang 255) ́ ̣ ̀ ̉ 2.4.2 Sơ đồ: BÊN CHO THUÊ (3b) (1a) (3a) BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 BÊN ĐI THUÊ THỨ 2 (1b) (1a) Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhât ký hợp đông cho thuê. ́ ̀ (1b) Bên đi thuê thứ nhât và bên đi thuê thứ hai ký hợp đông cho thuê. ́ ̀ (2) Bên cho thuê hoăc bên cung câp chuyên giao tai san cho bên thuê thứ hai. ̣ ́ ̉ ̀ ̉ (3a) Bên thuê thứ hai trả tiên cho bên thuê thứ nhât. ̀ ́ (3b) Bên đi thuê thứ nhât trả tiên thuê cho bên cho thuê. ́ ̀ 2.5 Cho thuê hơp tac ́ ̣ 2.5.1 Nôi dung Cho thuê hợp tac là môt phương thức đăc biêt, biên tướng từ cac loai cho ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ thuê cơ ban noi trên. Trong cho thuê hợp tac, bên cho thuê đã vay phân lớn từ cac ̉ ́ ́ ̀ ́ ngân hang hoăc cac đinh chế tai chinh khac để mua tai san cho thuê. Nguyên nhân ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ Nhóm 1 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2