Chuyên đề: Nâng cao chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử giai đoạn Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay
lượt xem 5
download
"Chuyên đề: Nâng cao chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử giai đoạn Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay" sẽ hướng dẫn học sinh trả lời các dạng câu hỏi thường gặp trong bài kiểm tra thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9; Ôn tập Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay theo từng chủ đề. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề: Nâng cao chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lịch sử giai đoạn Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay
- 1. Mở đầu (thực trạng) Trong những năm gần đây bộ môn lịch sử đã được nhiều địa phương tổ chức thi vào lớp 10, chất lượng các bài thi vào lớp 10 môn lịch sử đã được thay đổi so với trước. Tuy nhiên, vì những điều kiện khách quan và chủ quan nên việc dạy học, kiểm tra đánh giá và thi môn lịch sử trrong nhiều năm qua chưa đáp ứng được kỳ vọng của xã hội, vẫn còn những bài thi, nhiều học sinh nắm không vững những kiến thức lịch sử cơ bản, còn nhiều học sinh nhớ nhầm các
- sự kiện, nhân vật lịch sử. Do đó, việc nắm vững kiến thức trọng tâm và vận dụng vào bài thi lựa chọn hướng dẫn học sinh tự học, tự ôn luyện để phát triển tốt năng lực kiểm tra, đánh giá và thi là yêu cầu quan trọng đối với học sinh, cần tránh quan niệm cho rằng học lịch 1.Mở đầu Môn lịch sử là môn học có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông, góp phần vào việc giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ. Tuy nhiên vì những điều kiện khách quan và chủ quan nên việc dạy – học, kiểm tra đánh giá và thi môn Lịch sử trong nhiều năm qua chưa đáp ứng được sự kì vọng của xã hội. Không ít giáo viên tâm huyết, say mê với nghề và học sinh yêu thích bộ môn đang lúng túng trong việc xác định kiến thức trọng tâm, đánh giá và thi. Nhất là hiện nay cấu trúc đề thi vào lớp 10 chủ yếu là thi trắc nghiệm, nên việc luyện đề rất quan trọng, để làm được điều đó học sinh phải nắm được kiến thức trọng tâm, rèn cho các em rất nhiều kỹ năng như nắm được cấu trúc của đề thi qua đề tham khảo mẫu, từ đó sẽ phân bổ thời gian làm bài thi hợp lý. Thực trạng trên cũng là nỗi trăn trở đối với những giáo viên làm công tác giảng dạy lịch sử như tôi và những đồng nghiệp của tôi. Trong năm học 2018 – 2019 và năm học 2019 2010sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc có tổ chức chọn môn lịch sử là môn bắt buộc khi thi tuyển vào lớp 10, trường THCS Lý Tự Trọng đã đạt được kết quả sau: Năm học Số HS tham Điểm TB Xếp thứ gia Cấp huyện Cấp tỉnh 2018 2019 146 5,79 1 14 2019 2020 166 7,2 1 9 2. Đối tượng học sinh: Lớp 9, dự kiến số tiết dạy 21 tiết 3. Hướng dẫn trả lời các dạng câu hỏi thường gặp trong bài kiểm trathi trắc nghiệm môn lịch sử 9. 3.1. Kĩ năng cần ôn luyện để trả lời tốt các dạng câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình học tập và luyện thi, học sinh cần chú trọng những kĩ năng thực hành cơ bản sau. Đọc hiểu vấn đề và xác định phương án trả lời theo yêu cầu của câu hỏi. Đọc hiểu thông tin (đề thi có câu hỏi liên quan đến đọc hiểu một đoạn văn bản, câu nói, tuyên ngôn…sẽ yêu cầu thí sinh phải hiểu sự kiện để lựa chọn)
- So sánh, tổng hợp, khái quát và kết nối các sự kiện, hiện tượng lịch sử giữa các bài, giai đoạn có liên quan (VD. Nghệ thuật quân sự, đấu tranh ngoại giao) Tư duy, suy luận kết nối các dữ kiện lịch sử (từ các dữ kiện lịch sử cho sẵn, thí sinh phải biết suy luận, kết nối với lịch sử để đưa ra đáp án chính xác) Vận dụng, liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn (tác động cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đối với Việt Nam, vấn đề chủ quyền biển đảo…) Luyện các dạng câu hỏi thường gặp theo định hướng đề thi minh họa của sở giáo dục và đào tạo (nếu có ) 3.2. Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi trắc nghiệm môn lịch sử 9 Loại câu hỏi đưa ra lựa chọn câu trả lời đúng (phổ biến nhất hiện nay) Loại câu hỏi đưa ra câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất Loại câu hỏi đưa ra theo cấu trúc phủ định Loại câu hỏi đưa ra câu kết hợp các phương án 4. Nội dung chuyên đề Phần lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay có thể chia thành 5 chủ đề(dự kiến 21 tiết dạy) cụ thể như sau: Chủ đề 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (3 tiết) Chủ đề 2. Các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay (8 tiết) Chủ đề 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay (5 tiết) Chủ đề 4. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay (2 tiết) Chủ đề 5. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay (3 tiết) Mỗi chuyên đề được thực hiện theo hai phần cơ bản: Cung cấp kiến trọng tâm và hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. 4.1. Chuẩn bị kiến thức cơ bản. Chủ đề 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai 1. Kiến thức trọng tâm a. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Bối cảnh: Liên Xô là nước chị những thiệt hại nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai. Khôi phục kinh tế (1945 1950): nhờ tinh thần tự lực, tự cường công cuộc khôi phục kinh tế hoàn thành trước thời hạn Thành tựu
- + Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng, vượt mức trước thời hạn 9 tháng. + Các chỉ tiêu chính đều vượt mức kế hoạch dự định. + Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. + Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Xây dựng CNXH (1950 1973) Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH và đạt nhiều thành tựu to lớn. + Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%. + Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ… + Về khoa học – kĩ thuật: gặt hái được những thành công vang dội. • Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ. • Năm 1961, phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất,… + Về đối ngoại: • Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, thực hiện chính sách chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. • Ủng hộ các cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do của các dân tộc bị áp bức. • Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới. b. Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết Bối cảnh: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 tác động đến toàn thế giới nhưng Liên Xô và Đông Âu không có sự điều chỉnh phù hợp => Những năm 80 TK XX Liên Xô khủng hoảng đỉnh điểm Cải tổ: 3/1985 Goóc ba chốp đưa ra đường lối cải tổ nhưng mắc phải nhiều sai lầm + Do chưa có sự chuẩn bị và thiếu đường lối chiến lược toàn diện, nhất quán nên công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, lúng túng, đây khó khăn. + Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn. + Ngày 19 – 8 – 1991, một số lãnh đạo đảng và nhà nước tiến hành đảo chỉnh lật đổ Goócbachốp nhưng thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
- động, Nhà nước liên bang hầu như tê liệt, các nước cộng hòa đua nhau đòi tách khỏi liên bang. + Ngày 21 – 12 – 1991, 11 nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết họp và kí quyết định giải tán Xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Hậu quả:Ngày 25 – 12 – 1991, Goócbachốp tuyên bố từ chức Tổng thống, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống đánh dấu sự chấm dứt của Liên bang Xô viết sau 74 năm tồn tại. 2. Hệ thống câu hỏi ôn luyện Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dựa vào kiến thức trọng tâm bài học với các mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng ) Ví dụ: Câu 1(NB). Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là A. đưa con người bay vào vũ trụ. B. đưa con người lên mặt trăng. C. chế tạo tàu ngâm nguyên tử. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2 (NB). Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3 – 1885), Goócbachốp đã thực hiện A. tăng cường quan hệ với Mĩ. B. đường lối cải tổ. D. tiếp tục thực hiện những chính sách cũ. D. hợp tác với các nước phương Tây. Câu 3(TH)Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4 (TH) Nội dung nào phản ánh đúng vị trí của kinh tế Liên Xô trong nền kinh tế thế giới từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất. B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu. C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới. D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
- Câu 5 (VD) Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. thực hiện chính sách đóng cửa nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài C. xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế. D. lấy cải tổ về chính trị tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước. Chủ đề 2. Các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay 1. Kiến thức trọng tâm a. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Nguyên nhân: + Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân (nguyên nhân sâu xa) + Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng cùng sự suy yếu của CNTB + Điều kiện quốc tế thuận lợi… Giai đoạn 1945 đến những năm 60 TK XX + Phong trào diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi nhất hàng chục nước giành được độc lập từ Đông Nam Á lan rộng toàn thế giới… + Kết quả. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân về cơ bản sụp đổ vào giữa những năm 60 thế kỉ XX Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 TK XX. + Phong trào diễn ra ở châu phi nhân dân 3 nước Ănggôla, Môdăm bích và Ghinêbítxao giành chính quyền từ tay Bồ Đào Nha Giai đoạn từ những năm 70 đến những năm 90 + Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam châu Phi b. Các nước châu Á Những biến đổi lớn của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai Chính trị: Các quốc gia lần lượt giành được độc lập Kinh tế: một số nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế tiêu biểu như Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapo, Thái Lan,
- Đài Loan…Trung quốc từ sau 1978 có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, Ấn Độ đang vươn lên trở thanh cường quốc phần mềm… Trung Quốc Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa +Từ 1946 – 1949, Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản Trung Quốc với sự thất bại của Đảng Quốc dân. + Ngày 1 10 – 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Ý nghĩa: + Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. + Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. + Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. Công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. Tháng 12/1978, Trung ương ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối mở cửa. + Chủ trương: Nội dung cơ bản của đường lối mở cửa cảu Trung Quốc là xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa đát nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng TB 9,6%; Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện; Về đối ngoại bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. Mông Cổ, Việt Nam, thu hồi chủ quyền ở Hồng Công, Ma Cao c. Các nước Đông Nam Á Tình hình chung sau 1945 (những biến đổi lớn) + Lần lượt trở thành các quốc gia độc lập + Nhiều nước bị thực dân phương Tây trở lại xâm lược + Do sự can thiệp của Mĩ quan hệ đối ngoại của các nước trong khu vực có sự phân hóa Sự ra đời của tổ chức ASEAN + Hoàn cảnh: Nhu cầu liên kết, hợp tác cùng phát triển; Tác động của cuộc cách mạng khoa họckĩ thuật; Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn; Sự cổ vũ của liên minh khu vực ở Tây âu (EC) + Sự thành lập: Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với 5 nước Inđônêxia, Malai xia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
- + Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. + Nguyên tắc hoạt động (được thể hiện trong hiệp ước Bali 1976) + Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10 + Triển vọng phát triển: Hình thành cộng đồng ASEAN d. Các nước Châu Phi Quá trình đấu tranh giành độc lập sau 1945 + Phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực Bắc Phi từ những năm 50 sau đó bùng nổ và lan rộng, năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập được gọi là “Năm châu Phi” Cộng hòa Nam Phi: Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc tàn bạo đối với người da đen và da màu. + Tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC) đã lãnh đạo người da đen tiến hành cuốc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc và được cộng đồng quốc tế ủng hộ. + Năm 1993, chính quyền của người da trắng Nam Phi buộc phải tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. + Sau cuộc bầu cử tháng 4 – 1994, Nenxơn Manđêla trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên trong lịch sử nước này. + Chính quyền mới ở Nam Phi đưa ra Chiến lược kinh tế vĩ mô (61996) nhằm phát triển sản xuất, giải quyết việc là và cải thiện mức sống nhân dân. e. Các nước Mĩ Latinh Tình hình chung + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh bị lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ. + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Mĩ Latinh có nhiều biến chuyển. + Năm 1959, cách mạng Cu Ba thắng lợi. + Những năm 60 đến những năm 80 của TK XX, đấu tranh vũ trang bùng nổ ở nhiều nước Mĩ Latinh và trở thành “Lục địa bùng cháy”, lật đổ chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước, thành lập chính quyền dân tộc – dân chủ. Cu – Ba Hòn đảo anh hùng + Tháng 3 – 1952, chế độ độc tài Batixta được thiết lập ở Cuba và thi hành nhiều chính sách phản động.
- + Nhân dân Cuba tiến hành đấu tranh vũ trang giành chính quyền, mở đầu là cuộc tấn công pháo đài Môncađa ngày 2671953 do Phiđen Cátxtơ rô chỉ huy=> thất bại. + Ngày 1 1 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ. + Nhân dân Cuba đạt được nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội: xây dựng nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lí; nông nghiệp đa dạng, giáo dục, y tế, văn hóa phát triển. 2. Hệ thống câu hỏi ôn luyện Câu 1(NB): Những nước nào ở Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945? A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. B. Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia C. Lào, Inđônêxia, Philippin D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 2 (NB): Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân. Câu 3 (TH). Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 4 (VD) Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa Câu5 (NB): Sự kiện nào đã đưa lịch sử Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) B. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979). D. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999).
- Câu 6 (TH): Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc là? A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao. D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 7 (VD): Từ thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, Đảng ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào vào quá trình đổi mới và phát triển đất nước? A. Lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm B. Lấy đổi mới về thương mại làm trọng tâm C. Trọng tâm là đổi mới về chính trị D. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm Câu 8 (NB). Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN gồm. A. Thái Lan, Mianma, Malaixia, Xingapo, Philippin. B. Thái Lan, Brunây, Malaixia, Xingapo, Philippin. C. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin. D. Thái Lan, Campuchia, Malaixia, Xingapo, Philippin. Câu 9 (TH). Mục tiêu của tổ chức ASEAN khi mới thành lập là A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực. B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. hiện đại hóa kinh tế văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản. D. liên minh về mặt chính trị kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á. Câu 10 (TH). Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng? A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự. D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Campuchia. Câu 11 (VD): Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (71995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế chính trị D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả Câu 12 (NB). Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở: A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 13 (TH). Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” ? A. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được quyền tự trị. B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập. C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập. Câu 14 (NB). Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. D. chính quyền độc tài thân Mĩ. Câu 15 (NB). Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ? A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh. C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh. D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập. Câu 16 (NB). Sự kiên mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cuba là sự kiện nào? A. Phiđen sang Mêhicô thành lập “Phong trào 27 – 7”. B. Phiđen trở về nước. C. Cuộc tấn công pháo đài Môncađa. D. Cuộc đấu tranh ở Xiera Maextơra. Câu 17 (VD). Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
- A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị. D. lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 18 (TH). Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta. C. chống chủ nghĩa thực dân cũ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc của Mĩ. Chủ đề 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay 1. Kiến thức trọng tâm a. Nước Mĩ Kinh tế: Mĩ thu nhiều lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. + Những năm19451950, Mĩ chiếm ½ sản lượng công nghiệp thế giới, tổng sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật cộng lại, nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới. + Là chủ nợ duy nhất trên thế giới. + Độc quyền về vũ khí nguyên tử. Nguyên nhân của sự phát triển: + Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, có nhiều nhân công với trình độ kĩ thuật, tay nghề cao,… + Không bị chiến tranh tàn phá, mà làm giàu từ chiến tranh thông qua buôn bán vũ khí. + Biết áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. + Quá trình tập trung tư bản cao, các tổ hợp công nghiệp – quân sự hoạt động có hiệu quả. + Vai trò điều tiết của Nhà nước. Những thập niên tiếp theo, tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ không còn giữ được ưu thế như trước. Nguyên nhân làm địa vị kinh tế Mĩ suy giảm.
- + Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. + Kinh tế không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng. + Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược. + Chênh lệch giàu nghèo quá lớn gây nên sự không ổn định về kinh tế và xã hội. Chính sách đối ngoại: Đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. Viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược. b. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai Hoàn cảnh: Nhật Bản là nước bại trận bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Nhiều khó khăn bao trùm Nhật Bản: thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, lạm phát nặng nề. Thực hiện cải cách: Ban hành Hiến pháp mới. Thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949). Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng phạt tội phạm chiến tranh. Giải giáp các lực lượng vũ trang. Giải thể các công ty độc quyền lớn. Thanh lọc các lực lượng phát xít ra khỏi bộ máy nhà nước. Ban hành các quyền tự do dân chủ. => Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân, thúc đẩy sự phát triển đất nước. Khôi phục và phát triển đất nước sau chiến tranh Chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) và chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ là cơ hội để nền kinh tế Nhật Bản phát triển manh mẽ. Những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, vượt các nước Tây Âu vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản. Những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. Nguyên nhân của sự phát triển: Nguyên nhân khách quan:
- + Sự phát triển của nền kinh tế thế giới. + Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật. Nguyên nhân chủ quan: + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật – sẵn sàng tiếp thu những thành tựu tiến bộ của thế giới những vẫn giữ bản sắc dân tộc. + Hệ thống quản lý có hiệu quả của các công ty, xí nghiệp Nhật Bản. + Vai trò của nhà nước trong đề ra các chiến lược phát triển, điều tiết nền kinh tế. + Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, kỉ luật, tiết kiệm. Khó khăn, hạn chế: thiếu nguyên liệu, sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác. Chính sách đối ngoại: Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ”, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhật Bản chi tiêu rất ít cho quân sự, thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng và tập chung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế của mình. c. Tây Âu Kinh tế sau chiến tranh + Các nước Tây Âu bị chiến tranh tranh tàn phá nặng nề. + Năm 1948 – 1951, 16 nước Tây Âu phải nhận viện trở của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (Kế hoạch Mácsan) do Mĩ đề ra. + Nền kinh tế các nước châu Âu nhanh chóng được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. Về đối ngoại: + Nhiều nước Tây Âu tiến hành chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị với các nước thuộc địa trước đây nhưng đều thất bại. + Thời kì Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN. + Nước Đức bị chia thành 4 khu vực chiếm đóng. + Ngày 3101990, nước Đức thống nhất, trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất châu Âu. Sự liên kết khu vực
- Từ năm 1950, khi nền kinh tế các nước Tây Âu được khôi phục dần xuất hiện xu hướng liên kết khu vực. + Tháng 4 – 1951, 6 nước Pháp,CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan thành lập “Cộng đồng than thép châu Âu”. + Tháng 3 – 1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” ra đời. Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực; + Các nước Tây Âu có chung nền văn minh, có nền kinh tế không cách biệt, liên kết để mở rộng thị trường, khắc phục những nghi kị, chia rẽ về chính trị. + Liên kết để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. +Tháng 7 – 1967, ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC). + Tháng 12 – 1991, các nước EC họp hội nghị cấp cao tại Maxtrich, thông qua hai quyết định quan trọng: + Xây dựng thị trường châu âu với liên minh kinh tế và tiền tệ châu Âu, có một đồng tiền chung duy nhất. Ngày 1 – 1 – 1999, phát hành đồng EURO. + Xây dựng liên minh chính trị, mở rộng liên kết chính sách đối ngoại và an ninh, tiến tới một nhà nước chung. => Năm 1993, Cộng đồng châu Âu được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU), trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. 2. Hệ thống câu hỏi ôn luyện Câu1 (NB). Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A.Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 2 (NB). Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới. D. trung tâm kinh tế tài chính thứ hai thế giới. Câu 3(TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng
- A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ. B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á Thái Bình Dương. C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu. D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu. Câu 4 (VD). Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu về mọi mặt. ̣ ́ ươc t B. bi cac n ́ ư ban Tây Âu va Nhât Ban canh tranh gay găt. ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ C. phat triên nhanh, nh ́ ưng thường xen kẽ với những cuôc suy thoai. ̣ ́ D. phát triển, sau đó lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng khó khắc phục. Câu 5 (VD). Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 6 (NB). “Kế hoạch Mácsan” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 7 (NB). Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào? A. Cộng đồng châu Âu. B. Cộng đồng than thép châu Âu. C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D. Liên minh châu Âu. Câu 8 (TH). Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 9 (TH). Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
- A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. B. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. Câu 10 (VD). Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới. D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế. Chủ đề 4. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay 1. Kiến thức trọng tâm a. Sự hình thành trật tự thế giới mới Từ ngày 4 đến 11 – 2 – 1945, Hội nghị Ianta được diễn ra với sự tham gia của nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh. Những quyết định của hội nghị: + Ở châu Âu, Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát Đông Đức và Đông Âu. Vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh. + Ở châu Á: • Duy trì nguyên trạng Mông Cổ, trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Xa khalin, trao trả Trung Quốc những vùng bị Nhật chiếm đóng. • Triều Tiên: Phía bắc vĩ tuyến 38 do Liên Xô chiếm đóng, phía Nam vĩ tuyến 38 do Mĩ kiểm soát. • Đông Nam Á, Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. b.Sự thành lập liên hợp quốc Hội nghị Ianta đưa ra quyết định thành lập Liên hợp quốc. Nhiệm vụ chính: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc dựa trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc. + Hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo,.. Vai trò: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
- + Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa. c.Chiến tranh lạnh Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang tình trạng đối đầu căng thẳng. Đó là tình trạng “Chiến tranh lạnh” giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. Biểu hiện: + Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự và căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô. + Tiến hành chiến tranh đàn áp các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. Hậu quả: + Thế giới ở trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới. + Chạy đua vũ trang làm tiêu tốn tiền của. d. Thế giới sau “chiến tranh lạnh” Tháng 2 – 1989, tổng thống Mĩ Busơ và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô Goócbachốp cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Tình hình thế giới có nhiều biến chuyển và diễn ra theo các xu hướng sau: + Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. + Thế giới tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. + Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. + Ở nhiều khu vực vẫn xảy ra tình trạng xung đội quân sự hoặc nội chiến. Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. 2. Hệ thống câu hỏi ôn luyện Câu 1 (NB). Tháng 2 – 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Anh. Câu 2 (NB). Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
- C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 3 (TH) Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào? A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. B. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Câu 4 (TH) Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là? A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 5 (VD). Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì. A. Cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. B. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. C. Nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 6 (VD). Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước. Chủ đề 5. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay 1. Kiến thức trọng tâm a. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực.
- + Về khoa học cơ bản: có những phát minh đánh dấu bước nhảy vọt trong Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất. + Phát minh ra nhiều công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. + Tìm ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều,… + Sáng chế những vật liệu mới, quan trọng nhất là chất Pôlime. + Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó con người khắc phục được nạn đói, thiếu lương thực. + Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc có nhiều tiến bộ thần kì: chế tạo ra những máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoat tốc độ cao,… + Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng (1969),.. b.Ý nghĩa và tác động của các mạng khoa học – kĩ thuật Ý nghĩa Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người. Mang lại những thành tựu kì diệu, những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người. Tác động Tích cực: + Giúp con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy v ề s ản xuất và năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống. + Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao đọng trong các ngành dịch vụ tăng lên. Tiêu cực: + Tạo ra các loại vũ khí, phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt lớn. + Vấn đề nhiễm môi trường, nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, dịch bệnh, những đe dọa về đạo đức, an ninh xã hội đối với con người. 2. Hệ thống câu hỏi ôn luyện Câu 1 (NB). Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là: A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Một số biện pháp chỉ đạo tổ chuyên môn hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy - học
17 p | 1435 | 180
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao chất lượng tổ chuyên môn
14 p | 1246 | 165
-
SKKN: Một số giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong nhà trường THCS
10 p | 1756 | 128
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn ở trường Trung học Phổ thông
13 p | 720 | 88
-
SKKN: Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy ở trường tiểu học
14 p | 221 | 45
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng chuyên môn theo hướng tăng cường Tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số
20 p | 242 | 41
-
SKKN: Tổ chức thanh tra - kiểm tra chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy và học tại trường Võ Trường Toản
16 p | 133 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên tại trường Mầm non Hoa Phượng
17 p | 54 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số biện pháp chỉ đạo hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn trong thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường Tiểu học
22 p | 14 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Biện pháp tổ chức chuyên đề nhằm bồi dưỡng chuyên môn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
24 p | 44 | 7
-
Một số biện pháp nâng cao chất lượng hình thành biểu tượng số lượng cho trẻ 5-6 tuổi
25 p | 25 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số giải pháp chỉ nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn tại Trường Mầm non Thạnh Phú 2
27 p | 7 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp quản lý chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục ở trường mầm non Quan Hoa
13 p | 22 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn ở trường THCS Bình Khê
20 p | 33 | 5
-
Báo cáo giải pháp công tác quản lý Tiểu học: Biện pháp quản lí chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng
10 p | 49 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số giải pháp nâng cao chất lượng chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong trường THCS
15 p | 19 | 4
-
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm “một số kinh nghiệm chỉ đạo nâng cao chất lượng chuyên môn khối mẫu giáo lớn tại trường mầm non Ngối Cáy”
10 p | 79 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ 3-4 tuổi ở trường mầm non
38 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn