intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tân Kỳ”

Chia sẻ: Chu Van Tùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:88

763
lượt xem
390
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có thể nói ngân hàng đã được hình thành và tồn tại từ rất lâu trong lịch sử bởi từ khi các quốc gia bắt đầu xuất hiện những hình thức kinh doanh thương mại đầu tiên thì cũng là lúc con người nhận ra sự cần thiết của các tổ chức tài chính. Các ngân hàng được tạo ra với mục đích cung cấp nguồn vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, thời đại hiện nay thì nguồn vốn là yếu tố hàng đầu quyết định đến sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tân Kỳ”

  1. Chuyên đề tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ... KHOA ...  CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tân Kỳ 1 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  2. Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương I : Lý thuyết chung về chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM ........................................................................................... 8 1 .1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. .............................................. 8 1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................... 8 1.1.2 Vai trò, đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................ 11 1.1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ ..................... 11 1.1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ : .............................. 13 1 .2 Khái quát chung về NHTM ................................ ........................................ 14 1.2.1 Khái niệm............................................................................................... 14 1.1.2 Vai trò của NHTM.................................................................................. 15 1.1.2.1 Chức năng tập trung vốn ................................ ................................ .. 15 1.1.2.2 Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. ................................................................ ................................ .. 16 1.1.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong hệ thống ngân hàng hai cấp 16 1.2.3 Các hoạt động NHTM ............................................................................ 17 1.2.3.1 Nghiệp vụ tạo vốn ............................................................................ 17 1.2.3.2.Nghiệp vụ sử dụng vốn ..................................................................... 18 1.2.3.3.Nghiệp vụ trung gian-nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng ....... 21 1 .3. Hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................................. 22 1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 22 1.3.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng ......................................................... 24 1.3.2.1 Mục đích cho vay: ............................................................................ 24 1.3.2.2Thời hạn cho vay:................................ .............................................. 24 1.3.2.3 Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng................................ ............... 25 1.3.2.4 Phương pháp cho vay: ..................................................................... 25 1 .4. Chất lượng tín dụng ngân hàng ................................................................ 27 2 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  3. Chuyên đề tốt nghiệp 1.4.1. Khái niệm .............................................................................................. 27 1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng ........................... 28 1.4.2.1. Ch ỉ tiêu định tính ............................................................................ 28 1.4.2.2. Ch ỉ tiêu định lượng ................................................................ ......... 29 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng .................. 33 1.4.3.1. S ự phát triển của nền kinh tế ................................ ........................... 34 1.4.3.2. Môi trường chính trị, pháp lý .......................................................... 34 1.4.3.4. Nhân tố thuộc về ngân hàng ................................ ............................ 36 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng NN& PTNT Tân Kỳ ............................................................. 39 2 .1. Khái quát chung về Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ............................. 39 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển về Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ..... 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức về Ngân hàng NN& PT NT Tân kỳ ................................ 39 2.1.2.1Tổng quan về NHNo & PTNT Tân Kỳ : ................................ ............... 39 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................................................. 41 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh về Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ..... 42 2.1.3.1 Tình hình hoạt động tín dụng ................................ ........................... 42 2.1.3 Các d ịch vụ khác ................................ .................................................... 45 2.1.4 Kết quả tài chính ................................ .................................................... 46 2.1.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh................................ ............... 48 2.1.5.1 Những mặt làm được trong thời gian gần đây ................................ .. 48 2.1.5.2 Những mặt còn hạn chế.................................................................... 49 2 .2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ tại Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ................................................................ ............... 50 2.2.1. Phân tích định tính. ................................................................ ............... 50 2.2.2 Phân tích các ch ỉ tiêu định lượng. .......................................................... 52 2.2.2.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay và tỷ trong các khoản vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ. ...................................................................................... 53 2.2.2.2 Chỉ tiêu thu nợ ................................................................................. 56 3 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  4. Chuyên đề tốt nghiệp 2.2.2.3 Chỉ tiêu dư nợ .................................................................................. 58 2.2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn.......................................................................... 61 2.2.2.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .................................................... 62 2.2.2.6 Chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................ 63 2 .3 Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...... 64 2.3.1 Kết quả đạt đ ược ................................ .................................................... 64 2.3.1.1 Đối với DNVVN ................................ .............................................. 65 2.3.1.2 Đối với chi nhánh NHNo&PTNT Tân Kỳ ................................ ......... 66 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân. ....................................................................... 67 2.3.2.1 Hạn chế................................................................ ............................ 67 2.3.2.2 Nguyên nhân ................................ .................................................... 67 2.3.2.2.1 Nguyên nhân chủ quan. ................................................................. 67 2.3.2.2.2 Nguyên nhân khách quan. ............................................................. 68 Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ ........................................................................................................................ 70 3 .1. Định hướng hoạt động tín dụng DN vừa và nhỏ ...................................... 70 3.1.1. Phương hướng phát triển chung của Ngaân hàng NN& PT NT Tân Kỳ . 70 3.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 của Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ... 71 3 .2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ ở Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ..................................................................... 72 3.2.1. Đa dạng hoá hoạt động tín dụng đối với DNVVN ................................ .. 72 3.2.1.1. Đa dạng hoá về loại hình tín dụng đối với DNV&N ............................. 72 3.2.1.2. Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN ................................. 73 3.2.1.3. Đa dạng hoá phương thức cho vay: .................................................... 74 3.2.2. Xây dựng chiến lược Marketing trong đó trọng tâm là chính sách khách hàng nhằm mở rộng và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa chi nhánh NHNN&PTNT Huyện Tân Kỳ và DNVVN ................................ ......... 74 3.2.3. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNVVN ................................ ... 76 4 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  5. Chuyên đề tốt nghiệp 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNV&N, thực hiện đúng quy trình tín dụng: .......................................................................................... 76 3.2.4.1. Về thu thập thông tin.......................................................................... 77 3.2.4.2. Về phân tích và đánh giá khách hàng.................................................. 77 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với DNVVN tại Chi nhánh 3.2.5 NHNN&PTNT huyện Tân Kỳ............................................................................. 78 3.2.6. Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Tân Kỳ trong đó tập trung nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. ....................................................................................................................... 80 3 .3. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ ở Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ ................................ ........................... 82 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ ban ngành liên quan........................... 82 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................................. 83 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng NN& PT NT Tân Kỳ- Nghệ An ...................... 84 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 86 5 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  6. Chuyên đề tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Có thể nói ngân hàng đ ã đ ược hình thành và tồn tại từ rất lâu trong lịch sử b ởi từ khi các quốc gia bắt đầu xuất hiện những hình th ức kinh doanh thương m ại đ ầu tiên thì cũng là lúc con người nhận ra sự cần thiết của các tổ chức tài chính. Các n gân hàng được tạo ra với mục đích cung cấp nguồn vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, thời đại hiện nay thì nguồn vốn là yếu tố hàng đ ầu quyết định đến sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam trải qua gần 20 năm đổi mới từ một đất n ước nông nghiệp lạc hậu đ ã từng bước vươn lên kh ẳng định mình đối với thế giới nói chung và trong khu vực Đông Nam Á nói riêng, chiếm lĩnh một số thị trường lớn và góp ph ần nâng cao vị th ế của mình trên trường quốc tế. Việt Nam đang ngày càng mở rộng cánh cửa đ ể đón nhận những doanh nghiệp nước ngoài vào đầu từ. Vì vậy m à hệ thống pháp luật của chúng ta được ho àn thiện h ơn và các thành ph ần kinh tế được pháp luật bảo vệ và hoạt động một cách b ình đẳng h ơn.Hiện nay với cơ chế mở cửa, các thành phần kinh tế hoạt động một cách bình đẳng theo pháp luật. Điều này thúc đẩy việc ra đời của các doanh nghiệp ngày m ột nhiều và đa dạng hơn. Và như vậy nếu doanh n ghiệp n ào ch ịu khó tìm tòi sáng tạo , có chiến lược trong việc đổi mới công nghệ và học hỏi quy trình công nghệ từ các nước phát triển thì sẽ có lợi thế lớn trong việc cạnh tranh giành thị phần trong lĩnh vực của mình. Như một quy luật tất yếu muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ và đôi khi thay đ ổi cả phương thức sản xuất để là người đi đầu trong ngành nghề của mình hay đơn giản chỉ là để có thể theo kịp đối thủ cạnh tranh. Để có thể thực hiện được việc này thì doanh nghiệp phải cần đến một lượng vốn rất lớn để có thể nhập những loại máy móc tiên tiến, đ ào tạo những cán bộ kỹ thuật cao cấp để xử lý những máy móc đó. Mà trong khi vốn tự có của các DNVVN lại rất hạn chế, vì lý do đó họ sẽ phải tìm đến các ngân hàng để giải quyết vấn đề về vốn. Từ thực tế của nền kinh tế Việt Nam với hơn 95% các doanh nghiệp là 6 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  7. Chuyên đề tốt nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có v ốn tự có ít n ên nhu cầu về vốn là rất cấp thiết, đ ồng thời xuất phát từ thực tế tại chi nhánh ngân h àng Nông nghiệp v à phát triển n ông thôn huyện Tân Kỳ thời gian học tập, nghiên c ứu. Em thấy răng vấn đề tín d ụng đối với doanh nghiệp vừa v à nh ỏ tại chi n hánh còn nhiều vấn đề đáng chú ý , như doanh số cho vay còn h ạn chế, quy trình cho vay- q uy trình th ẩm định dự án trước và sau khi cho vay còn nhiều bất cập . …Và trong thời kỳ n ày kinh tế của địa phương đang b ắt đầu có làn sóng phát triển vư ợt bậc, các do anh nghiệp v ừa v à nhỏ đ ược th ành lập nhiều kèm theo vô số dự án kinh doanh. Vì lý do đó em đ ã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát tri ển nông thôn huyện Tân Kỳ” làm mục tiêu nghiên cứu. Mục đích của chuyên đề Em muốn đánh giá một cách khách quan thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của để từ đó, đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánhNgân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tân Kỳ. Phạm vi của chuy ên đề Chuyên đ ề tập trung nghiên cứu thực trạng chất lư ợng tín dụng đối với doanh n ghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phá t triển nông thôn huy ện Tân Kỳ từ các số liệu thống kê trong 3 năm gần đây ( 2008 -2010) Bài viết được chia làm 3 phần: Chương I : Lý thuyết chung về chất lượng tín dụng đối với DN vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương m ại. Chương II : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Kỳ Chương III : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh n ghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Kỳ. Để hoàn thành chuyên đ ề này, trư ớc hết em xin gửi lời cám ơn chân thành 7 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  8. Chuyên đề tốt nghiệp đ ến Thạc sỹ : Trần Minh Tuấn giảng viên hướng dẫn đ ã tận tình giúp đỡ và hướng d ẫn em trong quá trình thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cám ơn đ ến ban lãnh đ ạo, các cán bộ làm công tác tín dụng tại Chi nhánh Ngân h àng No&PTNT huyện Tân K ỳ đã cung cấp số liệu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Chương I : Lý thuyết chung về chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM 1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. 1.1.1 D oanh nghiệp vừa và nhỏ Trong n ền kinh tế thị trường, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân được tổ chức ra để hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định với mục đích công ích hoặc thu lợi nhuận. Thông thường cần có 3 điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp : Có tư cách pháp nhân đầy đủ (Doanh nghiệp đ ược Nhà nước th ành lập, công - nhận hay cho phép hoạt động ). Có vốn pháp định dể kinh doanh. - Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về mọi - hoạt động kinh doanh của mình. Các lo ại h ình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú, có th ể phân loại các doanh nghiệp theo các tiêu chí sau : Thứ nhất: dựa vào quan h ệ sở hữa về vốn và tài sản, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn h ợp. 8 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  9. Chuyên đề tốt nghiệp Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nư ớc thành lập,đầu tư vốn và - quản lý nó với tư cách là chủ sở hữu. Doanh nghiệp tư nhân là nh ững doanh nghiệp do cá nhân đầu tư vốn và tự chịu - trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là các doanh nghiệp có sự đan xen của các hình - thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Cách phân lo ại này chỉ rõ quan h ệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Đồng thời là một trong các căn cứ để Nh à nước có chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp đối với từng loại doanh nghiệp. Thứ hai: dựa vào mục đích kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành doanh n ghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là tổ chức kinh tế do Nh à nước thành lập - hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trư ờng.Mục tiêu số một là thu lợi nhuận tối đa. Doanh ghiệp hoạt động công ích (thường là doanh nghiệp Nhà nước ) là tổ chức - kinh tế thực hiện các hoạt động về sản xuất, lưu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp này là hiệu quả kinh tế và xã hội. Phân loại theo h ình thức này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá lợi ích xã hội của doanh nghiệp cho hợp lý và là một trong những căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của Nh à nước. Thứ ba: dựa vào lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể chia làm hai loại là doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. Doanh nghiệp tài chính là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng - thương mại, công ty tài chính, công ty b ảo hiểm...Những doanh nghiệp này có kh ả n ăng cung ứng cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tài chính, tiền tệ, tín dụng, bảo h iểm... 9 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  10. Chuyên đề tốt nghiệp Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy sản xuất kinh doanh sản - phẩm làm hoạt động chính. Phân loại th eo tiêu thức n ày chỉ ra chức năng của từng loại doanh nghiệp. Chức n ăng chủ yếu của các doanh nghiệp tài chính là làm môi giới thu hút và chuyển giao vốn từ nới thừa vốn đến nơi thiếu để đầu tư phát triển kinh tế. Đối với các doanh n ghiệp phi tài chính, chức năng chủ yếu là cung cấp các sản phẩm, h àng hoá hay d ịch vụ phi tài chính đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế. Qua tiêu thức phân lo ại n ày Nhà nư ớc có th êm căn cứ để hoạch định các chính sách quản lý phù h ợp với mỗi loại hình doanh nghiệp trong từng ngành nghề, Thứ tư: dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp th ành các lo ại doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Việc quy định thế n ào là doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ là tu ỳ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng nước và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Tại nước ta, tiêu chí phân loại DNVVN đã được quy định tạm thời tại công văn số 681/CP – KTN ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ. Theo quy định tại công văn n ày, tiêu chí xác đ ịnh DNVVN là vốn và số lao động. Cụ thể là DNVVN là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Để khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển các DNVVN, ngày 23/11/2001 Chính phủ đ ã ra nghị định 90/2001/NĐ - CP. Trong đó quy đ ịnh DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đ ã đ ăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng n ăm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội cụ thể của ngành, đ ịa phương trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể áp dụng linh hoạt đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu trên. Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVNM ở một số quốc gia Tổng số vốn hoặc Số lao động Tên nước giá trị tài sản 10 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  11. Chuyên đề tốt nghiệp dưới 50 trong bán lẻ dưới 10 triệu yên Nh ật dưới 100 trong bán buôn dưới 30 triệu yên dưới 300 ngành khác dưới 100 triệu yên Mỹ dưới 500 dưới 100 dưới 20 triệu bạt Thái Lan dưới 100 dưới 499 triệu SD Xin ga po dưới 200 dưới 100 triệu pê-sô Phi líp pin In đo nê xia dưới 100 dưới 0,6 tỉ ru-pi 1.1.2 Vai trò, đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1 .1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ Xét về mặt lịch sử, sự ra đời và phát triển của các nước tư bản có nền đại công n ghiệp phát triển gắn với những công ty, tập đoàn kinh tế lớn như ngày nay thì sự khởi đầu của họ cũng là những xí nghiệp, công trường thủ công sản xuất nhỏ. Trong quá trình phát triển, sự tích tụ và tập trung vốn cùng với quá trình cạnh tranh gay gắt giữa những xí nghiệp trong nướcvà ngoài nước đã tạo ra những tập đoàn kinh tế lớn nh ư ngày nay. Tuy vậy, ngay cả ở các nước tư bản phát triển, các DNVVN vẫn giữ một vị trí quan trọng và ngày càng được khẳng định. Bởi vì nhiều lĩnh vực kinh tế chỉ có thể sản xuất kinh doanh có hiệu quả bởi các DNVVN. Sau thời kỳ suy thoái kinh tế những năm đầu thập niên 30, ngư ời ta luận ra rằng khu vực DNVVN là nhân tố cực kỳ quan trọng thúc đẩy và mở rộng cạnh tranh, bảo đảm và ổn định kinh tế, phòng chống nguy cơ khủng ho ảng. Thật vậy, khu vực DNVVN là xương sống trong nền kinh tế của nhiều quốc gia hiện tại và cả tương lai. Đặc biệt khi cuộc Cách m ạng khoa học và công ngh ệ ngày càng phát triểnđã tạo điều kiện cho các DNVVN nhiều cơ hội tập trung kỹ thuật, có khả năng sản xuất các sản phẩm không thua kém các doanh nghiệp lớn. Mặt khác xét trên phạm vi toàn cầu hiện nay về tính chất cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh về chất lượng và công nghệ. Trong điều kiện n ày, lợi thế của các doanh n ghiệp có quy mô lớn sẽ bị giảm sút. Sự phát triển của chuyên môn hoá và hợp tác 11 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  12. Chuyên đề tốt nghiệp hoá đã không cho phép một doanh nghiệp tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả. Mà với mô hình sản xuất kiểu vệ tinh, trong đó các DNVVN là vệ tinh cảu doanh nghiệp lớn tỏ ra rất thích hợp. Như vậy, một nền kinh tế hiện đ ại thì DNVVN ngày càng không thể tan biến trong các tập đo àn kinh tế lớn mà khả n ăng hợp tác để mở rộng lại ngày càng tăng. Đối với Việt Nam, một nư ớc đang phát triển đang tiến tới một nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thì DNVVN càng có ý nghĩa quan trọng. Thể hiện cụ thể trên các m ặt sau : DNVVN chiếm tỷ trọng cao về số lượng, thu hút nhiều lao động và đóng góp - phần lớn thu nhập quốc dân cho đất n ước. Theo số liệu thống kê của các nh à kinh tế, hiện nay DNVVN của n ước ta chiếm trên 80% tổng số doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho khoảng 95% lao động xã hội. Như vậy, phát triển DNVVN là chủ trương đúng đắn của Đảng, nó đư ợc gắn liền với đường lối phát triển kinh tế nhiều th ành ph ần của Đảng theo định hướng kinh tế thị trường nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nh ập, góp phần vào ổn định tình hình kinh tế xã hội. Các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá và cung cấp dịch - vụ, có vai trò bổ sung cho các doanh nghiệp lớn, là xí nghiệp gia công vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn cùng hệ thống và là màng lưới tiêu thụ h àng hoá cho các doanh nghiệp lớn. Hiện DNVVN chiếm khoảng 31% tổng sản lượng công nghiệp h àng năm, 78% doanh số bán lẻ trong thương nghiệp, 64% khối lượng vận chuyển h ành khách và hàng hoá. Các DNVVN đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiên dùng ngày càng phong phú - và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được, chế biến h àng hoá xu ất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu. Hệ thống siêu thị cũng không th ể thay thế được các của hàng bán lẻ, những nhà máy quy mô lớn hiện đại không sản xuất được những sản phẩm đơn chiếc.Bằng sự đa dạng ngành ngh ề, tính nhạy cảm thị trường các DNVVN sẽ có nhiều thuận lợi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đáp ứng mọi sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng cầu xã hội. Với lợi thế so sánh về các nguyên liệu nông lâm thu ỷ hải sản để sản hàng hoá xu ất khẩu, lợi thế về ngành nghề thủ công 12 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  13. Chuyên đề tốt nghiệp truyền thống đã tạo ra khả năng vô cùng to lớn cho khu vực DNVVN tham gia sản xuất, gia công chế biến, đại lý khai thác cho xuất khẩu. Do DN lớn hạn chế về khu vực địa lý, ph ương pháp tổ chức sản xuất và nếu muốn kinh doanh thường phải sử dụng các DNVVN làm vệ tinh thu mua nguyên liệu, chế biến, đóng gói... Các DNVVN có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa ph ương, khai - thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng sản xuất. Phát triển DNVVN sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương. Từng địa phương cũng bị giới hạn bởi ngân sách, khả năng tích tụ và tập trung vốn của DN tư nhân không nhiều nên việc phát triển doanh nghiệp lớn là hạn chế. Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ ta đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại ở vùng núi phía Bắc, vùng cao ngu yên Nam trung bộ và phát huy các làng nghề truyền thống. Như vậy, có thể khẳng định vị trí và vai trò của các DNVVN, đồng thời việc chú trọng phát triển các DNVVN là một trong những hướng chiến lược quan trọng quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Bảng 1.2Đánh giá vai trò DNVVN ở Việt Nam TT Vai trò Tỷ lệ ( % ) Góp phần tăng trưởng kinh tế 1 51,7 Tạo việc làm, tăng thu nhập 2 88,5 Tăng tính năng động và hiệu quả của nền kinh tế 3 83,2 Tham gia đào tạo đội ngũ các nhà kinh doanh Việt Nam 4 63,2 (Nguồn: Chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở Việt Nam) 1 .1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ : Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế. ở nư ớc ta, DNVVN chiếm 33,6% trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; 65,9% trong các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã; 94,6% công ty trách nhiệm hữu hạn; 13 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  14. Chuyên đề tốt nghiệp 99,4% doanh nghiệp tư nhân; 65,9% doanh nghiệp Nhà nước và gần 100% doanh n ghiệp hoạt động ở lĩnh vực nông thôn là các DNVVN. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có tính năn g động và linh ho ạt cao trước nững thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hư ớng mặt hàng nhanh vì vốn đầu tư ít và thu hồi vốn nhanh. Các DNVVN dễ phát huy bản chất hợp tác, có thể duy trì tự do cạnh tranh và phát huy tiềm lực ở trong nư ớc. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả. Các quyết định quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền h à nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý DN. Các doanh nghiệp vừa và nh ỏ có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, hiệu quả cao, ít xảy ra rủi ro nên tạo ra nhiều khả năng đầu tư của các cá nhân và mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh một số đặc điểm thể hiện những ưu diểm trên, DNVVN cũng còn những đ ặc điểm bộc lộ mặt hạn chế như, nguồn tài chính hạn hẹp n ên quá trình tích tụ và tập trung để đầu tư tái sản xuất diễn ra rất chậm chạp, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế, khó khăn thâm nhập vào thị trường thế giới và khu vực. 1.2 Khái quát chung về NHTM 1.2.1 Khái niệm. Ngân hàng thương mại đ ã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế h àng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế h àng hoá, ngược lại kinh tế h àng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở th ành những định chế tài chính không th ể thiếu được. Hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Tại Mỹ, NHTM được cho là “công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong n gành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp h ay cơ sở mà nghề nghiệp thư ờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình 14 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  15. Chuyên đề tốt nghiệp thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và kho ản 7 Điều 20 xác đ ịnh “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ n gân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán” và trong các loại hình tổ chức tín dụng th ì “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực h iện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Tóm lại, NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính mà chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và các dịch vụ thanh toán. 1.1.2 Vai trò của NHTM 1 .1.2.1 Chức năng tập trung vốn Trong n ền kinh tế có những chủ thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn còn cất giấu trong nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho m ình và họ ngh ĩ là cho vay và có những chủ th ể cần tiền để hoạt đ ộng kinh doanh. Nhưng những chủ th ể n ày không quen biết nhau và cũng có th ể không tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thông. Ngân hàng thương mại với vai trò trung gian của mình, nh ận tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người mu ốn vay vay. Thực hiện được điều này NHTM huy động và tập trung các ngu ồn vốn nh àn rỗi trong nền kinh tế; m ặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế đ ể sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM vừa là n gười đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh lệch có được nó sẽ duy trì họat động củ a m ình. Vai trò trung gian này trở n ên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu công ty… 15 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  16. Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.2.2 Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Chứ c năng n ày có nghĩa là ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản hay chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khỏan. Khi các khách h àng gởi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được đảm bảo an to àn trong việc cất giữ tiền và thự c hiện thu chi một cách nhanh chóng tiện lợi, nhất là đối với các khỏ an thanh tóan có giá trị lớn, ở mọi địa phương m à n ếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém khó khăn và không an toàn (ví dụ: chi phí lưu thông, vận chuyển, bảo qu ản…). Khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra nh ững công cụ lưu thông và độ c quyền quản lý các công cụ đó (sec, giấy chuyển ngân, th ẻ thanh toán..) đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều vể chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thúc đ ẩy quá trình lưu thông hàng hóa. Ở các nước phát triển phần lớn thanh toán được thực hiện qua sec và được thực hiện bằng việc bù trừ thông qua hệ th ống ngân hàng thương m ại. Ngoài ra việc thực hiện chức năng là thủ qu ỹ của các doanh nghiệp qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đã tạo cơ sở cho ngân h àng th ực hiện các n ghiệp vụ cho vay. Hiện nay ở các nước công nghiệp phát triển việc sử dụng hình thứ c chuyển tiền b ằng điện tử là chuyện bình thường và chính điều này đưa đến việc không sử dụng sec ngân hàng mà dùng thẻ như th ẻ tín dụng. Họ thanh toán bằng cách nối mạng các m áy vi tính của các ngân hàng thương m ại trong nước nhằm thự c hiện chuyển vốn từ tài kho ản người n ày sang người khác mộ t cách nhanh chóng. 1 .1.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong h ệ thống ngân hàng hai cấp Vào cuố i thế kỉ 19 hệ thống ngân hàng hai cấp được h ình thành, các ngân hàng không còn họat động riêng lẽ nữa mà tạo th ành hệ thống, trong đó ngân h àng trung ương là cơ quan quản lý về tiền tệ, tín dụng là ngân hàng củ a các ngân hàng. Các n gân hàng còn lại kinh doanh tiền tệ, nhờ họat động trong hệ thống các NHTM đ ã tạo ra bút tệ thay thế cho tiền mặt. 16 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  17. Chuyên đề tốt nghiệp Quá trình tạo ra tiền củ a NHTM được thực hiện thông qua tín dụng và thanh toán trong h ệ thống ngân, trong m ối liên hệ chặt chẽ với hệ thống ngân hàng trung ương mỗi nước. 1.2.3 Các hoạt động NHTM 1 .2.3.1 Nghiệp vụ tạo vốn Là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, được gọi là n ghiệp vụ cơ bản vì các nguồn vốn này n ằm bên tài sản Nợ trên bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương m ại. Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm có” *Vốn tự có và qu ỹ ngân h àng: trong đó vốn điều lệ là số vốn ban đầu phải lớn hơn mức tối thiểu do nhà nước quy đinh m à ngân hàng phải có để được phép hoạt động. Tùy theo loại hình ngân hàng mà các chủ thể góp vốn khác nhau: với ngân h àng tư nhân thì đó là vốn riêng của một doanh nghiệp đầu tư, với ngân hàng cổ phần thì vốn điều lệ đ ược hình thành do phát hành cổ phiếu, nếu ngân h àng quốc doanh thì toàn bộ do ngân sách nh à nước cấp. Qu ỹ ngân h àng bao gồm: qu ỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư và phát triển, qu ỹ dự phòng tài chính, qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, qu ỹ khác….ngoài ra còn có các qu ỹ không h ình thành từ lợi nhuận ngân h àng như qu ỹ khấu hao cơ bản tài srn cố định, quỹ khấu hao sữa chữa lớn, các quỹ khác theo quy định của pháp lu ật tài chính. Nguồn vốn tự có của ngân hàng chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn của n gân hàng nhưng nó đóng vai trò quan trọng vì đó là cơ sở để tiến hành kinh doanh, tiến hành thu hút những nguồn vốn khác. *Vốn tiền gửi của khách hàng: lịch sử phát triển ngành ngân hàng cho thấy để bảo quản số tiền vàng, ngư ời ta đã thuê ngân hàng giữ hộ và đ òi hỏi hoàn trả đúng số tiền đ ã gửi nên ngân hàng không th ể dùng chúng để cho vay. Về sau, người ta chỉ yêu cầu phải hoàn trả đủ số lượng với thời hạn lâu hơn nên ngân hàng có thể sử dụng vốn tiền gửi của khách hàng đ ể cho vay kiếm lời, còn người gửi tiền không những không phải trả tiền thua giữ tiền mà còn được hưởng lãi su ất trên số tiền đó. 17 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  18. Chuyên đề tốt nghiệp Trong tổng nguồn vốn hoạt động, vốn tiền gửi là vốn chủ yếu của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương m ại Để bảo đảm một khoảng cách an to àn trong hoạt động của ngân hàng, trong mối tương quan giữa vốn tự có và vốn huy động, nếu chênh lệch đ ó càng lớn th ì hệ số an toàn của ngân hàng càng thấp. Vì vậy, để đảm bảo mức độ an toàn tối thiếu, cần có quy định giới hạn giữa vốn tự có và vốn huy động. *Nguồn vốn đi vay: có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương m ại. thuộc loại này bao gồm: -Vốn huy động từ việc phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng nhằm bổ sung nguồn vốn hoạt động của ngân h àng khi vốn tự có và vốn tiền gửi chưa đủ đáp ứng yêu cầu kinh doanh. -Vốn vay của ngân hàng trung ương: khi ngân hàng trung ương nhận cho vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại. -Vốn vay của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường tiền tệ ngắn hạn. Tại đây, các ngân hàng thiếu tiền thanh toán sẽ vay của các n gân hàng khác để thanh toán, nghiệp vụ này vừa giúp cho các ngân hàng thiếu tiền có tiền mặt ngay vừa giúp cho những ngân hàng dư tiền cho vay để sinh lời. -Vốn vay của các ngân hàng nước ngoài. *Nguồn vốn tiếp nhận: những nguồn vốn mà ngân hàng thương mại ủy thác từ các tổ chức trong hoặc ngo ài nước từ ngân sách nh à nước để cho vay trung, d ài hạn thuộc kế hoạch xây dựng cơ bản tập trung của nhà nước, để thực hiện những dự án có mục tiêu đ ịnh trước trong sản xuất kinh doanh. *Các nguồn khác như vốn phát sinh trong quá trình ho ạt động của ngân hàng như khi làm đại lý, dịch vụ thanh toán, làm trung gian thanh toán… 1 .2.3 .2.Nghiệp vụ sử dụng vốn Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn hình thành của ngân hàng, chúng thuộc bên Có trên bảng tổng kết tài sản nên còn được gọi là nghiệp vụ Có. Bao gồm: *Thiết lập dự trữ: Hoạt động của ngân hàng thương mại nhằm mục đích kiếm lời. Song cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững được lòng tin của khách hàng. Muốn có 18 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  19. Chuyên đề tốt nghiệp được sự tin cậy về phía khách h àng, trước hết ph ải bảo đảm khả năng thanh toán làm sao để đáp ứng được các nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy, các ngân h àng ph ải để dành một phần nguồn vốn, không sử dụng nó, để sẵn sàng đánh ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ. -Tiền mặt tại quỹ: có khả năng thanh toán kịp thời nhất. Ngân hàng thương mại phải đ ể tại quỹ của mình một số tiền phòng hộ theo một tỷ lệ nhất định trên tiền gửi của khách hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán hoặc rút tiền mặt của khách hàng trong n gày. -Tiền gửi tại ngân hàng trung ương: theo quy đ ịnh, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tại ngân h àng trung ương và gửi vào đó một số tiền nhất định gồm 2 phần: +Phần tối thiểu theo quy định của ngân h àng trung ương về tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Ngân hàng trung ương được phép ấn định một tỷ lệ d ự trữ bắt buộc trong từng thời k ỳ nhất định. Việc trả lãi cho tiền gửi dự trữ bặt buộc do chính phủ quy định. +Phần còn lại dùng đ ể giao hoán séc và thanh toán n ợ với các tổ chức tín dụng và n gân hàng thương m ại khác.Tiền gửi của ngân hàng thương m ại phải mở tài khoản tại ngân hàng trung ương biến động hàng ngày vì mỗi ngày ngân hàng thương m ại đ ều có nộp hay rút tiền mặt, đổi séc tại phòng giao hoán. -Tiền gửi của ngân hàng thương m ại tại các ngân h àng thương mại và các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu thanh toán, chuyển tiền khác địa phương của khách hàng, số này cao hay thấp tùy theo mức độ quan hệ với đại lý và số lượng đại lý. -Tiền đầu tư vào các chứng phiếu có giá trị, những chứng phiếu này có thể bán ra b ất cứ lúc nào trên th ị trường chứng khoán. Hoạt động này vừa tạo ra sự an toàn vừa m ang lại lợi nhuận cho ngân h àng thương m ại. *Nghiệp vụ tín dụng: của ngân h àng thương mại sử dụng phần lớn nguồn vốn hoạt động của ngân h àng. Nghiệp vụ tín dụng gồm có: -Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: đây là ngiệp vụ cho vay gián tiếp m à ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và chủ thể khác thực h iện việc trả nợ cho ngân hàng, là việc ngân hàng mua thương phiếu của khách 19 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
  20. Chuyên đề tốt nghiệp hàng, đây ph ải là những thương phiếu còn trong thời hạn hiệu lực, người sở hữu những thương phiếu đó khi bán cho ngân h àng sẽ nhận một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ cho lợi tức chiết khấu do ngân hàng quy đ ịnh. -Nghiệp vụ tín dụng thế chấp: đây là một hình thức cho vay có đảm bảo bằng tài sản của khách hàng. Tài sản này có thể là nhà cửa, công trình xây dựng, tàu biển, cây lâu năm…và phải thuộc quyền sở hữu của người vay, có thể bán nhanh chóng. Khi cho vay, ngân hàng cho vay theo tỷ lệ trên trị giá thực thế chấp có xác nhận củ công chứng. Khi hết hạn vay, người vay phải hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng để nhận lại các giấy tờ trên, nếu không trả được nợ ngân hàng được quyền yêu cầu tòa án cho lệnh phát mãi tài sản để thu nợ. -Nghiệp vụ tín dụng ứng trước vào tài kho ản: đây là một thể thức cấp tín dụng m à trong đó ngân hàng đồng ý cho khách hàng sử dụng một mức tín dụng nhất định trong thời hạn nhất định, đồng thời hai b ên ký kết với nhau một hợp đồng tín dụng. Mức cho vay có thể thực hiện theo hai cách: chuyển tất cả các khoản tiền vay vào tài khoản tiền gửi, hoặc cho phép khách hàng sử dụng dần số tiền vay bằng cách phát hành séc hoặc các công cụ thanh toán ngay trên tài khoản vãng lai. -Nghiệp vụ tín dụng thuê mua và tín dụng đầu tư, trong đó: +Tín dụng thuê mua là việc ngân hàng đứng mau tài sản của người cung cấp để cho thuê đối với người có nhu cầu sử dụng (người đi thuê). Khi hợp đồng cho thu ê h ết h ạn, người đi thu ê có thể trả lại tài sản đó cho ngân hàng, xin gia hạn thêm h ợp đồng hoặc mua lại tài sản đó theo giá cả thỏa thuận với ngân hàng. Tài sản cho thu ê ở đây có thể là động sản hoặc bất động sản. +Tín dụng đầu tư: thực chất khoản cho vay trung, dài hạn của ngân hàng đ ể tài trợ cho các doanh nghiệp trong các dự án đầu tư như các công trình xây dựng cơ bản, cải tạo và quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục hoặc thay thế tài sản cố định, cải tiến và hợp lý hóa sản xuất kinh doanh. -Nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng: là lo ại tín dụng sinh hoạt, cho vay để mua h àng tiêu dùng. Ở các nước phát triển, mọi người có thu nhập ổn định đều được ngân hàng cho vay dưới h ình tức cấp thẻ tín dụng. 20 Lớp: TCDN 49C SV: Chu Văn Tùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2