Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Ea Puk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 31
download
Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Ea Puk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn xã; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác sử dụng đất nông nghiệp tại địa bàn xã Ea Puk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Ea Puk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ EA PUK, HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK Sinh viên: Cao Anh Phượng
- Ngành học: Kinh tế nông nghiệp Khóa học: 2011 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ EA PUK, HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK Sinh viên: Cao Anh Phượng Ngành học: Kinh tế nông nghiệp Giáo viên hướng dẫn: CN. Ao Xuân Hòa
- Đắk Lắk, tháng 5 năm 2015
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập tại xã Ea Puk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ chức, em đã hoàn thành đề tài thực tập của mình. Cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến : Quý thầy cô giáo trường ĐHTN, khoa Kinh Tế đã đem hết lòng nhiệt huyết cũng như kiến thức của mình để giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là Thầy Ao Xuân Hòa đã tận tình hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Các cấp lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Ủy ban nhân dân xã Ea Puk, cùng người dân tại xã đã tận tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết để em hoàn thành báo cáo này. Gia đình và bạn bè đã động viên, tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Đắk Lắk, tháng 5….năm2015 Sinh viên thực hiện Cao Anh Phượng
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................i MỤC LỤC.....................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................v PHẦN MỘT...................................................................................................1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu của đề tài.................................................................................2 PHẦN HAI.....................................................................................................3 C Ơ SỞ L Ý LU ẬN .........................................................................................3 2.1. C ơ sở l ý lu ận ...........................................................................................3 2.1.1. Khái niệm đất đai...................................................................................3 2.1.2. Độ phì của đất trong sản xuất nông nghiệp...........................................4 2.1.3. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp.......................4 2.1.4. Đặc điểm, vị trí và vai trò của đất đai trong nông nghiệp.......................8 2.2. C ơ sở thực tiễn ......................................................................................11 2.2.1. Tài nguyên đất trên thế giới..................................................................11 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam và Đăk Lăk............12 2.2.3. Các chính sách liên quan đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam.......................................................................................................13 PHẦN BA.....................................................................................................24 NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................24
- 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................24 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................24 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................24 3.2. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................24 3.2.1. Vị trí địa lý............................................................................................24 3.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................27 3.3. Ph ương pháp nghiên cứu .......................................................................30 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu:........................................................................30 3.3.2. Ph ương pháp thu thập số liệu ..............................................................30 3.3.3. Ph ương pháp tổng hợp và xử l ý s ố liệu ...............................................30 3.3.4. Ph ương pháp phân tích số liệu .............................................................31 3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................31 PHẦN BỐN.................................................................................................33 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................33 4.1. Kết quả nghiên cứu...............................................................................33 4.2.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Ea Puk – huyện Krông Năng – tỉnh Đăk Lăk................................................................................................33 4.3.1. Các yếu tố ảnh h ưởng đến quản l ý s ử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp tại xã..................................................................................................45 4.3.2. Khó khăn thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng đất nông nghiệp của xã Ea Puk – huyện Krông Năng – Tỉnh Đăk Lăk......................................47 4.3.3. Định hướng của xã trong quá trình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp .......................................................................................................................48 4.3.4. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp...................................................................................................48
- PHẦN NĂM.................................................................................................51 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................51 5.1. Kết luận.................................................................................................52 5.2. Kiến nghị...............................................................................................53 5.2.1. Đối với nhà n ước .................................................................................53 5.2.2. Đối với địa phương..............................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................55
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DT : Diện tích Đvt : Đơn vị tính GCNQSDĐ : Giấy chúng nhận quyền sử dụng đất GT : Gieo trồng Ha : Héc ta NN : Nông nghiệp QSDĐ : Quyền sử dụng đất TN&MT : Tài nguyên và môi trường UBND : Ủy ban nhân dân SX : Sản xuất GTSX : Giá trị sản xuất KH : Kế hoạch
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng thống kê diện tích các loại đất năm 2011.......................26 Bảng 4.1: Bảng Quy mô c ơ cấu đất đai của xă Ea Puk năm 2014 ............33 Bảng 4.2: Tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng......35 từ 2012 – 2014..............................................................................................35 Bảng 4.3: Bảng Biến động đất đai trên địa bàn xã Ea Puk trong năm 2014 .......................................................................................................................37 Bảng 4.4: Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất đai của xã qua các năm. 38 Bảng 4.5: Bảng c ơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của x ã Ea Puk .............40 Bảng 4.6: Bảng hệ số sử dụng đất trồng cây hằng năm...........................41 Bảng 4.7 Bảng năng suất, sản lượng các loại cây trồng...........................43 Bảng 4.8:bảng giá trị sản xuất các loại cây trồng......................................45
- PHẦN MỘT MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của mọi quá tr ình sản xuất. Đất đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội, nhưng tùy thuộc vào từng ngành cụ thể mà vai trò của đất đai có sự khác nhau. Đối với nông nghiệp đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường chủ yếu sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Sử dụng đất đai ảnh hưởng đến năng suất và chất l ượng cây trồng, vật nuôi. Vì vậy chúng ta cần có các phương án sử dụng đúng mục đích nhằm để mang lại hiệu quả kinh tế cho từng ngành, từng vùng, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương. Việc phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng nhiều nhưng việc sử dụng đất chưa được quản lý chặt chẽ nên khó khăn trong công tác quản lý của nguồn tài nguyên này. Bên cạnh đó, nước ta là một nước nông nghiệp, nên việc sử dụng đất hiệu quả, đặc biệt là đất nông nghiệp ngày càng quan trọng giúp cho nước ta nói chung và địa bàn nói riêng ngày càng phát triển khi biết quản lý và sử dụng một cách hiệu quả. Sau 20 năm đổi mới nước ta đã có những thành tựu vượt bậc nhưng hiện vẫn đang là một nước nông nghiệp.Vì vậy, đất nông nghiệp đối với nước ta có ý nghĩa to lớn. Ea Puk là một xã thuộc huyện Krông Năng, của
- tỉnh Đăk Lăk cũng như các xã khác, huyện khác của tỉnh phát triển sản xuất nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. Trong những năm qua xã đã tiến hành nhiều biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tiến hành giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các hộ nông dân, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng tăng trưởng, phát triển bền vững. Vì thế năng suất cây trồng trên địa bàn xã tăng lên trong các năm, song vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải được giải quyết. Nhận thấy tầm quan trọng của việc sử dụng đất đai mà Đảng và Nhà Nước ta quan tâm để phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Chính vì vậy vấn đề đất đai liên tục được nghiên cứu và sửa đổi cho phù hợp với sự nghiệp đổi mới của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xuất phát từ vấn đề trên việc nghiên cứu đề tài “Hiệu quả sử dụng đất Nông nghiệp tại xã Ea Puk, huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk” trở nên cần thiết nhằm tìm ra những hạn chế để có những giải pháp khắc phục cho vấn đề hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu của đề tài Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn xã EaPuk – huyện Krông Năng – tỉnh Đắk Lắk. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn xã Ea Puk – huyện Krông Năng – tỉnh Đắk Lắk. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác sử dụng đất nông nghiệp tại địa bàn xã Ea Puk – huyện Krông Năng – tỉnh Đắk Lắk.
- PHẦN HAI CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm đất đai Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nh ưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người. Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên trong mọi quá trình sản xuất. Đất đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội, nhưng tùy thuộc vào từng ngành cụ thể mà vai trò của đất đai có sự khác nhau. Theo Luật Đất đai 2003 của Việt Nam quy định: Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.[9] Đất nông nghiệp: là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông
- nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác[10] Diện tích đất canh tác: là diện tích của thửa đất đó sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm.[11] Diện tích gieo trồng cây hàng năm: là diện tích trên đó có trồng trọt, gieo cấy một loại cây trồng nào đó trong 1 vụ nhất định.[11] Sản lượng cây trồng là toàn bộ sản phẩm chính của một cây trồng thu được trên toàn bộ diện tích gieo trồng của cây trồng đó trong 1 năm hoặc 1 vụ. Đất trồng cây hàng năm: Theo thông tư số 28/2004/TTBTNMT ngày 1112004 của Bộ Tài nguyên môi trường, đât trông cây hàng năm la ́ ̀ ̀ ̣ ́ ơi han sinh tr đât chuyên trông cac loai cây co th ́ ̀ ́ ̀ ̣ ưởng từ khi gieo trông t ̀ ới ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ khi thu hoach không qua môt năm, chu yêu đê trông mau, hoa, cây thuôc, ̀ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̉ mia, đay, gai, coi, sa, dâu tăm, co không dung trong chăn nuôi. ̀ Đất trồng cây lâu năm: Theo thông tư số 28/2004/TTBTNMT ngày 1112004 của Bộ Tài nguyên môi trường, đât trông cây lâu năm la đât ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ơi gian sinh tr trông cac loai cây co th ̀ ́ ̀ ưởng trên môt năm, t ̣ ừ khi gieo trông ̀ tơi khi thu hoach, kê ca cây co th ́ ̣ ̉ ̉ ́ ơi gian sinh tr ̀ ưởng như cây hằng năm, ̀ nhưng cho thu hoach trong nhiêu năm nh ̣ ̀ ư cây thanh long dưa, nho… ́ Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. 2.1.2. Độ phì của đất trong sản xuất nông nghiệp Đây là đặc tính quan trọng nhất của đất sản xuất nông nghiệp, khiến nó khác hẳn với những tư liệu sản xuất khác. Độ phì là khả năng đất đai
- có thể cung cấp cho cây trồng các chất khoáng, chất dinh dưỡng, các yếu tố vi lượng, đa lượng và các điều kiện cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. bao gồm co. độ phì tự nhiên và độ phì nhân tạo. Độ phì tự nhiên: là quá trình hình thành các chất mùn quan trọng do các yếu tố vật lý, hóa học trong tự nhiên nh ư lá cây, xác động vật do vi sinh vật phân hủy, thân cây mộc rửa, các chất do côn trùng hay vi sinh vật tổng hợp nên không qua bàn tay tác động của con người. Độ ph ì tự nhiên là tiền đề cho độ phì nhân tạo. Độ phì nhân tạo: Là những khả năng cung cấp của đất do con người tạo ra trong quá trình canh tác sử dụng, có thể do quá trình cày, cuốc, bón phân. Con người luôn luôn tìm mọi cách để biến đọ phì nhiêu tự nhiên thành độ phì nhiêu nhân tạo để phục vụ lợi ích kinh tế của mình. 2.1.3. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp Có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế : Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và chi phí bỏ ra. Quan điểm thứ ba cho rằng hiệu quả kinh tế biểu hiện ở quan hệ tỉ lệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Cả 3 quan điểm trên đều chưa phản ánh hết bản chất hiệu quả kinh tế Quan điểm thứ nhất chỉ đánh giá hiệu quả kinh tế ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy mà chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so
- sánh khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của những nhà sản xuất có lợi nhuận như nhau. Quan điểm thứ hai chỉ tập trung vòa tỉ số kết quả và chi phí ch ưa đầy đủ, nó là số tương đối và chưa phân tích được sự tác động của yếu tố nguồn lực. Quan điểm thứ ba chỉ quan tâm tới kết quả và chi phí bổ sung nên chua toàn diện vì kết quả được là hệ quả của chi phí có sẵn và chi phí bổ sung. Như vậy hiệu quả kinh tế có thể được hiểu như sau: Hiệu quả kinh tế là một kinh tế biểu hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí. Mối tương quan ấy có thể là phép trừ, phep chia các yếu tố đại diện cho chi phí. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố nguồn lực và phương thức quản lý. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất: Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu công việc mang lại. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem xét kết quả tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng là một nội dung đánh giá hiệu quả. Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của con người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát triển bền vững[5].
- Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau: Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết kiệm thời gian. Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống. Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Hay nói cách khác Hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội[12].
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiệu quả môi trường: là môi trường được sản sinh do tác động của sinh vật, hóa học, vật lý, chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường theoViện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, 1998. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi không có những ảnh hưởng tác động xấu được coi là có hiệu quả khi không có những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí, không làm ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Theo FAO năm 1994: “Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông – lâm nghiệp, đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường”. Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng và sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào trong sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực được dùng vào thì sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị sản
- phẩm. Hay nói cách khác, Hiệu quả kỹ thuật là khả năng thu được kết quả sản xuất tối đa với những yếu tố đầu vào là cố định. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào SX trong nông nghiệp, kỹ năng của con người cũng như môi trường kinh tế xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng. Hiệu quả phân bổ sử dụng đất: là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm vào đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của Hiệu quả phân bổ là Hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Hiệu quả phân bổ là việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỉ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị đầu vào. Hiệu quả kinh tế: là phạm trù kinh tế mà trong đó đạt cả Hiệu quả kỹ thuật và Hiệu quả phân bổ, điều đó hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao hiệu quả kinh tế là mục tiêu chung và chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá bằng định lượng theo tiêu chí đã lựa chọn cho từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế xã hội khác nhau thì tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả kinh tế cũng khác nhau. Mặt khác, tùy theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế doanh nghiệp. Có thể coi thu nhập tối đa trên một đơn vị chi phí là tiêu chuẩn để đánh giá tiêu chuẩn
- hiệu quả kinh tế hiện nay. Trong các biện pháp phát triển sản xuất thì biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới có nội dung hết sức quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong phạm vi cả không gian lẫn thời gian. Mục tiêu của biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động xã hội để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu mọi mặt của con ng ười trên cơ sở tiết kiệm lớn nhất các loại chi phí. Như vậy có thể nói tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp là mức tăng thêm các kết quả sản xuất và mức tiết kiệm về chi phí lao động xã hội. 2.1.4. Đặc điểm, vị trí và vai trò của đất đai trong nông nghiệp 2.1.4.1. Đặc điểm Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng trong sản xuất vật chất Có những đặc điểm chủ yếu: Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được Đất đai là tư liệu sản xuất vì nó vừa là tư liệu lao động khi đất đai sản xuất ra sản phẩm, vừa là đối tượng lao động khi đất đai chịu tác động của công cụ lao động. Con người sử dụng hệ thống công cụ tác động vào đất để làm ra sản phẩm, Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu bởi vì không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp, không có các công trình xây dựng, không có các nhà máy công nghiệp
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, với các tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng chúng bị hao mòn, nhưng đối với đất nếu biết sử dụng hợp lí thì đất có thể ngày càng tốt hơn. Đất đai có vị trí cố định Đất gắn liền với các vị trí địa lí, địa hình, cho nên mỗi vùng đều có diện tích đất cố định. Đất gắn với chặt với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng vùng, chịu ảnh hưởng bởi khí hậu thời tiết của vùng đó. Tùy vào từng vùng mà có phương thức sản xuất phù hợp. Tính cố định của đất đai gắn liền với điều kiện của từng vùng. Trong nông nghiệp điều đó là điều kiện quyết định nên sản xuất sản phẩm nào để thu lợi nhuận cao đối với công nghiệp thì đó là lực lượng lao động của vùng, điều kiên vận chuyển vật tư hang hóa, thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đối với xây dung thì đó là vị trí công trình nhà xưởng, hạ từng cơ sở,… Diện tích đất có hạn Đất thuộc quyền sở hữu chung của xã hội, không của riêng ai Theo luật đất đai, thì đất thuộc quyền sở hữu của toàn dân, do nhà nước quản lí. Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức xã hội, hộ gia đình và cá nhân sử dụng lâu dài dưới hình thức giao đất. Nhà nước có thể thu tiền hoặc không thu tiền sử dụng đất. Đất là hàng hóa đặc biệt Đất đai là hàng hóa nhưng khác dối với hang hóa thông thường khác. Các hàng hóa bình thường khác thì thống nhất giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Còn đất đai không thuộc hai quyền trên. Đối với dất đai, quyền sở hữu là quyền của nhà nước của toàn dân mà nhà nước là người đại diện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công ty TNHH Việt Thiên
69 p | 495 | 169
-
Chuyên đề tốt nghiệp: “Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka tại công ty cổ phần Cồn- Rượu Hà nội”
75 p | 421 | 120
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Xây dựng và phát triển thương hiệu Bluestone
70 p | 587 | 114
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty vận tải biển Vinalines
67 p | 287 | 87
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Công trình Viettel
77 p | 339 | 78
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần XNK Nam Hà Nội
71 p | 580 | 78
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả các chương trình PR tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Mekong
121 p | 365 | 78
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của mạng XH LiveVN của Cty Netgame Asia
122 p | 294 | 56
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bán điện ở Điện lực Nghệ An
116 p | 215 | 41
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk
92 p | 213 | 40
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Chư Prông
62 p | 165 | 39
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của Bộ phận sáng tạo Công ty LOWE Việt Nam
69 p | 233 | 35
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Eapil, huyện M’Đăk, tỉnh Đăk Lăk
65 p | 138 | 25
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm phần mềm công nghiệp ở Công ty TNHH Hệ Thống Quy
56 p | 150 | 23
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kết quả công tác giảm nghèo của xã Krông Jing, huyện M’đrắk, tỉnh Đắk Lắk
66 p | 126 | 23
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
69 p | 126 | 17
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc
79 p | 107 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn