intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent cải tiến cho bệnh nhân dị tật tai nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent cải tiến cho bệnh nhân dị tật tai nhỏ bảm sinh - giai đoạn 2015-2019. Đối tượng và phương pháp: gồm 36 bệnh nhân (39 tai dị tật mức độ nặng) được tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent cải tiến. Sử dụng thang điểm Likert đánh giá mức độ hài lòng sau khi phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent cải tiến cho bệnh nhân dị tật tai nhỏ

  1. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 - Đánh giá bệnh nhân có 1 hay nhiều khối u, 3. Addley HC, Griffin N, Shaw AS, et al. (2011). CLVT và DSA phù hợp mức độ trung bình. Accuracy of hepatocellular carcinoma detection on multidetector CT in a transplant liver population - Đánh giá vị trí khối u, CLVT và DSA phù hợp tốt. with explant liver correlation. Clinical radiology, 66, - Tất cả các khối u DSA phát hiện được, CLVT 349-56. cũng đều phát hiện được. Ngược lại, DSA chỉ 4. Bruix J, Sherman M, Llovet JM, et al. (2001). phát hiện được 61,9% các khối u có kích thước Clinical management of hepatocellular carcinoma. Conclusions of the Barcelona-2000 EASL
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 Results: Average ages 11.6 ± 2.9 (7-16 y.o), the cấu trúc ba chiều tinh tế, phức tạp trên tai. Kết right ear 71.8% and 28.2% on left. Good landmark on quả tạo hình phải tồn tại bền theo thời gian. new pinna 58.9%, acceptable 23.2% and 17.9% are poor outcomes. Ability of wearing glasses and facial Kể từ khi Tanzer [2] khởi xướng tạo hình mask: Good 59.0%, acceptable 30.7% and unable to vành tai sử dụng sụn sườn tự thân năm 1959 đã wear 10.3%. There are 51.3% with satisfy results, làm thay đổi hoàn toàn kỹ thuật tạo hình vành 33.3% acceptable and 13.4% unsatisfy with microtia tai. Sau đó Brent [3], Nagata [4],… góp phần reconstruction. Conclusion: Based on reality, sáng tạo, cải tiến để kỹ thuật hoàn chỉnh như objective scores help us evaluate seriously, improve hiện nay. the existing results, through which we propose to apply this scale to assess the success in Vietnamese Tại Việt Nam, có rất ít báo cáo công bố kết quả ear reconstruction. kết quả tạo hình vành tai trên người Việt. Do vậy Keywords: ear reconstruction, Brent technique, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: Đánh microtia giá kết quả tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent I. ĐẶT VẤN ĐỀ cải tiến cho bệnh nhân dị tật tai nhỏ bẩm sinh. Dị tật tai nhỏ bẩm sinh thường có hình dạng, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kích thước, mức độ nặng nhẹ khác nhau nhưng Đánh giá kết quả 36 bệnh nhân (39 tai dị tật tai luôn nhỏ hơn bình thường, tỷ lệ dị tật trên tai nhỏ mức độ nặng) được tạo hình bằng kỹ toàn cầu khoảng 0.8 đến 4.5 trên 10 000 trẻ sơ thuật Brent cải tiến tại bệnh viện Nhi Trung sinh [1]. Nam giới gặp nhiều gấp hai lần so với Ương. Thời điểm đánh giá ≥ 6 tháng sau khi nữ, tỷ lệ dị tật một bên chiếm 90%, trong đó tai hoàn thành phẫu thuật. Trong thời gian từ phải gặp nhiều hơn tai trái từ 1.5 đến 2 lần. Tạo 12/2015 đến 07/2019 theo tiêu chí sau: hình vành tai thực sự là thách thức lớn đối với 1. Tình trạng thành ngực, nơi lấy sụn sườn các nhà Phẫu thuật Tạo hình vì đòi hỏi tạo ra các Bảng 1. Tiêu chí đánh giá nơi lấy sụn sườn Thành ngực, Điểm Đánh giá nơi lấy sụn sườn 2 1 0 (Tổng điểm) Sẹo thành ngực Sẹo mềm mại, đẹp Sẹo giãn, cứng Sẹo lồi, phì đại Rất tốt: 6 điểm Thành ngực Tốt: 4-5 điểm Không Có khi thóp bụng Bình thường thấy rõ mất cân đối Đạt: 3 điểm Đau Không Thi thoảng Thường xuyên Kém: < 3 điểm 2. Nơi tai tạo hình Bảng 2. Tiêu chí đánh giá nơi tai tạo hình Nơi tạo hình Điểm Đánh giá vành tai 2 1 0 (Tổng điểm) Màu sắc da Đồng màu Ít tương phản Tương phản rõ Không chấp nhận Phù hợp Chấp nhận (nhận diện Rất tốt: 8 điểm Độ dầy da (không nhận diện (gờ rõ) được gờ sụn) Tốt: 5-7 điểm được gờ sụn) Đạt: 4 điểm Chấp nhận Không chấp nhận Tóc trên da tai Không có Kém: < 4 điểm (có tóc mặt sau) (có tóc ở mặt trước) Sẹo xung quanh Sẹo mềm mại, đẹp Sẹo giãn, cứng Sẹo lồi, phì đại 3. Đánh giá mốc giải phẫu trên tai trên tai tạo hình. Theo thang điểm đánh giá mốc giải phẫu của Mohit Sharma [5], mỗi đơn vị sau tính 1 điểm, tổng điểm tối đa là 13, nhỏ nhất là 0 điểm (hình 1). Gờ luân (4 điểm): 1. gốc gờ luân, 2. 1/3 Đánh giá trên, 3. 1/3 giữa, 4. 1/3 dưới gờ luân. Rất tốt = 12-13 điểm. Gờ đối luân (3 điểm): 5. trụ trên và dưới, Tốt = 9-11 điểm. 6. phần dưới, 7. gờ đối bình. 8. Gờ bình, 9. Trung bình= 6-8 điểm. dái tai, 10. hõm xoăn, 11. rãnh xoăn, 12. Kém ≤ 5 điểm. hõm tam giác, 13. hõm thuyền. Hình 1. Tính điểm và mốc giải phẫu 17
  3. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 4. Tính cân đối, trục vành tai Theo Jeong Hwan Choi [6] đánh giá tính thẩm mỹ tai mới gồm các tiêu chí Bảng 3. Tiêu chí đánh giá tính cân đối, trục vành tai Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Tổng điểm (theo Jeong Hwan Choi) 2 – Tốt 1 – Chấp nhận 0 - Kém a. Chiều dài vành tai < 5mm 5-10mm > 10mm 9-10: Rất tốt b. Rìa gờ luân - chũm < 5mm 5-10mm > 10mm 7-8: Tốt c. Góc tai - chũm < 100 10 - 200 > 200 5-6: Đạt yêu cầu d. Vị trí vành tai (cao, thấp) < 5mm 5-10mm > 10mm < 5: Kém e. Trục tai lệch so với chuẩn < 50 5 - 100 > 100 5. Khả năng đeo kính và khẩu trang 0. Không hài lòng 1. Chấp nhận được 2. Hài lòng Mức độ hài lòng của bệnh nhân Đánh giá: 0. Không chấp nhận được. 1. Không xác định (chấp nhận) 2. Hài lòng (tốt, thích). 3. Rất hài lòng (Rất tốt, rất đẹp) Hình 2. Thang điểm Likert – mức độ hài lòng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Tốt (4 - 5 điểm) 8 20.5 3.1. Phân bố tuổi bệnh nhân phẫu thuật. Đạt (3 điểm) 5 12.8 Tuổi phẫu thuật trung bình 11.6 ± 2.9 (từ 7 - Kém (< 3 điểm) 2 5.1 16). Tuổi tiểu học (6-11) 50%, THCS (12-15 Tổng 39 100 tuổi) 36.1% và PTTH (16-18 tuổi) 13.9%. Tuổi Kết quả quả vết mổ trên thành ngực hồi phục phẫu thuật sớm hơn so vớ: Nguyễn Thị Vân rất tốt 65.1%, kết quả tốt 20.5%, đạt yêu cầu Bình[7] > 10 tuổi (80%), từ 7–9 (20%). Nguyễn 12.8% và kém Thùy Linh[8] tuổi trung bình 15,55±4,9 (11-37). 3.4. Kết quả – Nơi tai tạo hình Lý Xuân Quang tuổi phẫu thuật từ 9 -34 tuổi. n Trong nghiên cứu này tỷ lệ bệnh nhân nam 50 n (=39) tỷ lệ % được phẫu thuật 63.9% và ở nữ 36.1% (tỷ lệ 35.9 33.3 nam/nữ ≈ 1.8). Kết quả tương tự với tác giả trong nước và khu vực. 25 17.9 14 3.2. Bên tai tạo hình theo độ dị tật 12,8 13 Bảng 4. Vị trí vành tai được tạo hình theo 5 7 giới tính Bên tai Tổng (n=39) 0 Độ dị tật tai < 4 điểm 4 điểm 5-6 điểm 7-8 điểm Phải Trái n tỷ lệ % (Kém) (Đạt) (Tốt) (Rất tốt) Độ III 23 8 31 79.5 Độ IV 5 3 8 20.5 Kết quả: kém 12.8%, đạt yêu cầu 17.9%, tốt và n 28 11 39 rất tốt 69.2% (hình 3.18). Tổng 100 Đánh giá hình dáng vành tai tạo hình % 71.8 28.2 Trong nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận 39 tai theo thang điểm của Mohit. đã phẫu thuật, tạo hình tai phải 71.8%, tai trái Bảng 6. Điểm đánh giá chi tiết giải phãu 28.2% (trong đó tạo hình cả 2 bên 15.4%, và trên tai 5.1% dị tật 2 bên nhưng chỉ phải mổ 1 bên). Điểm đánh giá chi tiết Theo Lý Xuân Quang, cho kết quả mổ tai phải giải phẫu n (=39) tỷ lệ % 50%, tai trái 47.4%, hai bên 2.6% (theo Mohit Sharma) 3.3. Kết quả-Nơi lấy sụn sườn (thành ngực) < 6 điểm (Kém) 7 17.9 Bảng 5. Kết quả nơi lấy sụn sườn 6-8 điểm (Đạt) 9 23.1 Kết quả nơi lấy sụn n (=39 Tỷ lệ 9-11 điểm (Tốt) 10 25.6 sườn tai) (%) 12-13 điểm (Rất tốt) 13 33.3 Rất tốt (> 5 điểm) 24 65.1 Tổng 39 100 18
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 Kết quả nghiên cứu khi áp dụng thang điểm được. Chỉ có 10.3% không hài lòng (hình 3.20). đánh giá chi tiết giải phẫu trên vành tai trong 3.8. Mức độ hài lòng với tạo hình vành nghiên cứu đạt kết quả tốt, rất tốt (≥9 điểm) tai. Theo phiếu thăm dò kết quả phẫu thuật tạo 58.9% kết quả này tương đương với tác giả Lý hình vành tai đối với bệnh nhân hoặc gia đình Xuân Quang (59.8%), cao hơn Nguyễn Thùy Linh trong nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả mức (55.2%)[8], thấp hơn Mohit Sharma (70%)[5]. độ hài lòng sau: Hài lòng: 51.3%, Chấp nhận được: 33.3%, Không chấp nhận được: 15.4%. So sánh với Lê Xuân Quang, kết quả tốt chiếm 76.8%, chấp nhận được đạt 10.5%, không hài lòng 12.8%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p≥0.05. V. KẾT LUẬN Đánh giá kết quả dựa theo thang điểm khách quan giúp chúng tôi nhìn nhận nghiêm túc kết quả của chúng tôi đạt được qua đó áp dụng cải Hình 3. Kết quả phẫu thuật (Trước & Sau mổ) tiến các phương pháp nhằm cải thiện kết quả Đánh giá kích thước, vị trí, trục tai tạo phẫu thuật hiện tại. Tiêu sụn, hoại tử da do hình. Tác giả Jeong Hwan Choi[6] đánh giá tai chuyển vị trí dái tai trong thì 1, khó đạt được tạo hình dựa vào kích thước, vị trí vành tai được mức nổi bật rõ ràng của các chi tiết do tăng độ tạo hình theo các tiêu chí: chiều dài, trục của tai dày của da là một vài vấn đề mà chúng ta phải tạo hình, độ nhô, góc giữa vành tai - mặt chũm, đối mặt trong việc tạo hình vành tai. Mức độ hài cực trên, cực dưới vành tai so với tai lành. lòng của người bệnh đạt 54.5% và 12.1% Bảng 7. Đánh giá kích thước, vị trí, trục tai trường hợp có kết quả không hài lòng sau khi tạo hình phẫu thuật, chúng tôi cần nghiên cứu thêm, tìm Tiêu chí Tỷ lệ % đạt được hiểu nguyên nhân, cải tiến kỹ thuật để cố gắng đánh giá Tổng làm tỷ lệ không hài lòng sau phẫu thuật xuống 1.Chấp mức thấp nhất có thể. (theo Jeong 2.Tốt 0.Kém điểm nhận Hwan Choi) TÀI LIỆU THAM KHẢO a. Chiều dài 1. Cubitt J. Jonathan, Ling-Yun Chang, Derek 59 30.8 10.2 Rất vành tai Liang, et al. (2019). Auricular reconstruction. Journal tốt: of Paediatrics and Child Health, 1 (March), 1-6. b. Rìa gờ 46.2 41 12.8 25.6% 2. Tanzer RC. (1959). Total reconstruction of the luân - chũm Tốt: external ear. Plast Reconstr Surg Transplant Bull, c. Góc tai - 23: p. 1-15. 35.9 59 5.1 35.9% chũm 3. Brent B. (1980). The correction of microtia with Đạt autogenous cartilage grafts: II. Atypical and complex d. Vị trí yêu deformities. Plast Reconstr Surg, 66: p. 13-21. vành tai 53.8 38.5 7.7 cầu: 4. Nagata S. (1993). A new method of total (cao, thấp) reconstruction of the auricle for microtia. Plast 23.1% e. Trục tai Kém: Reconstr Surg, 92: p. 187-201. lệch so với 28.2 61.5 10.3 5. Mohit Sharma et al. (2015). Objective analysis 15.4% of microtia reconstruction in Indian patients and chuẩn modifications in management protocol. Indian J Khả năng đeo kính và khẩu trang Plast Surg, May-Aug; 48 (2): p. 144-152. Bảng 8. Khả năng đeo kính, khẩu trang 6. Jeong-Hwan Choi, Ju-Chan Kim, Min-Su Kim, Khả năng đeo et al. (2014). Clinical Experience of Sturdy n (=39) tỷ lệ % Elevation of the Reconstructed Auricle. Archives of Kính, khẩu trang craniofacial surgery, 15 (1), 1-6. Không đeo được (phải 7. Nguyễn Thị Vân Bình (2012). Nghiên cứu hình 4 10.3 buộc, kẹp…) thái thiểu sản vành tai và đánh giá kết quả phẫu Chấp nhận được (thi thuật cấy sụn tạo hình, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ 12 30.7 nội trú, Đại học Y Hà Nội. thỏang bị tuột) 8. Nguyễn Thùy Linh (2015). Đánh giá kết quả Hài lòng, đeo tốt phẫu thuật nâng khung sụn - tạo hình rãnh sau tai 23 59.0 (không bị tuột) trên bệnh nhân thiểu sản vành tai cấy sụn tạo Tổng 39 100 hình, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Có 59.0% hợp hài lòng với khả năng đeo Hà Nội. kính, khẩu trang, 30.8% kết quả chấp nhận 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2