Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần Bipolar điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần Bipolar điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 52 bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên được chẩn đoán gãy cổ xương đùi (GCXĐ) và đã được mổ thay khớp háng bán phần Bipolar tại khoa Chấn thương chỉnh hình - Bỏng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình từ 6/2021 - 6/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần Bipolar điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 Hải8 năm 2006 cũng nghiên cứu tại Nhi Đồng 2 bằng Fluconazole trên trẻ đẻ non. 2021; (27,2%) có thể giải thích tỷ lệ sinh non cao hơn 3. Barton M, Shen A, O’Brien K, et al. Early- onset invasive candidiasis in extremely low birth đáng kể trong nhóm chúng tôi (79,8% so với weight infants: perinatal acquisition predicts poor 53,5%) và những trẻ có phẩu thuật cũng cao outcome. 2017;64(7):921-927. hơn (54,5% và 40,9%). Tỷ lệ tử vong trên trẻ 4. Chen YN, Hsu JF, Chu SM, et al. Clinical and NCXL rất cao ở các trung tâm có nhiều trẻ sinh Microbiological Characteristics of Neonates with Candidemia and Impacts of Therapeutic non và nhiều biện pháp can thiệp xâm lấn như Strategies on the Outcomes. Journal of fungi nuôi ăn tĩnh mạch, đặt ồng thông tĩnh mạch, (Basel, Switzerland). Apr 29 2022;8(5) phẫu thuật. 5. Agarwal RR, Agarwal RL, Chen X, Lua JL, Ang JY. Epidemiology of Invasive Fungal V. KẾT LUẬN Infections at Two Tertiary Care Neonatal NCXL gây ra tử vong đáng kể ở trẻ sơ sinh. Intensive Care Units Over a 12-Year Period (2000- 2011). Global pediatric health. Điều trị chủ yếu là đơn trị liệu với amphotericon 2017;4:2333794x17696684. B. Loài Candida nonalbicans đang trở nên phổ 6. Makhoul IR, Kassis I, Smolkin T, Tamir A, biến hơn, cần quan tâm đến việc nhạy cảm thuốc Sujov P. Review of 49 neonates with acquired kháng nấm cho các loài này. Cần có chiến lược fungal sepsis: further characterization. Pediatrics. Jan 2001;107(1):61-6. quản lý cần đa dạng và toàn diện để giảm tỷ lệ 7. Saiman L, Ludington E, Dawson JD, et al. tử vong. Các yếu tố nguy cơ NN chiếm tỷ lệ khá Risk factors for Candida species colonization of cao, cần thêm nghiên cứu tìm ra mối liên quan neonatal intensive care unit patients. The độc lập đến kết cục tử vong. Pediatric infectious disease journal. Dec 2001;20(12):1119-24. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Dương Tấn Hải, Huỳnh Thị Duy Hương. Đặc 1. Mantadakis E, Pana ZD, Zaoutis T. điểm nhiễm nấm candida huyết ở trẻ sơ sinh tại Candidemia in children: Epidemiology, prevention bệnh viện Nhi đồng 2 từ tháng 10-2004 đến and management. Mycoses. Sep 2018;61(9):614-622. tháng 12-2005. Tạp chí y học TP Hồ Chí Minh. 2. Giang TB. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm 2007; Tập 11, số 1. nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự phòng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN BIPOLAR ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI CAO TUỔI Nguyễn Thế Điệp1, Nguyễn Minh Châu1 TÓM TẮT >90 độ; 28,8% gấp háng được 75-
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 for the patient's admission to the hospital was mainly tuổi được chẩn đoán GCXĐ điều trị phẫu thuật due to an accident (94.3%). After bipolar partial hip thay khớp háng bán phần không có xi măng từ replacement surgery: 92.3% of patients healed the 6/2021 - 6/2022. first incision; 7,7% of patients had surgical site infection; 01 patient had dislocation after surgery; III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59,6% of patients were able to fold >90 degrees; 28,8% hip flexion 75- 80 tuổi chiếm 26,9%. sinh hoạt sớm hơn [1]. Tại Bệnh viện đa khoa Bảng 3.2. Phân loại gãy cổ xương đùi tỉnh Thái Bình trong những năm gần đây đã ứng theo Garden dụng thay khớp háng bán phần Bipolar trong Kiểu gãy Số lượng (n) Tỷ lệ (%) điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi và thu Garden I (1) 8 15,4 được kết quả rất khả quan. Garden II (2) 15 28,8 Xuất phát từ tính thời sự và cấp thiết chúng Garden III (3) 19 36,6 tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết Garden IV (4) 10 19,2 quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần Bipolar Tổng (5) 52 100 điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi tại p (3:1; 3:2; 3:4)0,05 bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình.” Nhận xét: Kiểu gãy Garden III chiếm tỷ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cao nhất 36,6%. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ kiểu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 52 bệnh gãy Garden III so với các kiểu gãy Garden I, nhân từ 60 tuổi trở lên được chẩn đoán là GCXĐ Garden II và Garden IV, sự khác biệt có ý nghĩa và đã được mổ thay khớp háng bán phần Bipolar thống kê với p < 0,01. tại khoa Chấn thương chỉnh hình - Bỏng, bệnh 3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay viện đa khoa tỉnh Thái Bình. khớp háng bán phần Bipolar *Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 3.2.1. Kết quả gần sau mổ - Tuổi từ 60 trở lên, không phân biệt giới Bảng 3.3. Kết quả gần sau mổ - GCXĐ do chấn thương và khớp giả cổ Các chỉ số theo dõi Kết quả theo dõi xương đùi có chụp Xquang trước và sau mổ. 1. Thời gian nằm Trung bình Fmin-Fmax - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, bệnh nhân tự viện trung bình (ngày) (ngày) nguyện tham gia nghiên cứu. (ngày, tính trung 6,4 ± 2,4 4 - 28 * Tiêu chuẩn loại trừ bình nhân) - Gãy cổ xương đùi trên bệnh nhân cứng Số có chảy Số không 2. Chảy máu khớp háng. máu chảy máu sau mổ - Bệnh nhân đang có nhiễm trùng toàn thân 0/52(0,0%) 52/52(100%) hoặc vùng khớp háng. Thì đầu Thì 2 3. Liền vết mổ - GCXĐ do nguyên nhân bệnh lý. 48/52(92,3%) 4/52(7,7%) 2.2. Phương pháp nghiên cứu Số có nhiễm Số không 4. Nhiễm trùng 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu trùng nhiễm trùng vết mổ tiến cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang. 04/52(7,7%) 50/52(96,2%) 2.2.2. Phương pháp chọn cỡ mẫu: Chọn Số có trật Số không trật Trật khớp mẫu không xác xuất, sử dụng phương pháp chọn khớp sau mổ khớp sau mổ sau mổ mẫu thuận tiện. Chọn tất cả bệnh nhân trên 60 02/52(3,8%) 50/52(96,2%) 66
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 Kết quả chưa Bảng 3.7. Biến chứng muộn sau mổ 6. X-quang kiểm tra Kết quả tốt tốt Loại biến chứng Số lượng (n) Tỷ lệ (%) sau mổ 50/52(96,2%) 02/52(3,8%) Nhiễm khuẩn 01 1,9 Nhận xét: Thời gian nằm viện trung bình Mòn ổ cối 01 1,9 chỉ 6,4±2,4 ngày, liền vết mổ thì đầu chiếm Lỏng cán chỏm 02 3,8 92,3%; có 04/52 (7,7%) bệnh nhân bị nhiễm Trật khớp 01 1,9 trùng vết mổ nguyên nhân do các bệnh nhân này Đau khớp háng 02 3,8 có tiền sử đái đường; có 02/52 bệnh nhân trật Ngắn chi 01 1,9 khớp sau mổ; 96,2% có hình ảnh X-quang kiểm Không có biến chứng 44 84,6 tra sau mổ tốt. Tổng 52 100 Bảng 3.4. Mức độ đau sau mổ Nhận xét: Có 84,6% số bệnh nhân sau mổ Tỷ lệ các mức độ đau không có biến chứng gì, 15,4% số bệnh nhân có Mức độ đau Số lượng (n) Tỷ lệ (%) biến chứng các loại, tuy nhiên không có các biến Không đau (1) 33 63,4 chứng nguy hiểm. Đau nhẹ (2) 10 19,2 * Biến chứng đau khớp háng Đau vừa (3) 7 13,5 - Đau khớp háng nhiều: có 01 trường hợp Rất đau (4) 2 3,9 chiếm 1,9%; Tổng 52 100 - Đau khớp háng ít: có 03 trường hợp chiếm Giá trị p (1 : 2; 3; 4) < 0,01; (2: 3) > 0,05 5,8%. Nhận xét: Số bệnh nhân không đau chiếm * Mức độ ngắn chi sau mổ: có 01 trường hợp đa số (63,4%), rất đau chiếm 3,9%. Có sự khác ngắn chi < 1 cm chiếm 1,9%. biệt về tỷ lệ bệnh nhân đau ở các mức độ khác nhau: Không đau, đau nhẹ, đau vừa và rất đau IV. BÀN LUẬN với các tỷ lệ tương ứng: (63,4% so với 19,2%, 4.1. Đặc điểm chung 13,5%, 3,9% với p < 0,01). - Độ tuổi gặp nhiều nhất >80 tuổi (51,4 %); Không có khác biệt giữa đau nhẹ và đau vừa nam chiếm 19,2%, nữ chiếm 80,8%. với p> 0,05). Có sự khác biệt về tỷ lệ bệnh nhân nam và Bảng 3.5. Biên độ khớp háng nữ với các tỷ lệ tương ứng 19,2% so với 80,8% Biên độ gấp khớp háng Số lượng(n) Tỷ lệ(%) với p < 0,01. Kết quả này cũng cho thấy GCXĐ ở Gấp được > 900 31 59,6 phụ nữ cao tuổi nhiều hơn ở nam giới. Theo Gấp được 75 - < 900 15 28,8 Nguyễn Văn Hoạt (2004), nghiên cứu thay khớp Gấp được 55 - 90° nhân là nam giới, trong khi số bệnh nhân là nữ chiếm tỷ lệ cao nhất 59,6%, khớp háng gấp chiếm 58,65% (tỷ lệ nữ/nam là 1,42/1) [2]. được từ 75° - ≤ 90° là 28,8%, khớp háng gấp - Số bệnh nhân gãy cổ xương đùi được phẫu được từ 55° - ≤ 75° là 11,6%. thuật thay khớp bán phần Bipolar chủ yếu gặp Bảng 3.6. Kết quả chung kiểu gãy Garden III chiếm tỷ lệ 36,6%. Một số Tình trạng Các mức độ đánh giá nghiên cứu khác chủ yếu gặp loại gãy này: Bùi chức năng Rất tốt Tốt Khá Trung Tổng Hoàng Bột là 40% [3]; Nguyễn Ngọc Cảnh là sau mổ (1) (2) (3) bình (4) (n) 52,9% [4]. Số lượng (n) 22 16 10 4 52 4.2.1. Kết quả gần sau mổ Tỷ lệ (%) 42,3 30,8 19,2 7,7 100 - Thời gian nằm viện trung bình 6,4±2,4 Giá trị p (1: 2; 3; 4) < 0,01; (3: 4) > 0,05 ngày, trong đó thấp nhất là 4 ngày và cao nhất Nhận xét: Kết quả sau mổ: Rất tốt chiếm tỷ là 28 ngày, không có trường hợp nào bị chảy lệ 42,3%, tốt 30,8%, khá 19,2%, trung bình chỉ máu sau mổ; có 92,3% số bệnh nhân liền vết chiếm 7,7%, không có trường hợp nào kết quả mổ ngay thì đầu, có 04/52 bệnh nhân bị nhiễm kém. trùng vết mổ nguyên nhân do các bệnh nhân này Có khác biệt kết quả giữa các mức độ: Rất có tiền sử đái đường, 96,2% có hình ảnh X- tốt, tốt, khá và trung bình với các giá trị (42,3% quang tốt, chỏm đúng vị trí. so với 30,8%, 19,2% và 7,7% với p < 0,01). Thay khớp háng bán phần cho người cao 3.2.2. Đánh giá các biến chứng sớm sau tuổi gãy cổ xương đùi giúp bệnh nhân tập vận mổ: không có động sớm, tránh được các biến chứng toàn thân do nằm lâu tuy nhiên phương pháp này vẫn có 67
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 một số nhược điểm như: lỏng cán chỏm, mòn ổ Kết quả của chúng tôi cũng tương tự như cối, trật khớp, đau, nhiễm khuẩn. Nhận định của nghiên cứu của Ngọc Đại Cương (2011), nghiên chúng tôi trên đây cũng rất phù hợp với nhận cứu đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng định của Dandéa A. và cộng sự [5]. toàn phần không xi măng cho bệnh nhân gãy cổ 4.2.2. Kết quả xa sau mổ xương đùi do chấn thương, thấy có một số biến *Mức độ đau. Chúng tôi đánh giá mức độ chứng như: Trật khớp 3,8%, đau khớp háng đau theo D' Aubibne' – Postel: Rất đau là người 19,2%, ngắn chi 6,4% [6]. bệnh luôn phải dùng thuốc giảm đau, đau vừa và đau nhẹ là đau khi vận động, không đau là người V. KẾT LUẬN bệnh không phải dùng thuốc. Kết quả tại (Bảng - Tuổi thấp nhất là 60 tuổi, tuổi cao nhất là 3.4) cho thấy: Số bệnh nhân không đau chiếm đa 91 tuổi, tuổi trung bình đối với bệnh nhân nam số (63,4%), rất đau chiếm 3,9%. Có sự khác biệt giới là 78,3±6,5; nữ giới là 75,8±10; về tỷ lệ bệnh nhân đau ở các mức độ khác nhau: - 55,8% bệnh nhân gãy cổ xương đùi theo Không đau, đau nhẹ, đau vừa và rất đau với các Garden III, IV. tỷ lệ tương ứng: (63,4% so với 19,2%, 13,5%, - Kết quả tốt có 50/52 bệnh nhân chiếm 3,9% với p < 0,01). Kết quả này hoàn toàn phù 96,2%, có 02 bệnh nhân bị trật khớp sau mổ hợp với thực tế là tỷ lệ khỏi bệnh và có kết quả chiếm 3,8%. tốt rất cao trong nghiên cứu của chúng tôi. - Vết mổ: liền vết mổ thì đầu có 48/52 bệnh *Biên độ gấp khớp háng. Biên độ gấp khớp nhân chiếm 92,3%, liền thì 2 do nhiễm trùng háng tốt là một chỉ số rất quan trọng để đánh nông vết mổ có 4 bệnh nhân chiếm 7,7%. giá kết quả điều trị tốt, kỹ thuật thay khớp tốt. - Thời gian nằm viện trung bình 6,4 ± 2,4 Trong nghiên cứu của chúng tôi biên độ gấp ngày. khớp háng > 90° chiếm tỷ lệ cao nhất 59,6% - Gặp 1 số biến chứng muộn như: mòn ổ cối: (31/52 bệnh nhân). Có khác biệt về số có biên 01 bệnh nhân, lỏng chuôi khớp: 2 bệnh nhân, độ gấp khớp háng > 90° với số gấp được từ 75° mòn ổ cối: 01 bệnh nhân, đau khớp háng: 02 - ≤ 90° và từ 55° - ≤ 75° với các giá trị tương bệnh nhân, trật khớp háng muộn: 01 bệnh nhân. ứng (59,6% so với 28,8% và 11,6% với p < - Kết quả chung: tốt và rất tốt: 73,1%; khá: 0,01). Kết quả này khẳng định kỹ thuật thay 19,2% và trung bình: 7,7%. khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở TÀI LIỆU THAM KHẢO người cao tuổi bằng kỹ thuật ít xâm lấn là rất ưu 1. Katı Y.A, Hasan May (2019). "The Effect of việt, hiệu quả điều trị rất cao. Endoprosthesis Selection on Functional Outcomes *Đánh giá kết quả chức năng sau mổ. in the Elderly with Femoral Neck Fractures". 42,3% rất tốt, khá 19,2%, trung bình chỉ chiếm Bagcilar Medical Bulletin, 1-6. 2. Nguyễn Văn Hoạt (2004). "Đánh giá kết quả 7,7%, không có trường hợp nào kết quả xấu. Có thay thay khớp háng bán phần cho những bệnh sự khác biệt kết quả giữa các mức độ: Rất tốt, nhân gãy cổ xương đùi do chấn thương". Luận tốt, khá và trung bình với các giá trị (42,3% so văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Trường Đại học Y với 30,8%, 19,2% và 7,7% với p < 0,01). Hà Nội. *Đánh giá các biến chứng sớm sau mổ: Kết 3. Bùi Hoàng Bột (2013). "Đánh giá kết quả thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở quả theo dõi bệnh nhân sau mổ của chúng tôi người cao tuổi bằng kỹ thuật ít xâm lấn". Luận cho thấy có một vài biến đơn lẻ, không nghiêm văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội. trọng và không ảnh hưởng nhiều đến kết quả 4. Nguyễn Ngọc Cảnh (2021). "Đánh giá kết quả phẫu thuật cũng như các hoạt động trong sinh phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi ở bệnh hoạt của người bệnh, từ đó khẳng định phương nhân cao tuổi tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận". pháp mổ thay khớp háng bán phần cho bệnh Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học nhân GCXĐ rất có hiệu quả. Y Dược Huế. *Đánh giá các biến chứng muộn sau mổ 5. Árpád Dandéa Gábor Bűcs, Balázs Patczai Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy: Có (2020). "Bipolar hemiarthroplasty for the treatment of femoral neck fractures with 84,6% số bệnh nhân sau mổ không có biến minimally invasive anterior approach in elderly". chứng gì và 15,4% số bệnh nhân có biến chứng Injury, 7(13). các loại, tuy nhiên không có các biến chứng nguy 6. Ngọc Đại Cương (2011). "Đánh giá kết quả hiểm như: Nhiễm khuẩn 1,9%, mòn ổ cối 1,9%, phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng cho bệnh nhân gãy cổ xương đùi do chấn lỏng cán chỏm 3,8%, trật khớp 1,9%, đau khớp thương". Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường háng 3,8%, ngắn chi 1,9% nhưng là ngắn ở mức Đại học Y Hà Nội. độ nhẹ. 68
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý thoái hóa tầng kế cận sau phẫu thuật làm cứng cột sống thắt lưng
8 p | 14 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 68 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 23 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn