intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố chất lượng tới năng suất chuyền may tại công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam.

Chia sẻ: Thaobig Pham | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

309
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong một doanh nghiệp sản xuất ngoài “chất lƣợng” thì “năng suất” luôn là yếu tố đƣợc quan tâm hàng đầu. Năng suất có cao thì doanh thu mới tăng, lợi nhuận mới nhiều. Nhƣng để tăng đƣợc năng suất và đảm bảo nó ổn định thì đó lại là một bài toán vô cùng khó khăn.Đối với các doanh nghiệp may Việt Nam thì năng suất lại càng trở lên quan trọng vì đa số các doanh nghiệp may làm gia công cho khách hàng lên lợi nhuận chủ yếu là do năng suất cao. Năng suất ở đây...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố chất lượng tới năng suất chuyền may tại công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam.

  1. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 2 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3 BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT............................................................... 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ .................................................. 7 DANH MỤC CÁC BẢN VẼ ........................................................................... 8 PHẦN CHUYÊN ĐỀ: ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG ĐẾN NĂNG SUẤT CHUYỀN MAY TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC ARTIF VIỆT NAM ....................................................... 9 Chƣơng I: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ..............................................................9 1.1. Giới thiệu về công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam .............................9 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................9 1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ...............................................................................9 1.1.3. Cơ cấu điều hành sản xuất........................................................................10 1.1.4. Mô hình sản xuất dây chuyền may ...........................................................10 1.1.5. Giới thiệu về việc giám sát năng suất của công ty ...................................11 1.2. Cơ sở lý luận về năng suất chuyền may ...................................................12 1.2.1. Năng suất là gì ..........................................................................................12 1.2.2. Vai trò của năng suất đối với công ty.......................................................14 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất chuyền may.....................................15 Chƣơng II: THỰC TRẠNG NĂNG SUẤTCHUYỀN MAY TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC ARTIF VIỆT NAM. ...........................................20 2.1. Phƣơng pháp thực hiện.............................................................................20 i
  2. 2.1.1. Mã hàng WT 71291 .................................................................................21 2.1.2. Mã hàng 2753 – 223 .................................................................................28 2.1.2. Mã hàng 25945 .........................................................................................34 2.1.3. Mã hàng Q 22001 .....................................................................................38 2.2. Kết luận về kết quả nghiên cứu ................................................................42 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT............................................44 3.1. Nâng cao chất lƣợng yếu tố đầu vào ........................................................44 3.1.1. Lập kế hoạch sản xuất khoa học, hợp lý ..................................................44 3.1.2. Nâng cao chất lƣợng của BTP cắt ............................................................44 3.2. Quản lý chất lƣợng sản phẩm trên chuyền may .......................................45 3.2.1. Đối với ngƣời tổ trƣởng ...........................................................................45 3.2.2. Đối với ngƣời công nhân ..........................................................................47 3.2.3. Đối với công ty .........................................................................................47 3.3. Một số hƣớng đi cho công ty để nâng cao năng suất chuyền may...........50 3.3.1. Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu thời gian và cải tiến thao tác .............50 3.3.2. Mở lớp bồi dƣỡngcho cán bộ quản lýsản xuất .........................................50 KẾT LUẬN............................................................................................................52 PHẦN CHUYÊN MÔN: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT MÃ HÀNG 2EO65 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG ................ 54 1.1. Nghiên cứu tài liệu theo yêu cầu khách hàng ..........................................54 1.1.1. Nghiên cứu thông tin mã hàng .................................................................54 1.1.2. Nghiên cứu mẫu kỹ thuật .........................................................................54 1.1.3. Nghiên cứu bảng thông số........................................................................55 1.1.4. Nghiên cứu nguyên phụ liệu ....................................................................58 1.1.5. Bảng định mức bông ................................................................................60 1.1.6. Nghiên cứu cấu trúc đƣờng may ..............................................................60 1.1.7. Yêu cầu kỹ thuật .......................................................................................64 1.2. Nhận xét và đề xuất phƣơng án thực hiện ................................................68 1.2.1. Nhận xét ...................................................................................................68 ii
  3. 1.2.2. Đề xuất triển khai thực hiện .....................................................................68 1.3. Nghiên cứu đề xuất ..................................................................................69 CHƢƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT MÃ HÀNG 2EO65 ................................74 2.1. Chuẩn bị thiết kế, nhảy cỡ, giác sơ đồ trên phần mềm AccuMark ..........74 2.1.1. Thiết lập miền lƣu trữ ...............................................................................74 2.1.2. Sao chép các bảng thông số chuẩn bị thiết kế và giác sơ đồ ....................74 2.2. Thiết kế mẫu giấy cỡ gốc (cỡ S) mã 2EO65 ............................................74 2.2.1. Thiết kế mẫu giấy thành phẩm lớp vỏ ......................................................75 2.2.3. Ra lớp lót ..................................................................................................83 2.2.4. Ra lớp kẹp tầng.........................................................................................84 2.2.5. Bản vẽ thiết cỡ S mã hàng 2EO65 ...........................................................85 2.3. Chế thử .....................................................................................................86 2.3.1. Khái niệm .................................................................................................86 2.3.2. Mục đích của quá trình chế thử ................................................................86 2.3.3. Quy trình chế thử mẫu ..............................................................................86 2.3.4. Chế thử lần 1 ............................................................................................87 2.3.5. Chế thử lần 2 ............................................................................................93 2.4. Nhảy mẫu .................................................................................................95 2.4.1. Khái niệm .................................................................................................95 2.4.2. Quy trình và trình tự nhảy mẫu ................................................................95 2.4.3. Phƣơng pháp nhảy mẫu trên phần mềm AccuMark. [5] ..........................96 2.4.4. Sơ đồ vị trí các quy tắc nhảy mẫu ............................................................98 2.4.5. Nhảy mẫu các chi tiết ...............................................................................99 2.4.6. Ra đƣờng may, hoàn thiện bộ mẫu cắt ...................................................106 2.4.7. Đổi đƣờng cắt thành đƣờng may ............................................................106 2.4.8. Lập bảng thống kê chi tiết mẫu cắt ........................................................106 2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất .......................................................................108 2.5.1. Mẫu mỏng ..............................................................................................108 2.5.2. Mẫu cứng................................................................................................108 iii
  4. 2.5.3. Mẫu phụ trợ ............................................................................................108 2.6. Giác sơ đồ ...............................................................................................109 2.6.1. Khái niệm ...............................................................................................109 2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ ................................................................109 2.6.3. Lựa chọn phƣơng pháp giác sơ đồ mã hàng 2EO65 ..............................109 2.6.4. Tìm các sơ đồ triệt tiêu đơn hàng. ..........................................................110 2.6.5. Tiến hành giác sơ đồ trên phần mềm AccuMark ...................................113 2.6.6. Xử lý tác nghiệp sơ đồ ...........................................................................114 2.6.7. Giác sơ đồ vải chính ...............................................................................114 2.6.8. Giác sơ đồ vải lót....................................................................................114 2.6.9. Giác sơ đồ vải kẹp tầng ..........................................................................114 2.6.10. Lƣu sơ đồ, lƣu nƣớc giác ......................................................................114 Chƣơng 3: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT .........................................................115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 117 KẾT LUẬN..........................................................................................................117 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 120 iv
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc đồ án tốt nghiệp của mình ngoài sự nỗ lực của bản thân thì vai trò không thể thiếu đó là sự dìu dắt, chỉ bảo nhiệt tình của Th.s Lƣu Hoàng, các thầy cô giáo trong khoa cũng nhƣ ban lãnh đạo công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam. Đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Th.s Lƣu Hoàng, thầy đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hƣớng dẫn cho em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cám ơn thầy vì trong thời gian đƣợc làm việc với thầy em không chỉ dừng lại ở việc tiếp thu những kiến thức chuyên môn để hoàn thành đồ án mà em học đƣợc ở thầy cả tác phong làm việc và các kỹ năng mềm trong cuộc sống. Đó là những kiến thức vô cùng quý giá để thành công trong cuộc sống. Em xin gửi lời cám ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ may và Thời trang, trƣờng ĐHSP KT Hƣng Yên. Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng, suốt 4 năm qua dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô trong khoa và nhà trƣờng em đã tích lũy đƣợc rất nhiều kiến thức cho bản thân, không chỉ về chuyên môn mà kiến thức ở mọi lĩnh vực để hoàn thành đồ án tốt nghiệp và là hành trang để bƣớc vào cuộc sống. Em cũng xin đƣợc gửi lời cám ơn tới ban lãnh đạo Công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam, cán bộ công nhân viên trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội đƣợc tìm hiểu thực tế sản xuất tại công ty và hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cám ơn ! Hƣng Yên, tháng 7 năm 2012 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Lơ 1
  6. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan với hội đồng bảo vệ và các thầy cô: đồ án tốt nghiệp của em hoàn thành là do sự nỗ lực và cố gắng của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Th.s Lƣu Hoàng. Các kết quả và nội dung trong đồ án là hoàn toàn trung thực, không sao chép. Song do kiến thức thực tế còn hạn chế nên đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Kính mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô và các bạn để đồ án của em đƣợc hoàn thiện hơn. Hƣng Yên, tháng 7 năm 2012 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Lơ 2
  7. LỜI MỞ ĐẦU Trong một doanh nghiệp sản xuất ngoài “chất lƣợng” thì “năng suất” luôn là yếu tố đƣợc quan tâm hàng đầu. Năng suất có cao thì doanh thu mới tăng, lợi nhuận mới nhiều. Nhƣng để tăng đƣợc năng suất và đảm bảo nó ổn định thì đó lại là một bài toán vô cùng khó khăn. Đối với các doanh nghiệp may Việt Nam thì năng suất lại càng trở lên quan trọng vì đa số các doanh nghiệp may làm gia công cho khách hàng lên lợi nhuận chủ yếu là do năng suất cao. Năng suất ở đây chính là năng suất của chuyền may, bởi “năng suất chuyền may quyết định năng suất của doanh nghiệp may”. Để tăng năng suất chuyền may đã có nhiều đề tài đi tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất chuyền may và đƣa ra biện pháp để cải tiến năng suất chuyền may nhƣ đƣa ra bảng xây dựng thời gian chuẩn cho các công đoạn để chuẩn hóa thao tác, áp dụng sản xuất LEAN… Nhƣng nó ở phạm vi rất rộng, thƣờng là nghiên cứu đối với các doanh nghiệp may nói chung. Qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam, dƣới sự hƣớng dẫn của Th.s Lƣu Hoàng em nhận đề tài đồ án nhƣ sau: Phần chuyên đề: Đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố chất lượng tới năng suất chuyền may tại công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam. Phần chuyên môn: Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất mã hàng 2EO65 tại công ty cổ phần may xuất khẩu Hà Phong. Lý do em chọn đề tài nhƣ trên vì: Thứ nhất: Trong thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy công ty thƣờng xuyên phải tăng ca do năng suất không đạt mức khoán của công ty. Ngoài ra tại vị trí QC kiểm tra hàng trƣớc khi nhập kho ở mỗi chuyền thì có rất nhiều sản phẩm lỗi. Em cũng rất thích tìm hiểu về các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất chuyền may để mong muốn góp một phần nhỏ bé giúp các anh chị công nhân không phải tăng ca và đi làm những ngày nghỉ. Thứ hai: Hiện nay việc xây dựng tài liệu thiết kế triển khai sản xuất một mã hàng ở các doanh nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng. Nếu không nắm đƣợc quy trình 3
  8. thiết kế thì sẽ mất nhiều thời gian thiết kế và chế thử. Việc xây dựng một bộ tài liệu kỹ thuật chuẩn cũng góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm may. Vì những lý do trên em đã chọn đề tài này cho đồ án tốt nghiệp của mình. BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Giải thích 1. TNHH Trách nhiệm hữu hạng 2. BTP Bán thành phẩm 3. QC Quality Control 4. KCS Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm 5. CN Công nghệ 6. ĐHSPKT Đại học sƣ phạm kỹ thuật 7. C Chính 8. L Lót 9. KT Kẹp tầng 10. TTR Thân trƣớc 11. Đg Đƣờng 12. TS Thân sau 13. DBTUI Đáp bổ túi 14. STT Số thứ tự 15. PPNMTMT Phần mềm nhảy mẫu trên máy tính 16. QD – UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân 17. THTP Trung học phổ thông 18. THCS Trung học cơ sở 4
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số bảng Tên bảng biểu Trang PHẦN I: CHUYÊN ĐỀ 1 Bảng 2.1 Bảng thống kê năng suất tổ 9 - mã hàng WT 71291 25 2 Bảng 2.2 Bảng thống kê năng suất tổ 11- mã hàng 2753-223 32 3 Bảng 2.3 Bảng thống kê năng suất tổ 10 - mã hàng 25945 38 4 Bảng 2.4 Bảng thống kê năng suất tổ 12 - mã hàng Q22001 41 PHẦN II: CÔNG NGHỆ 5 Bảng 1.1 Bảng thông số thành phẩm 57 6 Bảng 1.2 Bảng thống kê nguyên liệu 59 7 Bảng 1.3 Bảng phối màu vải chính và vải lót 59 8 Bảng 1.4 Bảng thống kê phụ liệu 60 9 Bảng 1.5 Bảng định mức bông mã hàng 2EO65 61 10 Bảng 1.6 Bảng vẽ cấu trúc đƣờng may 62 11 Bảng 1.7 Bảng số lƣợng các cỡ đề xuất 69 12 Bảng 1.8 Bảng kết quả xử lý độ co của vải sau khi trần bông mẫu 1 71 13 Bảng 1.9 Bảng kết quả xử lý độ co của vải sau khi trần bông mẫu 2 72 14 Bảng 1.10 Bảng kết quả xử lý độ co của vải sau khi trần bông mẫu 3 72 15 Bảng 2.1 Bảng kiểm tra thông số thân trƣớc và thân sau tổng khi 78 thiết kế 16 Bảng 2.2 Bảng kiểm tra thông số tay tổng khi thiết kế 80 17 Bảng 2.3 Bảng kiểm tra thông số má mũ và đỉnh mũ khi thiết kế 81 18 Bảng 2.4 Bảng kiểm tra thông số sản phẩm chế thử 87 19 Bảng 2.5 Bảng kiểm tra thông số thân trƣớc và thân sau tổng đã 92 chỉnh sửa 5
  10. 20 Bảng 2.6 Bảng kiểm tra thông số tay tổng đã chỉnh sửa 92 21 Bảng 2.7 Bảng kiểm tra thông số má mũ và đỉnh mũ đã chỉnh sửa 93 22 Bảng 2.8 Bảng kiểm tra thông số sản phẩm chế thử lần 2 94 23 Bảng 2.9 Bảng thống kê chi tiết mã hàng 107 24 Bảng 2.10 Bảng tác nghiệp vải chính mã hàng 2EO65 110 25 Bảng 2.11 Bảng tác nghiệp vải lót mã hàng 2EO65 111 26 Bảng 2.12 Bảng tác nghiệp vải kẹp tầng chính và lót mã hàng 113 2EO65 6
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ STT Tên hình ảnh, biểu đồ Trang HÌNH ẢNH 1 Hình 2.1: Mẫu kỹ thuật mã hàng WT 71291 23 2 Hình 2.2. Thống kê năng suất của tổ 9 24 (từ ngày 16/4 – 20/4/2012) 3 Hình 2.3. Thống kê năng suất của tổ 2 24 (từ ngày 16/4 – 20/4/2012) 4 Hình 2.4: Mẫu kỹ thuật mã hàng 2753 - 223 30 5 Hình 2.5: Thống kê năng suất tổ may 11 30 (từ ngày 16/4 – 21/4/2012) 6 Hình 2.6: Thống kê năng suất tổ may 11 31 (từ ngày 23/4 –27/4/2012) 7 Hình 2.7: Thống kê năng suất tổ may 5 31 (từ ngày 16/4 – 21/4/2012) 8 Hình 2.8: Mẫu kỹ thuật mã hàng 25945 37 9 Hình 2.9: Thống kê năng suất tổ may 10 37 (từ ngày 9/4 – 13/4/2012) 10 Hình 2.10: Mẫu kỹ thuật mã hàng Q22001 40 11 Hình 2.11: Thống kê năng suất tổ may 12 41 (từ ngày 11/6 – 14/6/2012) BIỂU ĐỒ 12 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh các yếu tố ảnh hƣởng tới năng 28 suất chuyền may 9 – mã hàng 71291. 13 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất 35 chuyền may 11 14 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất 39 chuyền may 10 15 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất 43 chuyền may 12 7
  12. DANH MỤC CÁC BẢN VẼ STT Tên bản vẽ Số bản vẽ 1 Bản vẽ mô tả mẫu kỹ thuật mã hàng 2EO65 Bản vẽ số 01 2 Bản vẽ mô tả vị trí đo mã hàng 2EO65 Bản vẽ số 02 3 Bản vẽ mô tả mặt cắt kết cấu đƣờng may Bản vẽ số 03 3 Bản vẽ thiết kế lớp vỏ mã hàng 2EO65 Bản vẽ số 04, 05 4 Bản vẽ thiết kế lớp lót mã hàng 2EO65 Bản vẽ số 06, 07 5 Bản vẽ thiết kế lớp kẹp tầng mã hàng 2EO65 Bản vẽ số 08, 09, 10 6 Bản vẽ sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu Bản vẽ số 11, 12, 13 7 Bản vẽ nhảy mẫu lớp vải chính Bản vẽ số 14,15 8 Bản vẽ nhảy mẫu lớp vải lót Bản vẽ số 16, 17 9 Bản vẽ nhảy mẫu lớp vải kẹp tầng Bản vẽ số 18, 19, 20 10 Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng Bản vẽ số 21 ÷ 27 11 Bản vẽ mẫu sang dấu Bản vẽ số 28, 29 12 Bản vẽ sơ đồ giác vải chính Bản vẽ số 30 13 Bản vẽ sơ đồ giác vải lót Bản vẽ số 31 14 Bản vẽ sơ đồ giác vải kẹp tầng Bản vẽ số 32 8
  13. PHẦN CHUYÊN ĐỀ : ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG ĐẾN NĂNG SUẤT CHUYỀN MAY TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC ARTIF VIỆT NAM Chƣơng I: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam thành lập ngày 22 tháng 2 năm 1998, theo quyết định số 39 QD-UBND tỉnh Hƣng Yên. Công ty đóng tại khu công nghiệp Phố Nối B Lƣu Trung- Liêu Xá- Yên Mỹ- Hƣng Yên. Công ty kinh doanh sản xuất hàng may mặc xuất khẩu sang thị trƣờng Mỹ và Châu Âu, với tổng số vốn đầu tƣ hơn 30 tỷ. Công ty nằm trong khuôn viên 37 000 , theo năng lực thiết kế có khoảng 1300 công nhân, hiện tại đã có hơn 400 công nhân. Công ty có chi nhánh tại Mỹ, Hồng Kông và Trung Quốc. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Bộ máy quản lý của Công ty TNHH may mặc Artif Việt Nam đƣợc tổ chức theo mô hình nhƣ sau: Sơ đồ: cơ cấu tổ chức quản lý Tổng giám đốc Giám đốc điều hành Giám đốc tài chính Phòng Phòn Phòng Quản kế kế toán hoạch tổ chức lý sản tài xuất hành xuất chính nhập chính khẩu 9
  14. 1.1.3. Cơ cấu điều hành sản xuất Đối với việc sản xuất thì công ty có một giám đốc điều hành sẽ quản lý tất cả các phòng sản xuất nhƣ phân xƣởng cắt, may, hoàn thiện… Sơ đồ: Cơ cấu điều hành sản xuất Giám đốc điều hành Phân Phân Phân Phân Phân Phân xƣởng xƣởng xƣởng xƣởng xƣởng xƣởng là, sản đóng mẫu cắt may hoàn xuất gói thiện phụ 1.1.4. Mô hình sản xuất dây chuyền may Công ty gồm có 12 tổ sản xuất: 12 tổ này đƣợc bố trí thành một phân xƣởng sản xuất. Mỗi tổ có một tổ trƣởng, một tổ phó và một QC tổ. Tổ sản xuất ở đây đƣợc bố trí thành các dây chuyền dọc để sản xuất. Mỗi tổ là một dây chuyền và tổ trƣởng là ngƣời bố trí dây chuyền sản xuất. Dù là bất cứ sản phẩm nào thì khi sản xuất cũng theo một quy trình gia công nhất định nhƣ những sản phẩm may mặc khác. Khi nhận đƣợc tài liệu kỹ thuật của khách hàng đầu tiên sẽ chuyển đến phòng Merchandising. Các Merchandier sẽ kiểm tra và dịch tài liệu đơn hàng sau đó chuyển xuống phòng kỹ thuật để trƣởng phòng kỹ thuật lập lịch sản xuất, tiến độ thực hiện, viết tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau đó sẽ đƣợc chuyển xuống phòng cắt để phòng cắt cắt BTP và chuyển sang cho xƣởng may. Khi gia công xong sản phẩm sẽ đƣợc chuyển đến tổ hoàn thiện để KCS kiểm và cuối cùng là bao gói để nhập kho hoặc xuất hàng. 10
  15. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Kho nguyên liệu cắt Kho phụ liệu thêu may giặt là KCS Nhập kho Đóng hòm Bao bì 1.1.5. Giới thiệu về việc giám sát năng suất của công ty Giám sát năng suất: Năng suất của công ty đƣợc giám sát theo giờ, theo ngày và theo tháng định kỳ. Việc giám sát năng suất này đƣợc thực hiện bởi tất cả mọi ngƣời từ cán bộ quản lý tới công nhân nhƣ sau: - Đối với cán bộ: Khi một mã hàng đƣợc đi vào sản xuất thì quản đốc sẽ thông báo tiến độ sản xuất, thời gian thực hiện và cụ thể số lƣợng sản phẩm phải đạt/ngày cho các tổ (năng suất khoán). 11
  16. Ở đầu mỗi ngày trƣớc khi đi vào sản xuất ngƣời quản đốc sẽ đi thống kê năng suất ngày hôm trƣớc của mỗi tổ để tổng hợp và thông báo tình hình năng suất cho cả tổ trƣởng và công nhân cùng biết. Năng suất sẽ đƣợc so sánh giữa các tổ với nhau để cùng nhau cố gắng. Sau mỗi ca làm việc (sau 2h) quản đốc lại đi thống kê năng suất của các tổ trên bảng ghi năng suất của tổ trƣởng để tổng hợp và thông báo kịp thời cho các tổ biết để các tổ cố gắng cũng nhƣ tổ nào phải tăng ca để kịp cho xuất hàng. - Đối với công nhân: Ở mỗi vị trí ngồi của công nhân đều có phiếu ghi năng suất, sau khi may xong một bó hàng công nhân lại ghi năng suất của mình vào phiếu đó để tổ trƣởng biết đƣợc công đoạn nào năng suất thấp, năng suất cao để kịp thời điều chỉnh. - Đối với người tổ trưởng: Họ quản lý năng suất bằng cách liên tục theo sát các công đoạn trên chuyền và qua phiếu thống kê năng suất của công nhân để giám sát năng suất của từng ngƣời công nhân. Sau 2h làm việc họ sẽ đi kiểm tra ở công đoạn cuối cùng để khai báo năng suất lên bảng ghi năng suất và kịp thời điều chỉnh, nhắc nhở công nhân đẩy nhanh tiến độ làm việc. Như vậy năng suất chuyền may tại công ty luôn luôn được kiểm tra và báo cáo một cách chi tiết, kịp thời 1.2. Cơ sở lý luận về năng suất chuyền may 1.2.1. Năng suất là gì Năng suất là một thuật ngữ rất quen thuộc trong cuộc sống. Bất cứ một lĩnh vực nào ta cũng cần quan tâm đến hai từ: “năng suất” và “chất lƣợng”. Nhất là đối với các doanh nghiệp sản xuất thì năng suất là những yếu tố đƣợc quan tâm hàng đầu. Vậy năng suất là gì? Vì năng suất là một quan điểm nên mỗi ngƣời sẽ có cách hiểu về nó khác nhau tùy thuộc vào những khía cạnh họ nhìn nhận tới và quan tâm tới. [1]  Theo quan điểm cổ điển thì năng suất có nghĩa là năng suất lao động hay hiệu suất sử dụng các nguồn lực. Vì khái niệm năng suất xuất hiện trong một bối cảnh kinh tế cụ thể, nên trong giai đoạn đầu sản xuất công nghiệp ngƣời ta thƣờng hiểu rằng năng suất đồng nghĩa với năng suất lao động. Qua một thời kì phát triển, 12
  17. các yếu tố nhƣ vốn, năng lƣợng và nguyên vật liệu cũng đƣợc xem xét đến trong khái niệm năng suất để phản ánh tầm quan trọng và đóng góp của nó trong doanh nghiệp. Quan điểm này đã thúc đẩy việc phát triển các kỹ thuật nhằm giảm bớt lãng phí và nâng cao hiệu quả sản xuất.  Tổ chức lao động quốc tế ( ILO) trong nhiều năm đã đƣa ra quan điểm tiến bộ hơn về năng suất đó là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, đất đai, nguyên phụ liệu, năng lƣợng, thông tin và thời gian chứ không bị bó hẹp trong yếu tố lao động. Nhƣng chỉ dừng lại nhƣ vậy thì năng suất chỉ xét đến các yếu tố đầu vào mà chƣa đề cập đến giá trị đầu ra. Mà đầu ra là yếu tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế nhƣ hiện nay.  Theo cách tiếp cận mới : Định nghĩa năng suất theo đúng bản chất của nó đƣợc hiểu một cách rất đơn giản. nó là mối quan hệ (tỷ số) giữa đầu vào và đầu ra và đƣợc sử dụng để hình thành đầu ra đó. Theo cách định nghĩa này thì nguyên tắc cơ bản của tăng năng suất là thực hiện phƣơng thức để tối đa hóa đầu ra và giảm thiểu đầu vào. Thuật ngữ đầu vào, đầu ra đƣợc diễn giải khác nhau theo sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế - xã hội. Đối với doanh nghiệp, đầu ra đƣợc tính bằng tổng giá trị sản xuất – kinh doanh, giá trị tăng hoặc khối lƣợng hàng hóa tính bằng đơn vị hiện vật; đầu vào là các yếu tố tham gia để sản xuất nhƣ lao động, nguyên vật liệu, vốn, thiết bị máy móc, năng lƣợng, kỹ năng quản lý. Có nhiều quan điểm khác nhau về năng suất, dù là ở quan điểm nào cũng đề cập đến số lƣợng sản phẩm sản xuất ra là bao nhiêu. Theo ý hiểu của em: Năng suất là năng suất lao động và năng suất được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Vậy: Năng suất chuyền may là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lƣợng thời gian cần thiết để tạo ra một sản phẩm may. Năng suất chuyền may sẽ đƣợc tính khi thực hiện hết các công đoạn để hoàn thành sản phẩm cho tới khi sản phẩm đƣợc giao cho tổ hoàn thiện. Nghĩa là năng suất chuyền may sẽ đƣợc tính cho hết công đoạn QC của tổ kiểm hàng. 13
  18. 1.2.2. Vai trò của năng suất đối với công ty Năng suất có vai trò rất lớn đối với bất cứ một công ty nào hay một lĩnh vực nào. Nó không chỉ tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tạo ra sự phát triển xã hội mà còn thỏa mãn đƣợc nhu cầu của nhiều ngƣời. Mọi ngƣời sẽ có nhiều cơ hội để sử dụng các sản phẩm hơn, mua đƣợc sản phẩm với giá rẻ… Đối với các doanh nghiệp nói chung và chuyền may nói riêng thì năng suất có một số vai trò rất lớn. Trong một doanh nghiệp may, năng suất của chuyền may là quan trọng nhất, quyết định năng suất của toàn doanh nghiệp. Năng suất chuyền may giống nhƣ thƣớc đo năng suất của cả công ty, xí nghiệp may, có thể nói “năng suất của chuyền may quyết định năng suất của doanh nghiệp may”.[2] Một số vai trò của năng suất nhƣ sau:  Tăng khả năng cạnh tranh Nhƣ chúng ta đã biết trong thời kỳ nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh mẽ, ngƣời dân sẽ lựa chọn những sản phẩm nào rẻ hơn mà chất lƣợng cũng bằng những sản phẩm của các công ty khác. Chúng ta không thể lấy giá cả để cạnh tranh nhƣng không thể phủ nhận một điều là ai cũng thích những sản phẩm giá rẻ. Tại sao năng suất cao thì giá của sản phẩm lại rẻ? Vì năng suất cao tạo ra số lƣợng sản phẩm lớn làm cho chi phí sản xuất thấp, dẫn đến giá của sản phẩm cũng thấp. Vì vậy có thể cạnh tranh đƣợc với các đối thủ khác. Đối với những công ty gia công thì năng suất cao sẽ có đƣợc nhiều khách hàng đặt hàng hơn.  Tăng lợi nhuận cho công ty Lợi nhuận là điều mà bất cứ công ty nào cũng mong muốn đạt đƣợc và đó là mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp. Năng suất cao thì lợi nhuận sẽ cao, đây là một điều hiển nhiên vì nếu tạo ra số lƣợng sản phẩm nhiều thì doanh thu sẽ nhiều.  Tiết kiệm chi phí sản xuất Cũng mất một số tiền chi trả cho nhà xƣởng, khấu hao thiết bị máy móc, và cũng thời gian chiếu sáng, thời gian sử dụng điện nhƣ thế nhƣng ta làm ra đƣợc nhiều sản phẩm hơn thì khi chia chi phí bình quân ra sẽ thấp hơn nếu bạn làm ra ít sản phẩm. 14
  19. Làm một phép tính nhỏ bạn sẽ thấy điều đó. Ví dụ: nếu một ngày bạn phải mất 50.000đ tiền chi phí sản xuất bao gồm: tiền thuê nhà, tiền điện, tiền thuê thiết bị…Nếu hôm đó bạn sản xuất đƣợc 100 sản phẩm thì bình quân bạn sẽ mất 500đ cho một sản phẩm, còn nếu bạn chỉ sản suất đƣợc 50 chiếc thì bạn sẽ phải trả 1000đ chi phí sản xuất cho một sản phẩm.  Tiền lương trả cho công nhân sẽ cao Nếu năng suất cao thì công ty sẽ có nhiều tiền để trả lƣơng cho công nhân. Vì chế độ trả lƣơng của các chuyền may là theo năng suất.  Tạo thương hiệu cho sản phẩm Nếu chất lƣợng của bạn thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, hay nói cách khác sản phẩm của bạn là một loại mà con ngƣời rất cần trong cuộc sống hàng ngày thì với năng suất cao bạn sẽ đƣa sản phẩm của mình tới tay nhiều ngƣời tiêu dùng hơn, đồng nghĩa sẽ có nhiều ngƣời biết đến sản phẩm của bạn và nhƣ vậy thƣơng hiệu của bạn sẽ dần đƣợc nổi tiếng.  Nâng cao uy tín đối với khách hàng Nếu bạn là một ngƣời đi thuê một công ty gia công sản phẩm bạn sẽ chọn một công ty luôn giao hàng đúng hợp đồng hay một công ty luôn trong tình trạng giao hàng chậm vì lý do năng suất? Chắc chắn bạn sẽ chọn công ty có năng suất ổn định rồi và lần sau bạn sẽ quay lại công ty đó đặt hàng. Bởi vậy mới nói năng suất cao sẽ tạo uy tín cho công ty của bạn. 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất chuyền may Có rất nhiều yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất chuyền may. Gồm có các nhóm yếu tố chính nhƣ sau : - Yếu tố con ngƣời - Yếu tố thiết bị, cơ sở vật chất - Yếu tố môi trƣờng - Yếu tố chuẩn bị sản xuất - Yếu tố chất lƣợng 1.2.3.1. Yếu tố con người Trong yếu tố con ngƣời chúng ta thấy gồm có nhà quản lý và công nhân. 15
  20.  Đối với nhà quản lý những yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất nhƣ sau: Quản lý chuyền may ở đây chính là các chuyền trƣởng – là ngƣời trực tiếp quản lý dây chuyền sản xuất. Có thể nói ngƣời chuyền trƣởng có một vai trò hết sức quan trọng trong các dây chuyền sản xuất, vai trò lãnh dạo của chuyền trƣởng sẽ quyết định 80% hiệu suất sản xuất. Trình độ của ngƣời chuyền trƣởng tác động rất nhiều tới năng suất của chuyền may. Trình độ ở đây chính là 3 kỹ năng: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý và kỹ năng sản xuất. + Kỹ năng giao tiếp: Một ngƣời chuyền trƣởng có khả năng giao tiếp tốt sẽ làm cho mọi ngƣời có hứng thú làm việc và luôn đảm bảo đƣợc năng suất ổn định. + Kỹ năng quản lý: Nếu một ngƣời chuyền trƣởng có trình độ tốt họ sẽ luôn biết cách xây dựng kế hoạch, tiến độ sản xuất và phân công công việc sao cho phù hợp với năng lực của từng ngƣời; sẽ quản lý đƣợc tốt thiết bị máy móc, nguyên phụ liệu; quản lý tốt năng suất lao động và áp dụng tốt các biện pháp tăng năng suất lao động. + Kỹ năng sản xuất: Nếu một ngƣời chuyền trƣởng có kỹ năng sản xuất tốt họ sẽ biết cách xây dựng và hƣớng dẫn công nhân thực hiện đúng quy trình và định mức công việc cho từng vị trí; có khả năng phân tích công việc và hƣớng dẫn công việc; sẽ biết cách cân bằng chuyền và không để thời gian trống trên chuyền nhiều khi một mã hàng mới vào chuyền. Ngoài 3 kỹ năng trên thì một yếu tố cũng rất quan trọng đó là kinh nghiệm của ngƣời chuyền trƣởng. Một ngƣời chuyền trƣởng có nhiều kinh nghiệm họ sẽ không phải mất nhiều thời gian để sắp xếp và ổn định chuyền khi vào một mã hàng mới, sẽ không mất nhiều thời gian để dải chuyền và sẽ không để thời gian trống trên chuyền. Khi có một tình huống phát sinh họ sẽ có những cách giải quyết nhanh nhẹn hơn.  Đối với ngƣời công nhân: Ngƣời công nhân là những ngƣời trực tiếp sản xuất và họ là ngƣời tạo ra năng suất của chuyền may. Vậy ngƣời công nhân ảnh hƣởng tới năng suất thông qua: - Tay nghề: Tay nghề của ngƣời công nhân quyết định rất nhiều đối với năng suất. Ở các công ty may thì lao động chủ yếu là tốt nghiệp THPT, thậm chí là 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2