intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

283
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đổi mới phương pháp dạy học” là yêu cầu trước mắt, cần thiết đối với mỗi thầy cô giáo. Chính sự đổi mới này sẽ giúp cho ta đạt được nhiệm vụ chính trị năm học. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, của nhiều lĩnh vực khác trong xã hội, nhu cầu học tập của con người nâng dần số lượng và chất lượng, do đó người giáo viên cần phải cải tiến phương pháp dạy học “Lấy học sinh làm trung tâm”, kích thích sự say mê, phát triển tư duy của học...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC

  1. S á ng Ki ế n Ki n h N g hi ệ m DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC  I- ĐẶT VẤN ĐỀ : “Đổi mới phương pháp d ạy học” là yêu cầu trước mắt, cần thiết đối với mỗi thầy cô giáo. Chính sự đổi mới này sẽ giúp cho ta đạt được nhiệm vụ chính trị năm học. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, của nhiều lĩnh vực khác trong xã hội, nhu cầu học tập của con người nâng dần số lượng và chất lượng, do đó n gười giáo viên cần phải cải tiến ph ương pháp d ạy học “Lấy học sinh làm trung tâm”, kích thích sự say m ê, phát triển tư duy của học sinh, hình thành thói quen tự giác học tập đ ể đạt kết quả cao nhất. Đây cũng là mục tiêu đào tạo của trường, Sở, ngành đặt ra. Thế thì để đạt được yêu cầu đó, việc đổi mới phương pháp d ạy và học như thế nào? Thực hiện ra sao? Đó là vấn đề cần quan tâm trong các giờ lên lớp, và cũng là nguyên nhân thúc đẩy tôi viết SKKN này. Với bài SKKN, theo tôi sẽ giúp cho chúng ta khắc phục được lối “dạy chay”, không gây hứng thú trong học sinh, không phát huy hết vai trò của các em trong việc tự giành lấy kiến thức mới. Qua SKKN này, cũng như qua phương pháp d ạy học tích cực sẽ
  2. d ần dần giúp giáo viên tự hoàn thiện mình về trình độ chuyên môn, một yếu tố không thể thiếu của thầy cô giáo. II- NỘI DUNG – BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT : A. Quá trình phát triển kinh nghiệm : Trong 10 năm giảng dạy, qua nhiều đợt tự học bồi dưỡng thường xuyên, kết hợp với thực tế ở trường và điều kiện thuận lợi được phân công dạy khối 10, tôi nghĩ rằng phương pháp mới nếu áp dụng ở khối 10 thì d ễ d àng hơn. 1/ Các biện pháp cụ thể :  Th ực hiện 1 bài trên nhiều lớp, có những đối tượng học sinh khác nhau, cụ thể năm học qua (1999 – 2000) tôi thí điểm các lớp 10A1, A3, A4, A5, A6, A7.  Tôi chọn bài “SINH SẢN VÔ TÍNH” trong chương trình sinh lớp 10 để thực hiện. + Trước khi dạy Thầy, trò cần có sự chuẩn bị chu đáo ví dụ như : a) Phía giáo viên : Đã đầu tư soạn giáo án mới có các phần hoạt động của Thầy riêng, của trò riêng, có sự phân bố thời gian hợp lí.  Ở phần hoạt động của Thầy có câu hỏi làm xuất hiện các tình huống có vấn đề, có mâu thuẫn giữa các hiện tượng từ đó hư ớng cho HS suy nghĩ, giải quyết.  Ở phần hoạt động của trò : ghi các kh ả năng HS có thể trả lời, hướng điều ch ỉnh, đi đến kết luận đúng.
  3.  Bước chuẩn bị nữa là : vẽ tranh (to, rõ, đẹp …) về kiểu sinh sản của trùng roi, đ ế giầy … sự nẩy chồi, tái sinh ở Thủy tức.  Chu ẩn bị 3 phiếu học tập, 1 phiếu trắc nghiệm, photo 1 số hình về các kiểu SS (không ghi chú thích). b) Phía học sinh : - Chuẩn bị mẫu tương sống đời, rau má, gừng … có cây con - Đọc trước bài ở nhà (được GV kiểm tra) * Trước đây Khi dạy bài này tôi ch ỉ treo tranh có ghi sẳn chú thích rồi hỏi đáp 1 số HS  phân tích  rút ra khái niệm …… * Hiện nay :Tôi đ ã cải tiến, cụ thể : TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1 . Kiểm tra bài cũ : * Học sinh * Giáo viên : - Nêu câu hỏi trước, nếu cần ghi nội dung - Xếp tập và SGK lại câu hỏi lên b ảng cho HS theo dõi - Sau 2 phút gọi 1 HS lên - HS được gọi lên đã nắm câu hỏi
  4. - GV hỏi đáp với HS – rồi cho điểm - HS trả lời theo yêu cầu câu hỏi - Sửa câu hỏi (nếu HS trả lời sai) - Cả lớp chú ý n ghe GV ch ỉnh sửa câu hỏi 2 . GV chuyển ý vào chương : Một trong những đặc trưng cơ bản của - HS chú ý nghe và ghi chép tên chương, tên sinh vật là kh ả năng sinh sản để duy trì bài. nòi giống. Với những loài khác nhau thì h ình thức sinh sản cũng khác nhau, hôm n ay ta nghiên cứu chương IV đó là “Sự sinh sản của sinh vật” và bài đ ầu của chương là bài 23 “Sinh sản vô tính” 2/ Nội dung b ài dạy : Nội dung lưu bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Khái niệm SSVT Nêu câu hỏi : (Đặt vấn đề) “Cá thể của - HS đáp loài già chết nếu không có cá thể khác : - Không duy trì nòi giống thay thế thì kết quả như thế nào?” “Bằng cách n ào duy trì nòi giống” - Sinh sản
  5. - “Sinh sản là gì?” - Là kh ả năng tạo cá thể m ới giống mình. - Sinh sản (HS tự tóm tắt ý chính) - Có mấy h ình thức sinh sản ? - 2 hình thức (SSVT và SSHT) - Sinh sản vô tính : - Sinh sản vô tính là gì ? - Giáo viên nêu tình huống “ở người, cơ - Từ hợp tử thể mới được tạo thành từ đâu ? - Thụ tinh - Thông qua quá trình gì ? -“Sinh sản là gì?” - Là khả năng tạo cá thể m ới giống mình. - Sinh sản : (HS tự tóm tắt ý chính) - Có mấy h ình thức sinh sản ? - 2 hình thức (SSVT và SSHT)
  6. - Sinh sản vô tính : - Sinh sản vô tính là gì ? - GV nêu tình huống “ở người, cơ thể - Từ hợp tử m ới đ ược tạo th ành từ đâu ? - Thụ tinh - Thông qua quá trình gì ? - Sự thụ tinh là như th ế n ào ? - Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái - Giao tử từ đâu mà có, trải qua quá trình - Do tế bào của cơ quan sinh dục giảm phân tạo ra n ào ? - Hình thức sinh sản trên gọi là gì ? - SSHT - Em hãy so sánh kiểu sinh sản của cây - Khác với người, khác với sống đời (cây con tạo ra từ đâu có giảm cây mận (trừ trường hợp phân và thụ tinh không ?) chiết) - Không có quá trình giảm phân và thụ tinh - Vậy sinh sản vô tính là gì ? - HS tóm tắt – tự ghi
  7. - Cơ thể con người - Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ khác về SS - HS tìm ví dụ – đ áp được tạo ra từ 1 tế vô tính. (gừng, cỏ gấu, chuối …) b ào bất kỳ trên cơ - GV chuyển ý vào phần II. Của bài. (SS th ể mẹ, không có của cây sống đời, của trùng roi của thủy giảm phân và thụ tức có giống nhau không ? ta quan sát tinh phần II II. Các hình thức * GV chia nhóm (12 nhóm) mỗi nhóm 4 - HS ngồi theo nhóm sinh sản vô tính : em (2 em bàn trên quay xuống) A. Sự phân đôi - HS quan sát hình vẽ, thảo - Treo tranh, phát hình cho nhóm lu ận nhóm - Ví dụ - Yêu cầu : HS ghi tên của SV - Trùng roi, đ ế giầy - Mô tả sơ lược cấu tạo ? - Đơn bào, có nhân, 1 roi. - Mẹ  thắt  giữa - Số lượng cá thể ban đầu ?  2 ph ần  giống - Quan sát các chi tiết của hình vẽ, nhận - Nhân phân chia nhau, giống mẹ (bao xét về số roi, nhân có phân chia không ? - Nguyên phân gồm sự phân ch ia cách phân chia nhân ? Bộ NST ? Đặc nhân và TBC) - Giống nhau, giống mẹ có đ iểm cá thể con so với mẹ ?
  8. đ ặc tính giống hệt mẹ. - Sự phân đôi là gì ? HS phát biểu – tóm tắt ý chính - Sự phân đôi thường gặp ở SV nào ? - SV đơn bào - GV gọi 1 vài nhóm trả lời B. Sinh sản sinh - GV yêu cầu các nhóm đem mẫu vật dưỡng sống đã chuẩn bị ra quan sát : cây sống đ ời … - Cây con phát sinh từ đâu ? - Từ lá (cây sống đời) hay từ thân (rau má …) - 1 cây con ph ải có mấy bộ phận ? - 3 bộ phận - Khi tách rời khỏi cơ thể mẹ chúng sẽ ra - chúng sống độc lập nhờ có rễ, thân, lá sao - Xuất hiện tình huống : “Lá mận rơi xuống đất có mọc ra cây con - Không
  9. không ?” Vậy có phải cây n ào cũng sinh - Không sản giống cây sống đời không ? - Kết luận SS sinh dưỡng là gì ? Tại sao - Nhóm cử đại diện phát có tên gọi đó ? b iểu, nhóm khác nhận xét - Có phải chỉ có thực vật mới sinh sản - Không, còn có động vật sinh dư ỡng ? 1 . SS sinh dưỡng ở - GV phát hình đã photo cho các nhóm - Nhóm quan sát, th ảo động vật lu ận, ghi tên SV. a) Nẩy chồi : - Yêu cầu HS ghi tên SV ? - Ví dụ : - Cơ ch ế sinh sản ? - Hiện tượng - GV nh ận xét câu trả lời của 3 nhóm - 3 nhóm cử đại diện trả lời (so sánh đối chiếu giữa 3 nhóm) - Kết luận - HS tự ghi b ) Tái sinh : - Ví dụ : Thủy tức - GV nêu tình huống : “Thằn lằn đứt đuôi có mọc lại đuôi mới
  10. - Hiện tượng không ? Vậy tái sinh ngh ĩa là gì ? - Mọc lại 1 con đĩa phiến hoặc con thủy tức đ ã bị cắt ra nhiều mãnh vụn th ì mỗi mãnh vụn ấy được mọc lại những phần đ ã mất để trở thành cơ thể ho àn ch ỉnh gọi là SS kiểu tái sinh, nhưng 1 con thằn lằn nếu cắt cơ  Không th ể ra làm nhiều m ãnh vụn thì nó có cho ra thằn lằn mới không ? - Vậy em có kết luận gì về 2 hiện tượng - Thằn lằn mọc đuôi mới không ph ải là sinh sản (vì trên ? không tạo ra cá thể mới). HS kết luận – ghi 2 . SS sinh dưỡng ở - Phát hình, yêu cầu chú thích, tên SV, - HS th ảo luận thực vật : cây con mọc từ đâu ? + Trong tự nhiên VD : sống đời, rau m á, cỏ gấu … - Gọi 1 số nhóm trả lời
  11. + Trong trồng trọt - Một số nhóm còn lại giải thích câu nói (giâm, chiết, ghép). “Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc” - Trong trồng trọt có thể áp dụng SS sinh dưởng để nhân giống không ? - Chiết, ghép … Cho ví dụ (bình bát ghép mãn cầu) 3 . Nuôi cấy mô Tình huống : “1 miếng da có kích thư ớc 1 cm x 1cm nuôi trong môi trường nhân Mô tách rời khỏi cơ thể tạo sau đó miếng da tăng kích thước, em vẫn tiếp tục sống, đổi mới có nhận xét gì ? - Da bị phỏng có ghép đ ược không ? - Được a/ Cơ sở khoa học : - Nuôi mô sống ngoài cơ thể - Ghép mô vào cơ - Ghép mô cần lưu ý điều kiện gì ? - Mô ghép và cơ th ể nhận th ể không kị nhau
  12. - Ghép mô lạ có th ành công không ? Tại - Không sao ? - Vì kị nhau b / Ý ngh ĩa : - Y học - Nêu 1 vài thành tựu ? - HS nêu, tự ghi + Ghép da bị phỏng - Từ 1 mô có thể tạo cây con không ? - Được + Thay giác mạc - Nêu ví dụ Ví d ụ : khoai tây, cà chua - Nông nghiệp : - Thụ tinh nhân tạo là gì ? Người vô sinh - Học sinh thảo luận có th ể có con không ? (tăng số con gia súc - Kết luận quý, nhân giống cây cà chua) - Ở Việt Nam nơi nào đã thực hiện thành - Thành phố HCM, An công Giang … c/ Sinh sản bằng - Treo tranh về SS ở rêu dương xỉ b ào tử
  13. - Túi bào tử  bào tử VD : tảo đơn bào, - Nơi tạo ra b ào tử ? rêu hoặc dương xỉ - Bào tử là  TB chuyên - Bào gử là tế bào như thế nào ? b iệt (thực hiện chức năng SS) - Cơ th ể mới sinh ra từ 1 tế b ào gọi là - Bào tử có khác với TB sinh dưỡng ở lá, b ào tử. thân của cây sống đời, rau má không ? - HS th ảo luận - Cá thể con giống - Nêu hướng tiến hóa từ kiểu SS sinh dưỡng (Từ chổ TB bất kỳ đến TB nhau và giống mẹ đến SS bằng bào tử (về nguồn gốc TB sinh chuyên biệt …) về mặt di truyền ra cây con ? mức độ phân hóa ?) + yêu cầu HS n êu điểm giống nhau và - Các nhóm th ảo luận khác nhau giữa SS sinh dưỡng và SS bào - Rút ra kết luận tử ? + Câu hỏi mở rộng : hạn chế của SSVT là gì ? Gợi ý : cây con giống hệt mẹ, khi môi trư ờng thay đổi chúng có thích nghi cao
  14. độ không ? - Không 3 / Củng cố :  Kết hợp giáo dục dân số  GV phát phiếu học tập và câu hỏi trắc nghiệm số 1, 2, 3 cho các nhóm.  Yêu cầu thực hiện  Gọi đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả đã thảo luận, nhóm khác xem xét rút ra kết luận. 4 / Dặn dò : Học bài ở nhà, trả lời câu hỏi SGK, soạn bài 24 thực hiện phiếu số 3 PHIẾU HỌC TẬP (SỐ 1) Tên sinh vật Kiểu sinh sản Đặc điểm riêng Đặc điểm chung Hướng tiến hóa Trùng roi ? ? ? ? Dâu tây ? ? ? ?
  15. Hoa đá ? ? ? ? Nghệ ? ? ? ? Rêu ? ? ? ? PHIẾU HỌC TẬP (SỐ 2) Sinh sản bằng Sinh sản thân rễ Nẩy chồi thân bò Tên 1) ? 1) ? 1) ? Sinh 2) ? 2) ? 2) ? Vật
  16. PHIẾU HỌC TẬP (SỐ 3) Đặc điểm Sinh sản sinh dưỡng Sinh sản bằng b ào tử + Nguồn gốc TB sinh ra cây con ? ? + Mức độ phân hóa ? ? + Kh ắc phục nhược điểm ? ? sinh sản vô tính CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Chọn cây thích hợp với HTSS sinh dưỡng nhân tạo a. Mía 1/ Ghép b. Mận 2/ Giâm c. Mãn cầu 3/ Chiết d. Bình bát
  17. 2 . Cây nào sau đây sinh sản bằng thân bò b. cỏ tranh a. Khoai lang c. Rau má 3 . Cây nào sau đây SS bằng th ên rễ : b. Khoai mỡ c. Cỏ gấu a. Dâu tây 4 . Sinh vật nào sau đây sinh sản bằng nẩy chồi : a. Thủy tức b. Nấm men c. Cả a và b 5 . Điền từ thích hợp vào ô trống mô tả kỹ thuật chiết cây : “………………… (1)………………… tốt, khỏe, cắt bỏ 1 khoanh ……… (2) ……… đ ến sát phần ………………… (3) ……………… dùng vải bọc ……………… (4) …………, mùn bọc quanh nơi cắt. Tư ới nước đều, ……………………… (5) …………… nơi cắt mọc nhiều rễ, cưa cành ……………… (6)…………………… tạo được cây mới”. a) Vỏ b) gỗ c) đ ất d) chọn cành già e) Đem trồng f) phía trên  Dân số gia tăng, bên cạnh thực hiện KHH, để nâng dần chất lượng cuộc sống ta cần ph ải làm gì ? Kỹ thuật nhân giống nhanh có giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm không ? 2 . Sự việc chuyển biến : Kết quả thực hiện kiểm chứng  Định lượng :
  18.  100% HS theo dõi bài  100% HS thảo luận nhóm sôi nổi  tích cực phát triển  100% HS thực hiện tốt các yêu cầu của phiếu học tập, phiếu trắc nghiệm.  Chất lượng :  Trên 98% đạt yêu cầu  HS hiểu, thuộc KN, cơ ch ế ở tại lớp B. Kiểm nghiệm lại kinh nghiệm : a. So sánh : * Tình trạng ban đầu Hiện nay - Không khí lớp học nặng nề - Sôi nổi, sinh động - Sự chú ý của HS : ít hơn (lơ là) - HS chăm chú, tập trung - Kết qu ả làm bài : chưa cao (75%) - Cao hơn (trên 98%) b. Phạm vi tác dụng SKKN :  SKKN áp dung cho sinh học khối 10, bởi vì kiến thức không mới lắm so với HS.
  19.  Áp dụng cho những b ài có sự phân biệt, hướng tiến hóa.  Ngoài ra có th ể sử dụng phương pháp này ở khối lớp 11, 12 c. Nguyên nhân thành công :  Phương pháp được hình thành từ lâu  giúp cho HS có thói quen tự giác học tập.  GV có đ ầu tư giáo án nhiều hơn  Biết cách động viên các HS yếu, cá biệt, tạo điều kiện thuận lợi để các em trả lời (khuyến khích, cộng đ iểm).  Sự phân bố thời gian hợp lí cân đối  Chuẩn bị câu hỏi nâng cao cho đối tượng HS giỏi  Ra phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm vừa sức HS  Có khâu dặn dò th ật kỹ ở tiết trước (chuẩn bị bài, mẫu vật ……)  HS tự giác học tập, chịu khó đọc trước nội dung  tóm tắt bài ở nhà  HS mạnh dạn phát biểu (không rụt rè) d. Nh ững bài học kinh nghiệm : + Cho bản thân : nâng dần trình độ chuyên môn, thực hiện tốt biện pháp quản lý lớp (chống lười biếng trong HS). + Cho nhóm, tổ : quen dần phương pháp d ạy học tích cực.
  20. III- KẾT LUẬN : Với xu thế phát triển của xã hội, nhu cầu người học ngày càng cao, trong đó đòi hỏi thầy cô giáo phải thực hiện cho được phương pháp d ạy học “lấy HS làm trung tâm” nhằm gây hứng thú, say m ê trong học sinh góp phần chống lười biếng, chống lưu ban, bỏ học. nếu chúng ta ai cũng thực hiện đ ược phương pháp này 1 cách đ ồng bộ, có hệ thống thì không bao lâu n ữa phương pháp học mới trở nên quen thuộc, hình thành ý thức tự giác học tập, tạo uy tín của người Thầy đối với học sinh, có như th ế chúng ta mới đạt được kế hoạch năm học, cũng như những yêu cầu, mục tiêu mà Sở, Trường đ ã đ ặt ra cho Th ầy cô giáo. Tóm lại, ph ương pháp dạy học tích cực có thành công hay không là tùy thuộc vào sự nổ lực rất lớn của giáo viên và học sinh. năm 2005 Long Xuyên, ngày tháng Người viết LÊ THỊ MAI PHƯƠNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2