intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang" nhằm đưa ra một cái nhìn toàn diện, có tính hệ thống và khoa học về các vấn đề liên quan đến quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 - 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ DIỆU LINH ề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ DIỆU LINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: TS. Chu Việt Cường Hà Nội, 2024
  3. i Ờ M Tôi xin cam đoan đề án Quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong đề án được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề án này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Diệu Linh
  4. ii Ờ MƠ Để thực hiện và hoàn thành Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như sự quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Bên cạnh đó, đề án được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị… Đặc biệt hơn nữa là sự giúp đỡ của cán bộ, giáo viên trường Đại học Thương Mại và sự giúp đỡ, tạo điều kiện từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Chu Việt Cường là người trực tiếp hướng dẫn đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề án. Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thương mại cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Để có thể hoàn thiện hơn đề án, tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề án được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2024 Tác giả Lê Diệu Linh
  5. iii MỤ Ụ LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................... viii DANH SÁCH CÁC HÌNH...................................................................................... ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI .......................................6 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài ..........................6 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư nước ngoài ..........................................................6 1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài ..................................7 1.1.3. Khái niệm quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài .........................................8 1.2. Nội dung quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài .........................................9 1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án ..................................................................9 1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án ...............................................................................16 1.2.3. Giai đoạn kết thúc dự án .................................................................................16 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài ....................................................................................................17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng....................................................................................18 1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................18 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................20 1.5. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài và bài học cho Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang ...............20 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài ...............21 1.5.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang ...................................24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI BAN ĐIỀU PHỐI CÁC DỰ ÁN VỐN NƯỚC NGOÀI TỈNH TUYÊN QUANG ......26
  6. iv 2.1. Khái quát tình hình Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban.......................................................................................................................26 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang ..................................26 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................................28 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ban điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang .............................................................................................................28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................29 2.1.5. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ban thực hiện ....................................................................................................................30 2.2. Thực trạng quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang .............................................................32 2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án ................................................................32 2.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án ...............................................................................36 2.2.3. Giai đoạn kết thúc dự án .................................................................................43 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài ..............................................................47 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................47 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI BAN ĐIỀU PHỐI CÁC DỰ ÁN VỐN NƯỚC NGOÀI TỈNH TUYÊN QUANG ..............................................................51 3.1. Bối cảnh và phương hướng quản lý dự án .....................................................51 3.1.1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 .........51 3.1.2. Định hướng thu hút nguồn vốn nước ngoài ....................................................52 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang ............................................................................52 3.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện quản lý dự án có vốn nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài......................................................................53 3.2.1. Về công tác tổ chức .........................................................................................53
  7. v 3.2.2. Về công tác thực hiện quản lý dự án có vốn nước ngoài ................................53 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án có vốn nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang .............................54 3.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang .......................................................................54 3.3.2. Nâng cao nhận thức đúng đắn về bản chất nguồn vốn nước ngoài.................55 3.3.3. Nâng cao năng lực trong việc thu hút và sử dụng nguồn vốn nước ngoài ......55 3.3.4. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư và quản lý các dự án nguồn vốn nước ngoài ....................................56 3.3.5. Tăng cường công tác giải ngân vốn cho dự án nguồn vốn nước ngoài ..........56 3.4. Đề xuất, kiến nghị .............................................................................................57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................60 Tài liệu Tiếng Việt ...................................................................................................60 Tài liệu Tiếng Anh ...................................................................................................61
  8. vi MỤ Ừ Ế Ắ Từ viết tắt Giải nghĩa CCHC Cải cách hành chính CCVC Công chức, viên chức CNTT Công nghệ thông tin CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia CTMTQGGNVB Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững DTTS Dân tộc thiểu số DVCTT Dịch vụ công trực tuyến DVHCC Dịch vụ hành chính công EDCF Quỹ hợp tác phát triển kinh tế của Hàn Quốc JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản GDP Tổng sản phẩm quốc nội GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GTVT Giao thông Vận tải GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn HTX Hợp tác xã KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư KHHĐ Kế hoạch hành động KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình KHPTKTXH Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội KT-XH Kinh tế - xã hội KOICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc LHPN Liên hiệp Phụ nữ M&E Theo dõi và đánh giá NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới PC Đơn vị tư vấn dự án/chương trình
  9. vii Từ viết tắt Giải nghĩa PCU Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang PDM Ma trận thiết kế dự án PMC Đơn vị tư vấn quản lý dự án/chương trình PTTH Phát thanh và truyền hình PSC Ban Chỉ đạo Dự án tỉnh QL Quốc lộ TCVM Tài chính vi mô THCS Trung học cơ sở THT Tổ hợp tác THPT Trung học phổ thông TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TTHC Thủ tục hành chính TYT Trạm y tế TOR Biên bản thoả thuận UBND Ủy ban nhân dân VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam VND Việt Nam đồng WDF Quỹ hỗ trợ phát triển phụ nữ
  10. viii S Bảng 1. Tiến độ giải ngân theo nguồn kinh phí ...............................................42 Bảng 2. Kết quả giải ngân theo hợp phần ........................................................42 Bảng 3. Một số kết quả đạt được ......................................................................45
  11. ix DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2. Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang .................................................26 Hình 4. Hệ thống tổ chức thực hiện Dự án.......................................................36
  12. x M Ắ KẾ Ứ Chương 1: Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Nội dung chương 1 tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về nguồn vốn đầu tư nước ngoài, quản lý dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài như khái niệm, các hình thức quản lý, nội dung quản lý. Đồng thời, tác giả đã nêu ra được 03 nhóm nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: Nguyên nhân đến từ các yếu tố vĩ mô, vi mô và nội tại. Trên cơ sở bài học kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA từ dự án DBRP tỉnh Cao Bằng, kinh nghiệm quản lý dự án SRDP tỉnh Quảng Bình, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Nội dung chương 2, tác giả đã đi sâu vào phân tích thực trạng quản lý dự án tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang theo hai nội dung: Theo chu kỳ dự án và theo nội dung quản lý dự án. Thực trạng quản lý dự án được tập trung chủ yếu phân tích cho giai đoạn 2018 - 2023 khi Ban Điều phối các dự án nước ngoài được thành lập và các dự án có vốn đầu tư nước ngoài nhiều hơn. Kết quả phân tích thực trạng cho thấy, vẫn còn thiếu sự phối hợp, lồng ghép giữa dự án Chương trình phát triển khu vực nông thôn tỉnh Tuyên Quang và các chương trình, dự án khác; công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình chưa được quan tâm đúng mức, công tác kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện, chất lượng và hiệu quả dự án còn buông lỏng. Tác giả đã đi phân tích những nguyên nhân của những hạn chế. Đây là cơ sở quan trọng để đưa ra các giải pháp trong chương 3. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Nội dung chương 3 tác giả đã xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban điều phối các dự án vốn nước ngoài theo hai nội dung: Theo chu kỳ dự án và theo nội dung quản lý dự án.
  13. 1 MỞ 1. Lý do lựa chọn đề tài Đầu tư là hoạt động chính quyết định sự tăng trưởng và phát triển, trong đó công tác quản lý dự án đầu tư là khâu then chốt. Để đảm bảo hoạt động đầu tư có hiệu quả, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ngày càng được chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng. Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó đòi hỏi sử dụng tương đối lớn nguồn lực tài chính cũng như con người. Nó khác hoàn toàn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một công ty sản xuất hay một nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và được xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc của quản lý dự án và những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Vậy nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay đổi linh hoạt, không có công thức nhất định. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế của Việt Nam. Các dự án này đóng góp tích cực vào công tác xóa đói giảm nghèo, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thành thị ở Việt Nam, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Công tác quản lý các dự án đầu tư có nguồn vốn nước ngoài là hết sức quan trọng, cấp thiết nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Đây là nội dung đã, đang và sẽ tiếp tục được nghiên cứu trong thời gian tới. Tuy nhiên, công tác quản lý các dự án đầu tư có nguồn vốn nước ngoài vẫn còn nhiều bất cập, tính hiệu quả chưa cao. Các chính sách, quy định pháp luật vẫn còn chồng chéo, chưa theo kịp yêu cầu phát triển, chưa đáp ứng kịp thời kỳ vọng của các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, năng lực quản lý và tiến độ giải ngân của nhiều ban quản lý dự án trong thời gian qua còn yếu, kết quả triển khai dự án chưa đạt theo kế hoạch đặt ra ban đầu. Không ít dự án vướng mắc ở một số khâu như giải phóng mặt bằng, đấu thầu, thủ tục... đến khi có thể thực hiện được thì thời hạn thực hiện Dự án hết. Có thể nói, tình hình giải ngân chậm chễ làm dự án công trình muộn đưa vào sử dụng, gây lãng phí kém hiệu quả, làm giảm tính ưu đãi của vốn vay cũng như giảm uy tín của Việt Nam đối với các nhà tài trợ trong việc vận động và thực hiện nguồn vốn này.
  14. 2 Ban điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang được thành lập vào tháng 12/2018, là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Ban điều phối Dự án TNSP (Dự án Hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn) với mục tiêu nhằm tiếp tục quản lý, điều phối hiệu quả hoạt động của các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài; đồng thời, vận động các nguồn đầu tư từ các nhà tài trợ quốc tế. Là một cơ quan, tổ chức mới được thành lập và quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài rất phức tạp nên việc nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án là hết sức cần thiết trong bối cảnh hiện tại. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang” làm đề án thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Đưa ra một cái nhìn toàn diện, có tính hệ thống và khoa học về các vấn đề liên quan đến quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 - 2030. - Mục tiêu cụ thể: (i) Đánh giá tình hình thu hút, quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2024; (ii) Xác định rõ các hạn chế, định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 - 2030 (iii) Triển vọng thu hút, quản lý dự án vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 - 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt mục tiêu nêu trên, đề án cần thực hiện một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài tại Ban quản lý dự án cấp tỉnh. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Điều phối
  15. 3 các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 - 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể là nguồn vốn ODA tại Ban Điều phối dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, tập trung cụ thể vào nguồn vốn ODA. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Cụ thể, nghiên cứu được thực hiện tập trung phân tích đối với các dự án vốn đầu tư nước ngoài do Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài thu hút, vận động, quản lý trong giai đoạn 2018 - 2024. - Về thời gian: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý Dự án Chương trình phát triển khu vực nông thôn tỉnh Tuyên Quang và một số dự án mới được kêu gọi trong giai đoạn 2019 - 2024. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn tiếp theo, 2025 - 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Cách thức tiếp cận nghiên cứu Tác giả tiếp cận Đề án tập trung vào nghiên cứu làm rõ thực trạng quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang dựa trên các số liệu thu thập từ các nguồn nghiên cứu, báo cáo của Tỉnh được công bố… nhằm đánh giá và đưa ra đề xuất quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu liên quan đến công tác quản lý dự án được tìm hiểu, thu thập tại Ban Điều phối dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2019-2023, bao gồm các tài liệu, báo cáo của phòng Quản lý tài chính, phòng Kế hoạch - nghiệp vụ, phòng Tổ chức - Hành chính và các văn bản pháp lý của các công trình, dự án có liên quan.
  16. 4 - Dữ liệu sơ cấp: Để có cơ sở đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài một cách khách quan, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc khảo sát bằng bảng hỏi các bên liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh bao gồm: 26 cán bộ, viên chức, người làm việc tại PCU và 10 cán bộ có liên quan đến thực thi dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 4.3. Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu có thể làm rõ được sự thay đổi (biến động) của các chỉ tiêu xem xét ở thời điểm nghiên cứu so với thời điểm gốc và phân tích nguyên nhân của nó. Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. Đề án đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua việc lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các đặc điểm liên quan đến nhận diện đối tượng, tính toán trung bình các nhóm tiêu chí liên quan đến các khía cạnh đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư của Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Được sử dụng để phân tích, tổng hợp các vấn đề về cơ sở lý luận, thực trạng nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Về khoa học: Đề tài xác định được khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài, cụ thể là nguồn vốn ODA. - Về thực tiễn: Phân tích thực trạng quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Đánh giá quản lý theo các mục tiêu, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế tồn tại, từ đó đề ra những kiến nghị và giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn.
  17. 5 - Đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo đối với các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả thu hút, vận động, triển khai và thực hiện các dự án, làm việc với các nhà tài trợ nước ngoài nhằm phát triển kinh tế xã hội. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án có kết cấu 03 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang.
  18. 6 CH Ơ 1. Ơ SỞ Ế K ỆM Ễ 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư nước ngoài Nguồn vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là nguồn vốn (dưới dạng tiền mặt hoặc tài sản) mà nhà đầu tư của một quốc gia bỏ ra để đầu tư, thực hiện một hoặc một số hoạt động, dự án sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và tại một số địa điểm cụ thể, dưới một hình thức đầu tư nhất định tại một quốc gia khác. Hiểu một cách đơn giản hơn, vốn đầu tư nước ngoài là nguồn vốn từ nhà đầu tư (tổ chức/cá nhân) của một quốc gia bỏ ra để đầu tư vào một dự án, hoạt động kinh doanh tại quốc gia khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Chẳng hạn dự án đầu tư phát triển kinh tế của Việt Nam có vốn đầu tư từ một tổ chức phi chính phủ tại Mỹ, thì nguồn vốn đó gọi là vốn đầu tư nước ngoài. Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài đa phần đóng vai trò giúp tăng trưởng kinh tế cho đất nước được đầu tư trong thời gian dài hạn. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có thể đến từ một cá nhân hoặc công ty, tập đoàn. Tuy nhiên, nguồn vốn lớn đa số đến từ các doanh nghiệp, tập đoàn với nhu cầu mở rộng chi nhánh, phát triển kinh doanh tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tùy vào hình thức đầu tư mà nguồn vốn được phân thành hai loại sau đây: Vốn đầu tư trực tiếp: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hay còn được gọi là vốn đầu tư FDI. Đây là vốn đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Lúc này nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là công ty con hay chi nhánh công ty. Vốn FDI là nguồn tiền hoặc dòng tiền được đầu tư trực tiếp từ cá nhân hay tổ chức nước ngoài dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn đầu tư gián tiếp: Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài còn được gọi là vốn đầu tư ODA. Hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức được gọi tắt là ODA được bắt nguồn từ cụm từ tiếng Anh - Official Development Assistance. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về ODA:
  19. 7 Theo Uỷ ban Viện trợ Phát triển: Viện trợ phát triển chính thức ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản Viện trợ và cho vay được ưu đãi, được hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang và kém phát triển, được các cơ quan chính thức của các Chính phủ trung ương và địa phương hoặc các cơ quan thừa hành của Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ tài trợ. Căn cứ Nghị định 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn ODA là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội. vốn ODA gồm có các loại sau: - Vốn ODA không hoàn lại: Đây là loại nguồn vốn không cần hoàn trả lại cho các nhà tài trợ nước ngoài và thường được ưu tiên sử dụng cung cấp cho các dự án độc lập hoặc kết hợp với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài. Nguồn vốn ODA không hoàn lại này có thể được xem là một nguồn thu ngân sách của nhà nước. - Vốn vay ODA: Đây là loại vốn vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với những khoản vay có điều kiện ràng buộc có liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo những quy định do nhà tài trợ nước ngoài đưa ra hoặc đạt được ít nhất 25% đối với các khoản vay không có điều kiện ràng buộc nào. 1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nước ngoài Dự án là tổng thể các hoạt động (quyết định và công việc) phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự rằng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn. Các phương diện chính của dự án: - Phương diện thời gian: Về phương diện này dự án là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau và chi phối nhau: Xác định, nghiên cứu và lập dự án; Giai đoạn triển khai dự án; Giai đoạn kết thúc dự án. - Phương diện kinh phí dự án: Kinh phí dự án là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của dự án. Trung tâm của phương diện này là vấn đề vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
  20. 8 - Phương diện độ hoàn thiện của dự án (chất lượng dự án) Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoản thời gian xác định. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Theo đó, Dự án có vốn đầu tư nước ngoài là dự án: a) Do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật; b) Dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư. Cụ thể, các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA có những đặc điểm riêng biệt như sau: Thứ nhất, các dự án có nguồn vốn ODA thường có mục tiêu phức tạp, mục tiêu hiệu quả kinh tế không phải là mục tiêu hàng đầu như các dự án khác. Thứ hai, các dự án có nguồn vốn ODA thường có thời gian dài nên ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện cũng như quản lý chi phí của dự án. Thứ ba, các dự án có nguồn vốn ODA có nhiều chủ thể quản lý. Ngoài ban quản lý dự án và còn có chính phủ và các tổ chức phi chính phủ… Mặt khác, các dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA có đa dạng các nhà tài trợ. Các nhà tài trợ bao gồm: Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên Chính phủ cung cấp vốn ODA cho Bên Việt Nam để thực hiện các chương trình, dự án tại Việt Nam. Trong một số trường hợp đặc biệt thì mục tiêu của dự án còn bị phụ thuộc khá nhiều vào mục đích của nhà tài trợ. 1.1.3. Khái niệm quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1