intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" nhằm phân tích những nguyên nhân của các hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Nhuận Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ bài đề tài này là do chính tôi thực hiện nghiên cứu. Những số liệu và nhận xét đảm bảo độ tin cậy, khách quan và tính khoa học đối với đề tài thạc sĩ. Đồng thời, những phân tích và đánh giá trong đề tài này không hề sao chép và chưa từng được công bố trên tài liệu nào. TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Nguyễn Văn Dũng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi TÓM TẮT ĐỀ ÁN ................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .................................5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................5 1.1.1. Đầu tƣ và đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................5 1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nƣớc cấp huyện ...........8 1.1.3. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cấp huyện .........9 1.2. Nội dung quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp huyện. ..................................................................................................................9 1.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ....................................9 1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tƣ.................................................................10 1.2.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ........................................................................12 1.2.4. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành..........14 1.2.5. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ......15 1.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc cấp huyện .......................................................................................16 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc..........................................................................................................19 1.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................19 1.4.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................20
  5. iii PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN ..............23 YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG..........................................................................23 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ...........................23 2.1.1. Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................23 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:.............................................................................24 2.1.3 Công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................26 2.2. Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ................................................................27 2.2.1. Việc lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. .........................................27 2.2.2. Về việc lập, thẩm định các dự án đầu tƣ .....................................................37 2.2.3. Về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ....................................................45 2.2.4 . Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ...................49 2.2.5 Công tác quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành.....................................52 2.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ......54 2.3. Đánh giá kết quả Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......................................................56 2.3.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc ...........................................................................56 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................57 PHẦN 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG...................................................................................60 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 ..............60 3.1.1. Mục tiêu quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Yên Sơn. .................................................................................................60 3.1.2. Phƣơng hƣớng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trên địa bàn huyện .................................................................................................................60 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .....61 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tƣ ..........................61 3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ .....................63 3.2.3. Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu .....................................66
  6. iv 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB .................67 3.2.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tƣ ................................................68 3.2.6 Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát.....................................................70 3.2.7. Tăng cƣờng xử lý nợ đọng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nƣớc. ..................................................................................................................71 3.2.8 Hoàn thiện bộ máy quản lý các công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện. .......................................................................................................................72 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CCN Cụm công nghiệp GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế- xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TTCN Tiểu thủ công nghiệp TSCĐ Tài sản cố định UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang năm 2021-2023...............................29 Bảng 2.2. Tình hình thẩm định dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang từ năm 2021-2023 ...........................................................39 Bảng 2.3. Kết quả đấu thầu đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang năm 2021-2023 ................................................................................46 Bảng 2.4. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2021 - 2023 ..............................48 Bảng 2.5. Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang 2021 – 2023 ..............................................................51 Bảng 2.6. Kết quả quyết toán công trình hoàn thành trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang từ năm 2021- 2023 ..........................................................53 Bảng 2.7 Tổng hợp công trình thanh tra, kiểm tra trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ................................................................55 Biểu đồ 2.1. Tổng số gói thầu giai đoạn 2021 - 2023 ............................................47 Biểu đồ 2.2. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2021 – 2023 .........................49 Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu đề án .......................................................................3 Sơ đồ 3.1. Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong quản lý dự án đầu tƣ ...........70
  9. vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Phần 1: Cơ sở lý luận và thực thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trình bày các nội dung: Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản; Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước cấp huyện; Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước cấp huyện; Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Lập, thẩm định các dự án đầu tư; Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; Tạm ứng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành; Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp huyện. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước Phần 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; Việc lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Về việc lập, thẩm định các dự án đầu tư; Về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành; Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đánh giá kết quả Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Phần 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đề cập các vấn đề: Mục tiêu, phương hướng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030; Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang cụ thể: Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư; Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư; Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB; Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư; Tăng cường công tác thanh tra, giám sát; Tăng cường xử lý nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước; Hoàn thiện bộ máy quản lý các công trình đầu tư xây dựng cơ bản của huyện.
  10. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Với xu hướng phát triển của nền kinh tế Việt Nam thì lĩnh vực đầu tư là một yếu tố không thể thiếu trong đường lối, mục tiêu chiến lược của quốc gia. Đầu tư là một phần quan trọng trong sự phát triển bền vững của Việt Nam cũng như mọi quốc gia trên thế giới. Đầu tư tốt không những là động lực phát triển kinh tế, xã hội mà còn có thể tạo ra được những bước ngoặt cho đất nước trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt với đầu tư xây dựng cơ bản, một lĩnh vực đầu tư đang chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, không những là động lực tạo đà phát triển cho nền kinh tế mà còn đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, tạo việc làm và gia tăng thu nhập cho quốc gia. Đầu tư xây dựng cơ bản đang làm thay đổi dần cở sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật cũng như các dịch vụ công cộng được nâng cao. Trong những năm trở lại đây, nhất là trong giai đoạn khi mà đất nước đang bước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá đồng thời thực hiện những bước đột phá trong hoà nhập thế giới, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã có những bước chuyển mình đáng ghi nhận về nhiều mặt. Trải qua nhiều khó khăn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã thể hiện rất rõ nét qua việc cơ sở hạ tầng đang dần hoàn thiện và phát triển một cách nhanh chóng. Đường xá, trường trạm đều được chú trọng xây dựng, mở rộng và làm lại với quy mô lớn. Hệ thống cấp điện và cấp thoát nước đã được phủ rộng trên khắp địa bàn huyện, song song với đó, bưu chính viễn thông cùng với các dịch vụ thông tin đại chúng và ngân hàng đang phát triển nhanh chóng cả về mặt số lượng và chất lượng. Các dự án đầu tư để phát triển nông nghiệp, hỗ trợ an sinh xã hội cho các vùng khó khăn ngày càng nhiều. Những điều đó đang làm cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao và an sinh xã hội ngày càng được cải thiện. Để có được những thành công như trên phải kể tới việc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã quan tâm và chú trọng vào hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì hoạt động đầu tư công của tỉnh còn tồn tại không ít những mặt hạn chế. Lãng phí, thất thoát, kém hiệu quả đang là những vấn đề thường xuyên được đề cập tới khi nhắc tới đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam nói chung và huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nói riêng hiện nay. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh còn có độ trễ tương đối lớn trong
  11. 2 công tác giải ngân và phân bổ vốn, nhiều hạng mục đầu tư được triển khai tuy nhiên vẫn chưa hiệu quả do việc sử dụng vốn không tập trung, đầu tư dàn trải một cách tràn lan mà không có kế hoạch sử dụng vốn một cách hiệu quả và hợp lý. Nguyên nhân của những hạn chế trên chủ yếu nhất là do công tác quản lý nhà nước còn yếu kém. Sự yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy quản lý; đến cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng yếu kém trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy là sai phạm về đầu tư xảy ra một cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các dự án bỏ hoang, lãng phí… Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm đề án nghiên cứu. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030. Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước + Phân tích thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, qua đó chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. + Trên cơ sở phân tích những nguyên nhân của các hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Theo đó giới hạn nội dung nghiên cứu là chỉ nghiên cứu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Phạm vi nghiên cứu:
  12. 3 + Về không gian: Đề án không nghiên cứu việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trong cả nước mà giới hạn không gian và phạm vi nghiên cứu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. + Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2023 và đề xuất giải pháp đến năm 2030. + Về nội dung: Đề án nghiên cứu thực trạng về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2023 gồm: Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Lập, thẩm định các dự án đầu tư; Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành; Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án Nghiên cứu Xây dựng đề Thu thập dữ Phân tích dữ Giải thích các khái niệm cương liệu liệu kết quả và lý thuyết Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu đề án (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) Phương pháp thu thập dữ liệu: + Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, các bài báo cáo, công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận. Để phân tích thực trạng Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, tác giả sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: Thu thập các số liệu phòng Tài chính – kế hoạch, văn phòng uỷ ban nhân dân huyện tại uỷ ban nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Các quyết định, báo cáo, ý kiến
  13. 4 chỉ đạo của UBND huyện Yên Sơn về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị cơ quan trong toàn huyện. Các báo cáo Tình hình, phương hướng chiến lược và phát triển của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: + Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. + Phương pháp tổng hợp: Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023. Kết quả của việc thực hiện các chỉ tiêu, sự biến động và xu hướng biến động của vấn đề. Tốc độ, nhịp điệu phát triển của các hạng mục đầu tư công vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng. + Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được vận dụng để mô tả bức tranh tổng quát về Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Bằng phương pháp này đã mô tả được những nhân tố tiêu cực và tích cực tác động tới hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 3 phần. Phần 1: Cơ sở lý luận và thực thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Phần 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Phần 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
  14. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư Ngày 29/11/2005 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua và ban hành Luật đầu tư. Theo đó khái niệm đầu tư được hiểu như sau: "Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn vằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan". Theo nghĩa rộng hơn, đầu tư còn có thể được hiểu là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về những kết quả lớn hơn trong tương lai so với nguồn lực đã sử dụng. Theo Trương Ngọc Thành (2017) Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động tạo ra, khai thác, sử dụng một hay nhiều tài sản, nhằm thu về cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực có thể là tài nguyên thiên nhiên, là tiền, là trí tuệ và sức lao động. Các kết quả thu được có thể là sự tăng thêm tài sản vật chất, các tài sản tài chính, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Tóm lại đầu tư là việc sử dụng những nguồn lực có sẵn (gọi chung là vốn) như tiền bạc, vật chất, nhân công, thời gian,... nhằm thu được lợi nhuận và lợi ích kinh tế trong tương lai, lớn hơn rất nhiều so với những gì đã bỏ ra. Đầu tư xây dựng cơ bản Theo Bùi Mạnh Cường (2012) Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư XDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế. Đầu tư XDCB là một trong những lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hoạt động đầu tư được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục TSCĐ cho nền kinh tế. Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
  15. 6 chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được lên trong dự toán. Vốn đầu tư XDCB không ngừng tăng lên qua các năm đã góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển KTXH của đất nước. Tóm lại: Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, là việc đem vốn để triển khai các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, xây dựng mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục các tài sản cố định. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản Một là, thời gian kéo dài: Thời gian trong đầu tư XDCB được tính từ khi bắt đầu khởi công dự án đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng nên hầu hết các dự án này đều có thời gian dài, có dự án kéo dài nhiều năm. Vì vậy đòi hỏi quá trình quản lý vốn chặt chẽ ngay từ các khâu đầu tiên khi lập kế hoạch phân bổ vốn hợp lý hiệu quả, quản lý chặt tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án đầu tư XDCB. Hai là, đầu tư XDCB thường có nguồn vốn lớn: Do hoạt động đầu tư XDCB thường liên quan đến tạo ra cơ sở vật chất mới hay tài sản cố định có giá trị lớn cho nền kinh tế, vì vậy các dự án này thường sử dụng khối lượng vốn lớn. Đòi hỏi công tác phân bổ, quản lý vốn phải phù hợp, đảm bảo tránh thất thoát lãng phí vốn. Ba là, đầu tư XDCB có tính cố định: Sản phẩm của hoạt động đầu tư XDCB thường là các tài sản cố định phục vụ cho nền kinh tế quốc dân, các tài sản này được sử dụng ngay sau quá trình xây dựng. Vì vậy, các dự án đầu tư phải được bố trí địa điểm hợp lý, đảm bảo đủ yêu cầu về an ninh quốc phòng, phù hợp quy hoạch, kế hoạch, chủ trương đường lối của chiến lược phát triển nền kinh tế quốc dân. Bốn là, đầu tư xây dựng cơ bản có thời gian sử dụng các sản phẩm đầu tư kéo dài: Kể từ khi đưa vào sử dụng các sản phẩm đầu tư XDCB đến hạn sử dụng và sửa chữa tái tạo công trình thì thời gian thường kéo dài. Trong suốt quá trình sử dụng khai thác, sản phẩm quá trình đầu tư XDCB chịu nhiều yếu tố tác động, vì vậy cần được quản lý sử dụng một cách chặt chẽ các sản phẩm này để tránh thất thoát, lãng phí cho Nhà nước. Năm là, đầu tư xây dựng cơ bản có liên quan đến nhiều ngành, nhiều thành phần trong nền kinh tế: Hoạt động này tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân nên nó ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế, dẫn đến cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, địa phương để hoạt động đầu tư XDCB được
  16. 7 hiệu quả nhất. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản Nhìn chung, đầu tư XDCB là một hoạt động đầu tư nên cũng có những vai trò chung của một hoạt động đầu tư như tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tổng cầu và tổng cung nền kinh tế, nâng cao hiệu quả phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia. Với tính chất đặc thù thì đầu tư XDCB có vai trò quan trọng trong phát triển nền kinh tế, cụ thể là: - Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính phù hợp giữa phương thức sản xuất và hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế. - Đầu tư xây dựng cơ bản là yếu tố không thể thiếu trong phát triển và thay đổi tỷ lệ giữa các nghành kinh tế. - Khi đầu tư xây dựng cơ bản được chú trọng dẫn đến cơ sở vật chất của các ngành, các thành phần kinh tế được tăng lên. Vì vậy, việc chú trọng cho đầu tư XDCB đã làm thay đổi quy mô, cơ cấu phát triển các ngành, nghề trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy việc nâng cao năng suất lao động và năng lực sản xuất của nền kinh tế. Theo Nguyễn Thị Mai Hương (2015) đưa ra vai trò rất cụ thể về hoạt động đầu tư XDCB trong nền kinh tế như sau: Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Trình độ phát triển kinh tế ở mỗi nước chủ yếu được đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu: Mức độ tăng trưởng kinh tế hằng năm và thu nhập bình quân đầu người. Để đạt được 2 chỉ tiêu này không có cách nào khác đó là phải tiến hành đầu tư vào các tài sản cố định, đầu tư vào nghiên cứu khoa học, công nghệ kỹ thuật để không ngừng nâng cao năng lực sản xuất xã hội, từ đó tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế ngày càng mạnh hơn. Có thể khẳng định, đầu tư cho hiện tại quyết định thành công về phát triển kinh tế trong tương lai đầu tư XDCB là động lực phát triển của nền kinh tế, hiệu quả đầu tư quyết định đến sự phát triển kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. - Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước đã rút ra cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. - Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước:
  17. 8 Có 2 con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu sáng tạo ra công nghệ, hay bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn thực hiện được điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đồi sống như hiện tại, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học công nghệ với các nước trên thế giới để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Cùng với đó là tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện phát triển của đất nước và từng địa phương. - Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung cho quốc gia và từng địa phương. Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, giao thông vận tải, công nghiệp, thuỷ lợi và các công trình công cộng khác, nhờ đó mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. - Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người lao động: Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư doa ảnh hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế, như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Bên cạnh đó, đầu tư tăng cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao động giảm đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do đó khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược điểm trên. 1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước cấp huyện 1.1.2.1 Vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là khoản vốn ngân sách được nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội mà không có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Như vậy, theo tác giá hiểu nghĩa chung nhất thì vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm: toàn bộ chi phí cho việc thực địa khảo sát, lập và quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu
  18. 9 tư, thiết kế xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một kế hoạch dự toán cụ thể. 1.1.2.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước là một bộ phận của vốn đầu tư phát triển của Ngân sách Nhà nước, được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền, các cơ quan Nhà nước và vốn vay nước ngoài của Chính phủ) để cấp phát và cho vay ưu đãi đầu tư xây dựng cơ bản. 1.1.3. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động xây dựng cơ bản của con người sử dụng ngân sách nhà nước do các cơ quan trong hệ thống hành chính, hành pháp thực hiện, nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và vai trò của người đại diện sở hữu vốn Nhà nước trong các dự án đầu tư; tránh các ảnh hưởng tiêu cực của các dự án; kiểm tra, kiểm soát, phòng ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước cấp huyện: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước cấp huyện là hoạt động có tổ chức của cơ quan quản lý Nhà nước của huyện tác động đến các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện nhằm sử dụng các nguồn lực và cơ hội một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển, phù hợp với nhu cầu, chiến lược phát triển của từng huyện. 1.2. Nội dung quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp huyện. 1.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện có chức năng tham mưu cho UBND huyện thực hiện Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn huyện phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước.Việc phân bổ vốn cho các dự án sử dụng vốn bảo đảm các nguyên tắc: Thứ nhất, phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của
  19. 10 Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Chính phủ... Thứ hai, danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư vốn hàng năm phải thuộc danh mục dự án kế hoạch đầu tư trung hạn đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn. Thứ ba, căn cứ thực tế nhu cầu sử dụng vốn đầu tư XDCB tại địa phương để phân bổ hợp lý, phù hợp với định hướng phát triển trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch là một trong những nội dung cơ bản trong việc quản lý Nhà nước về đầu tư XDCB. Căn cứ vào kế hoạch phát triển KTXH 5 năm hoặc hàng năm, quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch đầu tư cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm, trong đó có kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng mục tiêu phát triển KTXH của địa phương trong từng giai đoạn. Trong kế hoạch đầu tư phải có danh mục các công trình đầu tư xây dựng trong từng thời kỳ và từng năm trình hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét chấp thuận. Từ đó có cơ sở để UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư. 1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư Phòng Tài chính-Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định dự án, lập kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện cho đầu tư XDCB: Đây là bước đầu tiên trong quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước, vì vậy khâu này có ý nghĩa hết sức quan trọng đến chất lượng và hiệu quả của các giai đoạn tiếp theo, đặc biệt khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước. Dự toán chi ngân sách cho đầu tư XDCB phải bám theo cơ sở khoa học, thực tế, phù hợp với thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế tại địa phương. Từ đó tạo cơ sở cho việc quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn huyện. Để lập được dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện cần căn cứ một số nội dung sau: + Phương hướng phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương. + Các qui định pháp luật về chi ngân sách, Luật ngân sách nhà nước (2015). + Kế hoạch thu chi ngân sách cấp trên giao đã được phê duyệt, các báo cáo tổng hợp dự toán thu chi ngân sách của đơn vị cấp dưới. + Kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm trước và năm hiện hành. - Thẩm định dự án, công trình có vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
  20. 11 trên địa bàn huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch kiểm tra, phân tích và đánh giá từng giai đoạn của quá trình thực hiện dự án. Để đạt được mục tiêu sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện hiệu quả, tránh thất thoát lãng phí, sử dụng đúng mục đích thì mọi dự án, công trình đều phải được thẩm định thông qua cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định dự án về quy hoạch xây dựng, các phương án xây dựng, kiến trúc, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên và tác động môi trường, phòng chống cháy nổ...các khía cạnh liên quan đến dự án. Theo Nguyễn Đức Quang (2015) thì công tác thẩm định dự án có vốn đầu tư XDCB qua các nội dung sau: Tính pháp lý của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc, đó là phù hợp với chính sách và pháp luật của Nhà nước. Để có được điều đó đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản quy định liên quan đến hoạt động đầu tư. - Tính khoa học và hệ thống: Yêu cầu này của dự án đầu tư xây dựng cơ bản được thể hiện trên nhiều phương diện khác nhau. Về thông tin số liệu, đòi hỏi phải đảm bảo trung thực, nghĩa là phải chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của những thông tin và số liệu đã thu thập được. Về cách tính toán, đòi hỏi phải đảm bảo tính chính xác của các số liệu, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, tỷ lệ. Về cách lý giải, cần đảm bảo tính hợp lý, logic và chặt chẽ giữa các nội dung trong dự án. Về hình thức, cần đảm bảo rõ ràng, sạch đẹp. - Tính hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước, đó là: Sự cần thiết đầu tư, các yếu tố đầu vào của dự án, quy mô, tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án xây dựng cơ bản bằng Ngân sách Nhà nước đem đến. - Tính khả thi của các dự án XDCB từ Ngân sách Nhà nước: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản như: sự phù hợp với quy hoạch, nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên; khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như an ninh, quốc phòng, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1