intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ" nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------------- NGUYỄN THỊ MAI LINH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG CÔNG - ĐẠI TỪ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------------- NGUYỄN THỊ MAI LINH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG CÔNG - ĐẠI TỪ CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. Nguyễn Viết Thái HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã học hiểu quy định về sự trung thực khách quan trong nghiên cứu học thuật của Trường Đại học Thương mại. Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn PGS,TS. Nguyễn Viết Thái. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2024 Cao học viên Nguyễn Thị Mai Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp thạc sĩ là một quá trình quan trọng giúp em kết nối những kiến thức được học trong thời gian qua cùng với những kinh nghiệm làm việc. Từ đó, có được những nhận thức rõ ràng hơn về công việc thực tế và biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình em theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành Phần trình Cao học. Đặc biệt, Với tình cảm trân trọng nhất, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giảng viên PGS,TS. Nguyễn Viết Thái người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan, đã tạo điều kiện để em theo học Phần trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành đề án thuận lợi. Trong điều kiện thời gian thực hiện đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của giáo viên nhằm giúp em hoàn thiện nội dung đề án được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề án. Em xin trân trọng cảm ơn! HỌC VIÊN Nguyễn Thị Mai Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi T M TẮT ẾT UẢ NGHI N C U ................................................................ vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án .............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. uy t nh và phương pháp thực hiện đề án ......................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................3 6. ết cấu của đề án .................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................5 1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế Giá t ị gia tăng và quản lý thu thuế Giá t ị gia tăng ............................................................................................................................................. 5 1.1.2. Phạm vi áp dụng và vai trò của thuế giá trị gia tang .....................................6 1.1.4 Khái niệm và đặc điểm của quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................................................9 1.2 Quản lý thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............12 1.2.1 Quản lý khai thuế ............................................................................................12 1.2.2 Quản lý nộp thuế .............................................................................................13 1.2.3 Quản lý thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng .....................................................14 1.2.4 Quản lý nợ thuế giá trị gia tăng .....................................................................15 1.2.5 Quản lý công tác kiểm tra thuế giá trị gia tăng .............................................17 1.2.6 Quản lý hóa đơn ..............................................................................................19
  6. iv 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................................19 1.4. inh nghiệm quản lý thu thuế giá t ị gia tăng của một số chi cục thuế địa phương và bài học cho chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ ............................. 22 1.4.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế khu vực Phú Lương - Định Hóa:...................22 1.4.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế khu vực Phổ Yên - Phú Bình: ..................24 PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG CÔNG - ĐẠI TỪ .....................................................................................................27 2.1. hái quát về Chi cục Thuế khu vực Sông Công – Đại Từ .................................... 27 2.2. Thực t ạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ ........................................................................ 36 2.3. Đánh giá quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ...................................................................................... 41 PHẦN 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG CÔNG - ĐẠI TỪ .....................................................................................................47 3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ giai đoạn đến năm 2025 47 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ .................................................................. 49 3.3. iến nghị đối với các bên có liên quan ...................................................................... 56 KẾT LUẬN ..............................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................60
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CBCC Cán bộ công chức CCT Chi cục Thuế CCTKV Chi cục Thuế khu vực CQT Cơ quan thuế CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa, dịch vụ NLĐ Người lao động NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1: Kết quả thu thuế CCTKV Sông Công – Đại Từ .................................33 Bảng 2.2. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa địa bàn thành phố Sông Công CCTKV Sông Công – Đại Từ .................................................................................34 Bảng 2.3: Kết quả thu thuế CCTKV Sông Công – Đại Từ .................................35 Bảng 2.4 ết quả thu thuế GTGT tại CCT V Sông Công - Đại Từ .................36 Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp mã số thuế mới khai thuế ..37 giá trị gia tăng CCT V Sông Công – Đại Từ.......................................................37 Bảng 2.6. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp nhỏ và vừa đã nộp cho cơ quan thuế.............................................................................................................38 Bảng 2.7: Kết quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các DN của CCTKV Sông Công – Đại Từ .................................................................................39 Bảng 2.8. Kết quả các cuộc kiểm tra thuế t ên địa bàn huyện Đại Từ - CCTKV Sông Công – Đại Từ ................................................................................................40 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự nộp ......11 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi Cục Thuế khu vực Sông Công Đại Từ ............29
  9. vii T M TẮT ẾT UẢ NGHI N C U Đề tài Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ được tiến hành nghiên cứu từ tháng đến tháng . Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm Nội dung về Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Các nhân tố ảnh hưởng đến Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa; inh nghiệm Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các chi cục thuế lân cận từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu đã làm rõ thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa qua các công tác quản lý: + Quản lý công tác kê khai, ấn định thuế, nộp thuế + Quản lý công tác thanh tra kiểm tra thuế + Quản lý công tác thu nộp, dự toán +Quản lý công tác nợ thuế Thông qua những kết quả đạt được và hạn chế c n tồn tại trong việc quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công – Đại Từ, đề tài đã đề xuất ra giải pháp + Tăng cường công tác tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế + Tăng cường công tác kiểm tra thuế + Hoàn thiện bộ máy quản lý thuế, lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế hối hợp với các cơ quan trên địa bàn. Và đề tài đã đưa ra 3 kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. Nhìn chung các giải pháp đưa ra cơ bản giải quyết được những hạn chế của quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công – Đại Từ và có giá trị s dụng cao trong thực tiễn.
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách để đảm bảo các nhiệm vụ chi thực hiện các chức năng của nhà nước và thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập trong xã hội theo mục tiêu của nhà nước. Do đó, công tác quản lý thu thuế càng trở nên quan trọng đối với mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, để hoạt động quản lý thuế được thống nhất và có hiệu quả, Quốc hội đã ban hành Luật quản lý thuế lần đầu tiên năm 6. Gần đây nhất, Luật Quản lý thuế số 8 9 QH đã được Quốc hội ban hành để thay thế Luật Quản lý thuế không c n phù hợp trước đây. Đây được coi là dấu mốc quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho người làm công tác quản lý thuế và người nộp thuế. Xác định công tác quản lý thuế GTGT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nhiệm vụ thu NSNN, trong những năm qua, Chi cục thuế khu vực (CCT V) Sông Công – Đại Từ đã triển khai nhiều giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp và đã đạt được những kết quả nhất định, tạo ra nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, góp phần hoàn thành dự toán thu NSNN. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn CCTKV Sông Công – Đại Từ vẫn c n nhiều hạn chế, bất cập Quy trình quản lý thuế c n rườm rà, ứng dụng công nghệ tin học c n chưa theo kịp các văn bản mới, bố trí nguồn nhân lực c n chưa hợp lý, trình độ quản lý thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành thuế, tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ đọng thuế, gian lận, trốn thuế c n diễn ra thường xuyên, hay số thuế nộp chưa phản ánh đúng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh (SX D) của doanh nghiệp. Do vậy, công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng sao cho hiệu quả là vô cùng quan trọng, không những đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước mà c n mang lại nhiều lợi ích xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tác giả chọn đề tài Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ làm đề án Thạc sỹ.
  11. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. 2.2. Mục tiêu cụ thể ục tiêu của đề tài là tìm kiếm những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. Để thực hiện mục tiêu đó đề tài xác định những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ giai đoạn -2023. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ đến năm 30. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án - Đối tượng của đề án là Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. 3.2. Phạm vi của đề án 3.2.1. Phạm vi về không gian - hạm vi nghiên cứu của đề ángiới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. 3.2.2. Phạm vi về thời gian - Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ được thu thập từ năm đến năm . - Các giải pháp sẽ áp dụng đến năm 28. 3.2.3. Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề sau - Hệ thống tổ chức và quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ
  12. 3 - Tình hình thực hiện quản lý thuế của các bộ phận cơ quan thuế liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT trong phạm vi nghiên cứu. - Đề xuất giải pháp quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ đến năm 5. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án: 4.1 Quy trình thực hiện đề án - Lựa chọn đề án theo thực trạng tại đơn vị - Xác định phương pháp nghiên cứu - Thu thập và x lý dự liệu qua nhiều phương pháp - Xác định các yếu tố tác động đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng - Lập kế hoạch và xây dựng đề cương 4.2 hương pháp thu thập dữ liệu Thu thập tài liệu thứ cấp Là số liệu đã được công bố qua sách, báo, tạp chí, tài liệu khoa học đã nghiên cứu về Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số liệu về quản lý thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn thành phố Sông Công và huyện Đại Từ từ năm 1 đến năm 3, một số tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu từ các nguồn nhà sách, đề tài khoa học, luận án, luận văn, báo cáo khoa học, các bài viết, giáo trình và tài liệu khác, các văn bản quy phạm pháp luật quy định và hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế giá trị gia tăng, các báo cáo tổng hợp của chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. 4.3 Phương pháp x lý dữ liệu - hương pháp phân tích tổng hợp hương pháp nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin và tổng hợp thông tin. Các tài liệu, lý luận, thông tin được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau sau đó tiến hành phân loại, phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. Sau đó, liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết, quan điểm, luận điểm mới, đầy đủ và sâu sắc về đối tượng nghiên cứu để tạo ra một chỉnh thể theo các nội dung cần nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa khoa học - Xác định các yếu tố quản lý thuế GTGT trong cơ chế thị trường đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. * Ý nghĩa thực tiễn
  13. 4 - hân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ giai đoạn -2023 - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Sông Công - Đại Từ nhằm đáp ứng yêu cầu thu NSNN trong điều kiện mới. 6. ết cấu của đề án: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề ángồm có hần hần Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. hần Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ. hần Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế khu vực Sông Công - Đại Từ.
  14. 5 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ UẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế Giá t ị gia tăng và quản lý thu thuế Giá t ị gia tăng 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng * Khái niệm thuế giá trị gia tăng Điều Luật Thuế giá trị gia tăng năm 8 đã nêu định nghĩa về thuế giá trị gia tăng “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. Như vậy, thuế GTGT là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người s dụng trả khi s dụng sản phẩm đó. ặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế GTGT nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh * Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng - Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế. - Thuế GTGT là một sắc thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ của quá trình sản xuất vì đây là một loại thuế đánh vào GTGT ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có tính ưu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác và nó khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là thuế chồng lên thuế . - Thuế GTGT có tính trung lập cao. + Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người nộp hộ người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. Thuế GTGT có ít mức thuế suất Thuế GTGT hiện hành có mức thuế suất là 5% và 10% (trừ mức thuế suất % cho hàng hóa xuất khẩu).
  15. 6 - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra tính trung lập công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. 1.1.2. Phạm vi áp dụng và vai trò của thuế giá trị gia tang * Phạm vi áp dụng của thuế giá trị gia tăng * Người nộp thuế: Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu). * Đối tượng chịu thuế: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ s dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ 25 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế có các tính chất cơ bản sau: Là các hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ cho nhu cầu đời sống sản xuất cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng. + Là các hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh. + Là các hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích. + Các hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu nhưng không phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam. + Một số hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm như dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư. Những cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. * Vai trò của thuế giá trị gia tăng Có thể thấy thuế nói chung và thuế giá trị gia tăng nói riêng mang lại vai tr , lợi ích to lớn cho sự phát triển của kinh tế- xã hội và là nguồn thu ngân sách nhà nước chủ yếu hiện nay. Một là: Thuế giá trị gia tăng tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước;
  16. 7 Hai là: Thuế giá trị gia tăng giúp cho tổ chức và các cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc quản lý các loại thuế trực thu, bởi vì không mất nhiều thời gian đánh giá, phân tích tính hợp lý của thuế; Ba là: Với hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam bị đánh thuế giá trị gia tăng tương đối cao, góp phần bảo hộ và thúc đẩy việc sản xuất trong nước cũng như kinh doanh hàng nội địa; Bốn là: Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu nên việc người tiêu dùng không trực tiếp nộp thuế mà thông qua phương thức thanh toán hàng hóa, dịch vụ sẽ tránh được thất thu tiền thuế nhưng vẫn đảm bảo được sự tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính; Năm là: Trong kế toán việc xuất hóa đơn, chứng từ liên quan đến thuế giá trị gia tăng làm nâng cao công tác hạch toán, rõ ràng trong mua bán giữa các bên; Sáu là: Việc đánh thuế giá trị gia tăng có tác dụng lớn trong vấn đề điều tiết thu nhập của cá nhân, tổ chức khi mua sắm, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng; Bảy là: Những mặt hàng đánh thuế giá trị giá tăng với mức thuế suất thấp tạo đ n bẩy để nhà sản xuất tăng năng suất, tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa. Qua đó kích cầu mua sắm, thúc đẩy kinh tế phát triển. 1.1.3 Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa a.Khái niệm Theo Điều Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 7 QH ngày 6 7 quy định về tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây - Tổng nguồn vốn không quá tỷ đồng; - Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ. b. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) được thành lập dễ dàng vì không đ i hỏi nhiều vốn, số lượng lao động không nhiều, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp. Vì vậy, DNVVN thường gặp thuận lợi hơn trong việc thâm nhập thị trường mới, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận cao
  17. 8 nhưng đi kèm thường là rủi ro lớn. Đồng thời, DNNVV cũng có nhiều động cơ để hướng vào các hoạt động kinh doanh mới mang tính rủi ro cao vì với tính chất nhỏ bé về quy mô, DNNVV sẽ khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong các hoạt động kinh doanh thông thường. - ặc dù cần ít vốn đầu tư để hoạt động nhưng DNNVV vẫn có khả năng trang bị những công nghệ mới và tương đối hiện đại. Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, DNNVV ngày càng có nhiều khả năng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại vào trong hoạt động của mình, nhờ đó đạt được năng suất lao động cao và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt. - DNNVV sau khi thành lập xong thường nhanh chóng đi vào sản xuất kinh doanh do việc xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết cho hoạt động diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời không mất nhiều thời gian thành lập bộ máy quản lý nên hiệu suất hoạt động của DNNVV thường cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. - Ngoài ra, nhờ cơ cấu gọn nhẹ, DNNVV có tính chủ động và linh hoạt cao hơn về giá cả, và đây là một trong những ưu thế quan trọng của các DNNVV nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. DNNVV có khả năng cung cấp các dịch vụ có giá cả thấp, đồng thời đưa ra nhiều mức giá linh hoạt khác nhau, phù hợp với túi tiền và nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. c. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa: - DNNVV có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các DNNVV nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho DN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. * DNNVV góp phần thu hút tối đa mọi nguồn vốn trong dân, giải quyết nạn thất nghiệp, tạo ra sự phát triển cân đối trong nền kinh tế - DNNVV tham gia vào hầu hết các ngành kinh tế từ công nghiệp, thương mại đến dịch vụ, với đặc tính nhạy bén, tổ chức gọn nhẹ nên đã thu hút được rất nhiều lao động có trình độ khác nhau. Tạo ra công ăn việc làm giải quyết các vấn đề thất nghiệp, điều h a nhu cầu lao động. Sự hoạt động đa dạng trên nhiều ngành nghề của các DNNVV đã tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế. * Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra nhiều hàng hóa cho tiêu dùng Theo chiến lược phát triển hàng tiêu dùng của Đảng và nhà nước ta. DNNVV với sự đa dạng về quy mô, ngành nghề,nhiều sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng. Đặc
  18. 9 biệt là sự khôi phục của các làng nghề truyền thống ở nông thôn đã làm ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu đóng góp phần quan trọng vào việc nâng cao đời sống cho dân cư ở nông thôn. * Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tác dụng quan trọng đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta Quá trình phát triển DNNVV cũng là quá trình cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường. ặt khác, sự phục hồi các làng nghề ở một số vùng quê đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy phát triển kinh tế Với sự đa dạng về lĩnh vực hoạt động DNNVV đã tạo nên môi trường cạnh tranh trong nền kinh tế với các doanh nghiệp nhà nước. Đặc biệt nó có vài tr quan trọng trong việc chống lại xu thế độc quyền tác động làm trì trệ cản trở nền kinh tế phát triển, nâng cao hiệu quả, cải tiến chất lượng sản phẩm, trở thành định hướng cơ bản cho sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp này, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. * DNNVV góp phần tạo ra thị trường vốn rộng lớn cho nền kinh tế; Sự xuất hiện và phát triển của các DNNVV đã tạo ra một nhóm khách hàng thường xuyên cho ngân hàng. Các DNNVV đã tạo ra một thị trường lớn cho ngân hàng vả về vốn, thanh toán và các dịch vụ. Hoạt động ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào nền kinh tế quốc dân mà trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm một tỷ lệ đáng kể 1.1.4 Khái niệm và đặc điểm của quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa a. Khái niệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng: Quản lý thu thuế là vấn đề đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có nhiều cách quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thuế ở một góc độ, phạm vi khác nhau và với mục đích, ý nghĩa thực tiễn khác nhau. Tuy nhiên có thể thấy, các quan niệm về quản lý thuế đều có các điểm chung là: Đều đề cập đến các nội dung của khâu hành pháp về thuế Đều đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý lên người bị quản lý bằng các phương thức, phương tiện nào đó nhằm đạt mục đích nhất định. Như vậy, ta có thể định nghĩa khái quát về quản lý thuế như sau “Quản lý thu thuế là việc nhà nước sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực
  19. 10 hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước trong từng thời kỳ” (Lê Xuân Trường, 2010). Đối tượng quản lý thu thuế GTGT là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào NSNN (người nộp thuế). b. Đặc điểm quản lý thu thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Quản lý thu thuế trên cơ sở đối tượng nộp thuế thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. - Doanh nghiệp tự khai tự nộp thuế. - Cơ quan thuế thực hiện chế độ hậu kiểm. c. Vai trò quản lý về thu thuế GTGT: - Quản lý thuế GTGT để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. - Quản lý thuế GTGT sẽ góp phần quan trọng trong việc động viên nguồn thu thường xuyên, ổn định cho NSNN. Thu đúng, thu đủ tránh thất thu NSNN. - Điều phối của Nhà nước đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Quản lý thuế GTGT có vai tr quan trọng trong việc cung cấp những thông tin về việc chấp hành luật thuế GTGT và những thông tin về mức độ phù hợp, tính khả thi của luật thuế GTGT và các văn bản, chế độ hướng dẫn. - Tạo điều kiện hình thành thói quen tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp, các cá nhân trong hoạt động kinh tế - xã hội. - Góp phần tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trong các hoạt động kinh tế. d. Mục tiêu quản lý về thu thuế GTGT: - Thực hiện các biện pháp quản lý thu thuế sao cho đạt yêu cầu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách Nhà nước. - Thực hiện các biện pháp quản lý thu thuế một cách linh hoạt mềm dẻo phù hợp với diễn biến khách quan của quá trình sản xuất, kinh doanh của từng cơ sở. - Thực hiện các biện pháp quản lý thu thuế một cách linh hoạt mềm dẻo phù hợp với diễn biến khách quan của quá trình sản xuất, kinh doanh của từng cơ sở. hương thức quản lý thu và quản lý bằng pháp luật, ngoài ra quản lý thu thuế c n thực hiện các phương pháp như hương pháp kinh tế, phương pháp tổ chức, phương pháp giáo dục chính trị tư tưởng… - Giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện các biện
  20. 11 pháp quản lý thu thuế từ phía người nộp thuế cũng như từ phía cơ quan thuế, đó là một thực tế khách quan. Vấn đề ở đây là làm sao một đồng thuế thu về cho Nhà nước với một chi phí thấp nhất. Chính là vấn đề cốt lõi cần quan tâm trong việc xác lập, thực thi biện pháp quản lý thu thuế. - hát huy tốt vai tr của thuế trong nền kinh tế. Vai tr của thuế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Những vai tr đó chỉ được phát huy hiệu quả khi công tác quản lý thuế được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể. e. Nguyên tắc quản lý về thu thuế GTGT: - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thu thuế. - Đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. - hải đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ Dân chủ trong việc thảo luận, xây dựng ban hành các văn bản pháp luật thuế cũng như việc thực hiện các nội dung, quy trình quản lý thu thuế. f. Quy trình quản lý thu thuế giá trị gia tăng: Thực hiện Luật quản lý thuế, tại các Cục thuế và Chi cục thuế tổ chức hoạt động quản lý thu ngân sách nhà nước theo chức năng. Theo đó, các chức năng cơ bản là tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế; kê khai và kế toán thuế; quản lý nợ và cưỡng chế thuế; kiểm tra thuế. (Xem sơ đồ 1.1) Tuyên truyền và hỗ trợ Người nộp thuế Quản lý nợ và cưỡng Người chế nợ thuế nộp thuế Kê khai và kế toán thuế Thanh tra – kiểm tra thuế Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự nộp Nguồn: Luật Thuế GTGT 2008, sửa đổi năm 2013, 2016
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1