intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua "Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long" sau đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN GDCD 11 NĂM HỌC 2022-2023 Phần 1: Lí thuyết Bài 10: - Bản chất của nền dân chủ XHCN? Nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị và văn hóa? - Nhà nước pháp quyền XHVN VN có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất? Tại sao? Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN VN trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN, xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương? Bài 11: - Mục tiêu, phương hướng của chính sách dân số. - Chính sách giải quyết việc làm, mục tiêu, phương hướng - Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta - Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với cs dân số và giải quyết việc làm? Bài 12: - Mục tiêu, phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Nêu tình hình TN và MT nước ta hiện nay và nhận xét? Mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lí TN và bảo vệ MT? Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ TN, MT? Bài 13: - Chính sách GD và ĐT - Chính sách KH và CN - Chính sách Văn hóa - Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển gd - đt? em hiểu vì sao học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân? - Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu VD về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương? Trách nhiệm của em đối với cs GD - ĐT, KH - CN, VH? - Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH – CN? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu KH – CN vào sx, hoặc sáng kiến KH - KT mà em biết? Phần 2: Trắc nghiệm CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, nhà nước ta chủ trương A. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. B. coi trọng cán bộ khoa học nước ngoài. C. đẩy mạnh đối với ứng dụng công nghệ. D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 2: Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm là nói đến khái niệm A. việc làm. B. hoạt động. C. lao động. D. sản xuất. Câu 3: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta là nâng cao A. hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ. B. dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo. D. hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa. Câu 4: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Áp dụng công nghệ hiện đại vào xử lí chất thải. B. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. C. Khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên. D. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường. Câu 5: Nội dung nào dưới đây thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta? A. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ. B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước. D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục đào tạo. Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm A. rừng và khoáng sản quý. B. tài nguyên thiên nhiên. C. gỗ quý. D. khoáng sản.
  2. Câu 7: Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt. B. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên. C. Dùng điện để đánh bắt thủy sản. D. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm. Câu 8: Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật. B. chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường. C. xây dựng hệ thống xử lí chất thải. D. bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 9: Nội dung nào dưới đây đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta? A. Tạo ra được nhiều việc làm cho người lao động. B. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thành thị. C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn. D. Tỉ lệ thất nghiệp thấp. Câu 10: Để giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp A. bảo vệ người lao động. B. tạo ra nhiều sản phẩm. C. tăng thu nhập cho người lao động. D. tạo ra nhiều việc làm mới. Câu 11: Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là nhằm A. đảm bảo quyền học suốt đời của công dân. B. tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập. C. tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức. D. đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Câu 12: Bảo vệ tài nguyên và môi trường là trách nhiệm của A. Đảng và Nhà nước ta. B. các cơ quan chức năng. C. mọi công dân, cơ quan, tổ chức. D. thế hệ trẻ. Câu 13: Để người học được tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. D. Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học. Câu 14: Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng A. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. B. mở rộng quy mô giáo dục. C. ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 15: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bảo vệ môi trường? A. Quản lí chất thải. B. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. C. Khai thác gỗ bừa bãi. D. Phân loại rác. Câu 16: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? A. Khuyến khích công dân làm giàu. B. Mở rộng thị trường lao động. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Đào tạo nguồn nhân lực. Câu 17: Nhà nước khuyến khích khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống của nước ta nhằm mục đích gì dưới đây? A. Đa dạng hóa các ngành nghề. B. Giữ gìn truyền thống của dân tộc. C. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. D. Phát huy tay nghề của người lao động. Câu 18: Nội dung nào dưới đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo? A. Trao học bổng. B. Quyên góp ủng hộ quỹ vì người nghèo. C. Hưởng ứng giờ trái đất. D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon. Câu 19: Thấy bạn A rửa tay xả nước rất mạnh, nước chảy tràn đầy chậu và ra ngoài, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không can thiệp vì đó là việc riêng của bạn. B. Góp ý và nhắc nhở bạn nên sử dụng hợp lí. C. Tắt ngay vòi nước vì nước chảy quá nhiều. D. Thông báo với thầy cô giáo chủ nhiệm. Câu 20: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ? A. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ tiên tiến. B. Giải đáp kịp thời những vấn đề do lí luận và thực tế cuộc sống đặt ra. C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ phục vụ đời sống.
  3. D. Khai thác mọi tiềm năng trong sáng tạo khoa học và công nghệ. Câu 21: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại. D. đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện. Câu 22: Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích? A. Sử dụng năng lượng sạch. B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải. C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường. D. Chôn lấp các chất thải vào đất. Câu 23: Chị H mở cửa hàng kinh doanh đặc sản thịt thú rừng. Việc làm này của chị H là hành vi A. hợp pháp, vì công dân có quyền tự do kinh doanh. B. kinh doanh hợp pháp vì mang lại thu nhập chính đáng. C. phá hoại tài nguyên, môi trường. D. vi phạm luật bảo vệ tài nguyên và môi trường. Câu 24: Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm đất? A. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng. B. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu. C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học trong trồng trọt. D. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón. Câu 25: Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào dưới đây? A. Bảo vệ rừng đầu nguồn. B. Chặt phá, khai thác rừng trái phép. C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Mở rộng diện tích đất rừng. Câu 26: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định các chủ trương chính sách của A. các hộ trồng rừng. B. cán bộ kiểm lâm. C. Đảng và Nhà nước. D. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Câu 27: Chính sách giao đất, giao rừng của Nhà nước cho nhân dân để thực hiện mục đích nào dưới đây? A. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên rừng. B. Quản lí, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả. C. Chấm dứt tình trạng khai thác rừng bừa bãi. D. Mở rộng diện tích rừng. Câu 28: Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trường học qua chương trình kiên cố hóa trường học. Việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 29: Đâu không phải là mục tiêu của giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? A. Nâng cao dân trí. B. Hướng tới một xã hội học tập. C. Đào tạo nhân lực. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 30: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 31: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích A. chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí. B. giữ gìn, không sử dụng tài nguyên đất nước. C. ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên. D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên. Câu 32: Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là A. yếu tố quyết định để phát triển đất nước. B. nhân tố quan trọng của nhà nước. C. chính sách xã hội cơ bản. D. quốc sách hàng đầu. Câu 33: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm A. tài sản nhà nước và công dân. B. nguồn nhân lực. C. nguồn lực có sẵn. D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 34: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục nhằm A. mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. B. mở rộng quy mô giáo dục. C. đầu tư cho giáo dục. D. đa dạng hóa các hình thức giáo dục. Câu 35: Giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nhằm
  4. A. phát huy tiềm năng lao động. B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động. C. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. D. huy động được nguồn vốn trong nhân dân. Câu 36: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học. C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ. D. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ. Câu 37: Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ động vật hoang dã, quý hiếm? A. Chăm sóc chúng thật tốt khi nuôi nhốt làm cảnh. B. Tổ chức nuôi nhốt các động vật hoang dã, quý hiếm. C. Thả động vật trở lại môi trường sống của chúng. D. Thu mua những động vật hoang dã, quý hiếm. Câu 38: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là A. đổi mới trang thiết bị sản xuất. B. áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải. C. tiết kiệm chi phí trong sản xuất. D. chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Câu 39: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường. B. ngăn cấm các hoạt động có ảnh hưởng đến tài nguyên, môi trường. C. đưa công nghệ hiện đại vào khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường. D. giữ nguyên tình trạng tài nguyên, không khai thác và sử dụng. Câu 40: Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, nhà nước ta đã có chính sách nào dưới đây? A. Tập trung phát triển ngành nông nghiệp. B. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học. C. Khuyến khích khai thác tài nguyên thiên nhiên. D. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống. Câu 41: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số. B. sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số. C. ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số. D. ổn định mức sinh tự nhiên. Câu 42: Thấy bạn A rửa tay xả nước rất mạnh, nước chảy tràn đầy chậu và ra ngoài, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không can thiệp vì đó là việc riêng của bạn. B. Góp ý và nhắc nhở bạn nên sử dụng hợp lí. C. Tắt ngay vòi nước vì nước chảy quá nhiều. D. Thông báo với thầy cô giáo chủ nhiệm. Câu 43: Phát triển giáo dục là sự nghiệp của A. Nhà nước và của toàn dân. B. Đảng và Nhà nước. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 44: Một trong những nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. nâng cao dân trí. C. phát triển văn minh nhân loại. D. đào tạo con người. Câu 45: Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích? A. Sử dụng năng lượng sạch. B. Chôn lấp các chất thải vào đất. C. Sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. D. Thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải. Câu 46: Đâu là một trong những chính sách trong chương trình GDCD lớp 11? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tài nguyên và môi trường. D. Pháp luật và việc làm. Câu 47: Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm đất? A. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng. B. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu. C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học trong trồng trọt. D. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón. Câu 48: Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào dưới đây? A. Bảo vệ rừng đầu nguồn. B. Mở rộng diện tích đất rừng. C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Chặt phá, khai thác rừng trái phép.
  5. Câu 49: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định các chủ trương chính sách của A. các hộ trồng rừng. B. cán bộ kiểm lâm. C. Bộ Tài nguyên và Môi trường. D. Đảng và Nhà nước. Câu 50: Chính sách giao đất, giao rừng của Nhà nước cho nhân dân để thực hiện mục đích nào dưới đây? A. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên rừng. B. Mở rộng diện tích rừng. C. Chấm dứt tình trạng khai thác rừng bừa bãi. D. Quản lí, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả. Câu 51: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững là mục tiêu của chính sách nước ta hiện nay là gì? A. quốc phòng và an ninh. B. tài nguyên, bảo vệ môi trường. C. dân số. D. khoa hoọc à công nghệ. Câu 52: Đâu không phải là mục tiêu của giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? A. Nâng cao dân trí. B. Hướng tới một xã hội học tập. C. Đào tạo nhân lực. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 53: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 14: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích A. chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí. B. giữ gìn, không sử dụng tài nguyên đất nước. C. ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên. D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên. Câu 55: Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là A. yếu tố quyết định để phát triển đất nước. B. nhân tố quan trọng của nhà nước. C. chính sách xã hội cơ bản. D. quốc sách hàng đầu. Câu 56: Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm là nói đến khái niệm A. sản xuất. B. hoạt động. C. lao động. D. việc làm. Câu 57: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta là nâng cao A. hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ. B. dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo. D. hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa. Câu 58: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Áp dụng công nghệ hiện đại vào xử lí chất thải. B. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. C. Khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên. D. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường. Câu 59: Nội dung nào dưới đây thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta? A. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ. B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước. D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục đào tạo. Câu 60: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm A. rừng và khoáng sản quý. B. tài nguyên thiên nhiên. C. gỗ quý. D. khoáng sản. Câu 61: Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt. B. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên. C. Dùng điện để đánh bắt thủy sản. D. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm. Câu 62: Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật. B. chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường. C. xây dựng hệ thống xử lí chất thải. D. bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 63: Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình. B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số. C. Nâng cao chất lượng dân số. D. Phát triển nguồn nhân lực. Câu 64: Để giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp A. bảo vệ người lao động. B. tạo ra nhiều sản phẩm. C. tăng thu nhập cho người lao động. D. tạo ra nhiều việc làm mới.
  6. Câu 65: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện A. chủ trương giáo dục toàn diện. B. công bằng xã hội trong giáo dục. C. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo. Câu 66: Bảo vệ tài nguyên và môi trường là trách nhiệm của A. Đảng và Nhà nước ta. B. các cơ quan chức năng. C. mọi công dân, cơ quan, tổ chức. D. thế hệ trẻ. Câu 67: Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện A. xóa đói giảm nghèo trong giáo dục. B. ưu tiên đầu tư giáo dục. C. công bằng xã hội trong giáo dục. D. xã hội hóa giáo dục. Câu 68: Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng A. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. B. mở rộng quy mô giáo dục. C. ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 69: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bảo vệ môi trường? A. Quản lí chất thải. B. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. C. Khai thác gỗ bừa bãi. D. Phân loại rác. Câu 70: Nhà nước khuyến khích khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống của nước ta nhằm mục đích gì dưới đây? A. Đa dạng hóa các ngành nghề. B. Giữ gìn truyền thống của dân tộc. C. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. D. Phát huy tay nghề của người lao động. Câu 71: Nội dung nào dưới đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo? A. Trao học bổng. B. Quyên góp ủng hộ quỹ vì người nghèo. C. Hưởng ứng giờ trái đất. D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon. Câu 72: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để? A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. B. Vấn đề dân số trẻ. C. Chống ô nhiễm môi trường. D. Đô thị hóa và việc làm. Câu 73: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục nhằm A. ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. mở rộng quy mô giáo dục. C. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. đa dạng hóa các hình thức giáo dục và đào tạo. Câu 74: Giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nhằm A. phát huy tiềm năng lao động. B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động. C. nâng cao cạnh tranh của nền kinh tế. D. huy động được nguồn vốn trong nhân dân. Câu 75: Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm mục tiêu nào dưới đây? A. Phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. Nâng cao chất lượng dân số. C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình. D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số. Câu 76: Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kì thi học sinh giỏi nhằm mục đích thực hiện mục tiêu A. đào tạo nhân tài cho đất nước. B. Phát triển tiềm năng trí tuệ của người học. C. Góp phần xây dựng văn hóa. D. Khuyến khích người học tham gia học tập. Câu 77: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là A. đổi mới trang thiết bị sản xuất. B. áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải. C. tiết kiệm chi phí trong sản xuất. D. chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Câu 78: Nhà nước khuyến khích các cặp vợ chồng thực hiện sàng lọc trước sinh và sau sinh nhằm mục đích nào dưới đây? A. Lựa chọn giới tính thai nhi. B. Góp phần nâng cao chất lượng dân số. C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. Sinh con theo ý muốn. Câu 79: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? A. Khuyến khích công dân làm giàu. B. Mở rộng thị trường lao động. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Đào tạo nguồn nhân lực. Câu 80: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước? A. Con hơn cha là nhà có phúc. B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
  7. C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. D. Đông con hơn nhiều của. Câu 81. Chị B là cán bộ dân số, khi đến một gia đình tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đã bi anh C phản đối nhưng chị vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục để họ hiểu và cộng tác, thấy vậy vợ anh C là chị X đã mời chị B ra khỏi nhà và cho rằng đó là việc không cần thiết, mặc dù đã được chị H hàng xóm can ngăn nhưng chị C vẫn không nghe. Ai là người thực hiện chưa tốt chính sách dân số? A. B và H B. C và X C. B và H D. H và X Câu 82. Gia đình B có truyền thống làm nón, nhưng khi A và C nhắc đến nghề đó, B luôn tỏ thái độ không thích. Bác của B là X thấy vậy đã khuyên và góp ý kiến với B phải biết tôn trọng nghề của mình, nhưng B vẫn không nghe mà còn tỏ vẻ giận dỗi. Ai là người thực hiện không tốt trách nhiệm của công dân đối với chính sách giải quyết việc làm? A. C B. A C. X D. B Câu 83. T tốt nghiệp đại học nhưng không xin được việc làm. Để có thu nhập, T đã chung vốn với C cùng mở của hàng kinh doanh đồ ăn uống, nhưng bố mẹ T phản đối vì không muốn con mình làm nghề tự do nên đã không cho tiền làm vốn. Thấy vậy D là anh trai của T đã giúp T và C vay tiền để kinh doanh. Ai là người thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm? A. T và C. B. Bố mẹ T. C. D, T và C. D. T và D Câu 84. Rừng khai thác xong thì mọc trở lại nên được xem là: a. Tài nguyên không thể phục hồi b. Tài nguyên vô tận c. Tài nguyên sinh vật d. Tài nguyên có thể hao kiệt Câu 85. Tài nguyên không thể hao kiệt là loại tài nguyên: a. Khả năng khai thác và sử dụng của con người không thể làm cho chúng cạn kiệt và suy giảm được b. Nếu không biết sử dụng đúng thì chất lượng càng giảm và có hại cho con người c. Không có nguy cơ vì khả năng tái sinh quá nhanh d. Nếu được khai thác sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm Câu 86. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho danh mục các loại tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: a. Mở rộng b. Giữ nguyên c. Thu hẹp d. Ngày càng cạn kiệt Câu 87. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu trong việc giải quyết các vấn đề về môi trường? a. Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh. b. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường c. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để kiểm soát tình trạng môi trường d. Nâng cao trình độ công nghệ trong khai thác, chế biến. Câu 88. Để giải quyết vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển giải pháp có tính thiết thực hơn cả là. a. Có chính sách dân số hợp lý, nâng cao dân trí b. Thực hiện công nghiệp hóa phù hợp với đặc điểm của từng nước c. Tăng cường đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư d. Khai thác, sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. ………………………………………HẾT……………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2