intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN : SINH HỌC Câu 1: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Claiphento là: A. 23. B. 46. C. 47. D. 45. Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 3:Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và tay người. B. Mang cá và mang tôm. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 4: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể Câu 5: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn kiểu gen AA qui đinh hoa đỏ; kiểu gen Aa qui định hoa hồng; kiểu gen aa qui định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có 500 cây hoa đỏ; 400 cây hoa hồng ; 100 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là: A. 0,05 B. 0,125 C. 0,1 D. 0,025 Câu 6 :Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là A. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. B. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. Câu 7 Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. B. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. D. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. Câu 8 Các đặc trưng cơ bản của quần xã là A. Thành phần loài, quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài. B. Thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã. C. Thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
  2. D. Thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ. Câu 9: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. Câu 10 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly Câu 12Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 13 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 14 : Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
  3. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 15 Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 16 Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Câu 17 Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim. C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. Câu 18.Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể ba. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể một. Câu 19. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 20 Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH  và NO3 . 4  IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D.2. Câu 21. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
  4. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22 :Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 23: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Câu 24: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Câu 25: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 26: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B. C. chủng virut B. D. chủng virut A. Câu 27 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 28: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
  5. A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Câu 29: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là A. B, B, D, d, E, e, F, f. B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf. C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff. D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE. Câu 30: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 31Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với Câu 32 Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li. D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc. Câu 33 Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. không gây hại cho quần thể. C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. D. làm cho s.vật biến đổi theo hướng xác định. Câu 34 Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò A. tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình t.nghi. C. tạo ra các kiểu hình thích nghi. D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong q.thể gốc. Câu 35 Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách
  6. li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội. Câu 36 Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. Câu 37 Giới hạn sinh thái là A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu. C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất. Câu 38. Một quần thể sinh vật nào đó được coi là quần thể đặc trung của quần xã khi quần thể đó A. có kích thước lớn, phân bố rộng trong sinh cảnh của quần xã, ít gặp hoặc không gặp ở các quần xã khác. B. có số lượng cá thể nhiều, thích nghi với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trung. C. gồm các cá thể có kích thước lớn, hoạt động mạnh. D. gồm các cá thể sinh trưởng mạnh, không bị các loài khác chèn ép. Câu 39. Câu nào đúng nhất khi nói tới ý nghĩa của sự phân tầng trong đời sống sản xuất? A. Tiết kiệm không gian. B. Trồng nhiều loại cây trên một diện tích. C. Nuôi nhiều loại cá trong ao. D. Tăng năng suất từng loại cây trồng. Câu 40 Cần thiết cho sự tồn tại và có lợi cho cả hai bên là quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 41 Cây kiến có loại lá phình to trong có khoang mà kiến rất thích làm tổ, thức ăn kiến tha về là nguồn phân bón bổ sung cho cây. Quan hệ giữa kiến và cây kiến là quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh. Câu 42 Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu A. hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. B. hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. C. hệ sinh thái rừng và biển. D. hệ sinh thái lục địa và đại dương. Câu 43. Vật chất trong chu trình sinh địa hóa được sinh vật sử dụng A. một lần. B. hai lần. C. ba lần. D. lặp đi lặp lại nhiều lần. Câu 44 . Trong hệ sinh thái, thành phần hữu sinh bao gồm A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, các chất hữu cơ. B. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ. C. sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
  7. Câu 45 . Khu sinh học nào sau đây có hệ sinh vật phân giải hoạt động nhanh và hiệu quả nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Savan. C. Hoang mạc.D. Rừng Taiga. Câu 46. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Cánh đồng. B. Bể cá cảnh. C. Rừng nhiệt đới. D. Trạm vũ trụ. Câu 47 Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây cỏ ven bờ hồ. B. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Cây trong vườn. Câu 48 . Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là A. phân hóa giới tính. B. tỉ lệ đực: cái (cấu trúc giới tính). C. tỉ lệ phân hóa. D. phân bố giới tính. Câu 49 . Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là A. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. làm giảm mức độ canh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2