intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Xuân Hòa

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

310
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo và luyện tập Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Xuân Hòa dưới đây, hi vọng sẽ giúp các bạn rèn luyện kỹ năng viết một bài văn biểu cảm cũng như rèn luyện lối viết văn sao cho truyền cảm để đạt điểm cao trong bài kiểm tra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Xuân Hòa

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT XUÂN HOÀ<br /> <br /> KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 10<br /> NĂM HỌC 2017 – 2018<br /> BÀI VIẾT SỐ 3<br /> (HS làm bài ở nhà)<br /> <br /> I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA<br /> - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp<br /> 10 học kì I.<br /> - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn tự sự.<br /> - Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:<br /> + Kĩ năng viết văn tự sự.<br /> + Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung.<br /> + Tư tưởng: Nghị luận trong sáng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong hành văn.<br /> II. HÌNH THỨC KIỂM TRA<br /> - Hình thức: Tự luận<br /> - Cách tổ chức: Học sinh làm bài tự luận trong thời gian 90 phút. Coi kiểm tra tại lớp, nghiêm túc,<br /> đúng quy chế.<br /> III. THIẾT LẬP MA TRẬN<br /> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3<br /> MÔN NGỮ VĂN LỚP 10<br /> Mức<br /> độ<br /> Chủ đề<br /> 1. Đọc - hiểu:<br /> Đọc - hiểu văn<br /> bản.<br /> <br /> Số ý hỏi:<br /> Số điểm:<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng<br /> thấp<br /> <br /> Phương thức<br /> biểu đạt của<br /> văn bản; Nêu<br /> biện pháp tu<br /> từ.<br /> 1<br /> 1<br /> 10%<br /> <br /> Tác dụng<br /> biện pháp tu<br /> từ.<br /> <br /> Viết<br /> đoạn<br /> văn ngắn.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 10%<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 40%=<br /> 4 điểm<br /> <br /> 2<br /> 10%<br /> <br /> Vẻ đẹp “hào khí<br /> Đông A” thể hiện<br /> trong bài thơ Tỏ<br /> lòng của Phạm<br /> Ngũ Lão.<br /> 1<br /> 60%=<br /> 6 6 điểm<br /> 60%<br /> <br /> 2. Làm văn<br /> - Văn bản thơ<br /> <br /> Số ý hỏi:<br /> Số điểm:<br /> Tỉ lệ %<br /> Số câu<br /> Số điểm<br /> Tỉ lệ: %<br /> <br /> Vận dụng cao<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 10%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 20%<br /> <br /> 6<br /> 60%<br /> <br /> 5<br /> 10 điểm<br /> = 100%<br /> 10 điểm<br /> = 100%<br /> <br /> IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA<br /> <br /> BÀI VIẾT SỐ 3<br /> I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)<br /> <br /> .<br /> <br /> Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:<br /> “Con cò mà đi ăn đêm<br /> .................................<br /> Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”<br /> <br /> Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt của văn bản<br /> Câu 2: Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản? Tác dụng ?<br /> Câu 3: Từ bài cac dao,viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) trình bày cảm nhận về hình<br /> ảnh người nông dân trong xã hội cũ?<br /> II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)<br /> Vẻ đẹp “hào khí Đông A” thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.<br /> --------- Hết --------<br /> <br /> V- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM<br /> Phần Câu<br /> Nội dung<br /> I.<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> II.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> ĐỌC HIỂU<br /> . Phương thức biểu đạt của văn bản: Biểu cảm<br /> Biện pháp tu từ: Ẩn dụ<br /> Tác dung: Gợi lên thận phận con người trong XH cũ: Vất vả, lam lũ, tủi<br /> cực, cay đắng, cảnh ngộ xót xa, đáng thương.<br /> Viết đoạn văn:<br /> - Hình thức: Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát,<br /> mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,5 điểm)<br /> - Nội dung: Cần cù, chăm chỉ, chịu thương chịu khó; hi sinh hết mình vì<br /> con; khao khát được sống; Phẩm chất trong sạch, nếu phải chết thì vẫn lựa<br /> chọn cái chết trong sạch.<br /> LÀM VĂN<br /> Vẻ đẹp “hào khí Đông A” thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ<br /> Lão.<br /> Yêu cầu về mặt kỹ năng<br /> - Đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc của bài nghị luận văn học.<br /> - Dùng từ, diễn đạt, viết câu, chính tả chuẩn xác; có ý tưởng sáng tạo.<br /> Yêu cầu về kiến thức<br /> Thí sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đạt<br /> được những điểm sau:<br /> 2.1. Mở bài:<br /> - Tác giả: PNL là một danh tướng đời Trần, văn võ song toàn...<br /> - Tác phẩm: Tiêu biểu cho thơ văn thể hiện “hào khí Đông A”, dựng lên vẻ<br /> đẹp hùng dũng, cao cả của người trai đời Trần<br /> 2.2. Thân bài:<br /> - “Hào khí Đông A”: Khí thế hào hùng của đời Trần nhưng cũng là khí thế<br /> hào hùng của cả dân tộc suốt từ thế kỉ X đến thế kỉ XV dựa trên sức mạnh<br /> của tinh thần tự lập, tự cường và ý chí quyết chiến quyết thắng mọi kẻ thù<br /> xâm lược: Tống-Nguyên-Minh.<br /> * Hai câu đầu: Tư thế hiên ngang của người tráng sĩ đời Trần và sức mạnh<br /> của ba quân<br /> + C1: Khắc hoạ hình ảnh người tráng sĩ qua tư thế và hoạt động hoành sóc<br /> nghĩa là cắp ngang ngọn giáo. Người trai cầm giác đã mấy thu sẵn sàng bảo<br /> vệ non sông đất nước. Tư thế ấy lại đặt trong không gian, thời gian kì vĩ<br /> của giang sơn. Dựng lên bức chân dung oai phong lẫm liệt của người trai<br /> thời loạn.<br /> + C2: Hình ảnh ba quân: tiền quân, trung quân, hậu quân. Vì thế câu thơ<br /> nói đến ba quân là muốn ca ngợi sức mạnh của toàn dân tộc. (NT nói quá,<br /> so sánh)<br /> - Hai câu thơ là hai hình ảnh bổ sung vẻ đẹp cho nhau: Thời đại hào hùng<br /> tạo nên những con người anh hùng, ngược lại mỗi cá nhân đóng góp sức<br /> mình để làm nên hào khí của thời đại. Câu thơ bộc lộ niềm tự hào của tác<br /> giả về quân đội mình, về con người và thời đại của mình. Tác giả vừa nói<br /> chính mình vừa nói tiếng nói cho cả thế hệ.<br /> * Hai câu sau: bày tỏ hoài bão của nhân vật trữ tình.<br /> + “Công danh nam tử” Người xưa quan niệm làm trai phải có sự nghiệp,<br /> danh tiếng để lại muôn đời. Chí làm trai được coi là món nợ phải trả của<br /> đấng nam nhi. PNL đã bày tỏ khí vóc được đóng góp cho đất nước, xứng<br /> <br /> Điể<br /> m<br /> 4,0<br /> 0,5<br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 1,5<br /> 6,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> đáng là kẻ làm trai. Khí vóc thật đẹp, thật cao cả.<br /> + Câu kết bài thơ lại là nỗi thẹn: Cách nói khiêm nhường; Ý thức trách<br /> nhiệm -> Tâm: luôn đau đáu lo cho dân, cho nước.<br /> Đây là nỗi thẹn cao cả cái thẹn làm nên nhân cách.<br /> * Bài thơ súc tích, ít lời nhưng đã nói lên lí trí nhân sinh của kẻ làm trai:<br /> Lập công danh không phải chỉ để vinh thân phì gia mà vì dân tộc, khi đã có<br /> công danh còn phải phấn đấu vươn lên không ngừng.<br /> - KB: Bài thơ tiêu biểu quy luật kết tinh nghệ thuật của VHTD: Quí hồ tinh<br /> bất quí hồ đa. Ngôn ngữ hàm súc, hình tượng kĩ vĩ, tráng lệ, giọng thơ hào<br /> hùng, trang nghiêm. Bài thơ làm sống dậy hào khí thời đại, hào khí Đông<br /> A....<br /> -------------Hết------------<br /> <br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2