intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

274
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành dưới đây giúp các em ôn tập lại kiến thức viết văn tự sự, rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự của bản thân cũng như giúp các em có thêm tài liệu tham khảo chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM<br /> TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH<br /> ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2 HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2017- 2018<br /> MÔN NGỮ VĂN LỚP 10<br /> I. MA TRẬN ĐỀ:<br /> Mức độ<br /> <br /> NL- ĐG<br /> I. Đọc hiểu<br /> - Ngữ liệu:<br /> Văn bản tự<br /> sự ngắn.<br /> - Tiêu chí<br /> lựa chọn ngữ<br /> liệu: một<br /> đoạn trích<br /> hoàn chỉnh<br /> dài khoảng<br /> 50 đến 100<br /> chữ.<br /> Số câu<br /> Số điểm<br /> Tỉ lệ %<br /> II. Làm văn<br /> Văn tự sự:<br /> dạng đề tự<br /> sự sáng tạo<br /> Số câu<br /> Số điểm<br /> Tỉ lệ %<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng<br /> <br /> - Chỉ ra các<br /> phương thức<br /> biểu đạt của<br /> văn bản.<br /> - Xác định<br /> nội dung<br /> chính của<br /> văn bản.<br /> <br /> - Hiểu ý<br /> nghĩa của từ<br /> ngữ trong<br /> văn bản.<br /> <br /> Thể hiện<br /> cách suy<br /> nghĩ, nhìn<br /> nhận của<br /> bản thân<br /> về một vấn<br /> đề đặt ra<br /> trong văn<br /> bản.<br /> <br /> 2<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> Vận dụng<br /> cao<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 4<br /> 3,0 điểm<br /> 30%<br /> Viết một bài<br /> văn tự sự<br /> <br /> 2<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 1,0 điểm<br /> 10%<br /> <br /> II. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN:<br /> <br /> 1<br /> 7,0 điểm<br /> 70%<br /> <br /> 1<br /> 7,0 điểm<br /> 70%<br /> <br /> 1<br /> 7,0 điểm<br /> 70%<br /> <br /> 5<br /> 10,0<br /> điểm<br /> 100%<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO<br /> TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH<br /> <br /> ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2- NĂM HỌC 2017- 2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN 10<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> <br /> I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3, 0 điểm )<br /> Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):<br /> Điều gì là quan trọng?<br /> Chuyện xảy ra tại một trường trung học.<br /> Thầy giáo giơ cao một tờ giấy trắng, trên đó có một vệt đen dài và đặt câu<br /> hỏi với học sinh:<br /> - Các em có thấy gì không?<br /> Cả phòng học vang lên câu trả lời:<br /> - Đó là một vệt đen.<br /> Thầy giáo nhận xét:<br /> - Các em trả lời không sai. Nhưng không ai nhận ra đây là một tờ giấy trắng<br /> ư?<br /> Và thầy kết luận:<br /> - Có người thường chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác mà<br /> quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ. Khi phải đánh giá một sự việc hay một<br /> con người, thầy mong các em đừng quá chú trọng vào vết đen mà hãy nhìn ra tờ<br /> giấy trắng với nhiều mảng sạch mà ta có thể viết lên đó những điều có ích cho đời.<br /> (Trích Quà tặng cuộc sống – Dẫn theo http://gacsach.com)<br /> Câu 1. Chỉ ra những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên.<br /> Câu 2. Xác định nội dung chính của văn bản.<br /> Câu 3. Trong lời khuyên của thầy giáo, hình ảnh “vết đen” tượng trưng cho<br /> điều gì?<br /> Câu 4. Theo anh/chị, việc chỉ “chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của<br /> người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ” thể hiện một cách đánh<br /> giá con người như thế nào?<br /> II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm )<br /> Hãy tưởng tưởng kể lại câu chuyện trong giấc mơ lại người thân trong xa<br /> cách.<br /> -----Hết-----<br /> <br /> III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> Phần<br /> I. Đọc<br /> hiểu<br /> <br /> II.<br /> Làm<br /> văn<br /> <br /> Câu<br /> Nội dung<br /> Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn<br /> 1<br /> bản: Tự sự, nghị luận, miêu tả.<br /> Nội dung chính được đề cập đến trong văn bản: Cách<br /> 2<br /> nhìn nhận, đánh giá một sự việc, một con người.<br /> Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “vết đen”: chỉ những sai<br /> 3<br /> lầm, thiếu sót, hạn chế… mà mỗi chúng ta đều có thể<br /> mắc phải.<br /> Việc chỉ “chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của<br /> 4<br /> người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của<br /> họ” thể hiện một cách đánh giá con người chủ quan,<br /> phiến diện, thiếu đi sự độ lượng, bao dung cần thiết để<br /> nhìn nhận, đánh giá người khác một cách toàn diện.<br /> Hãy tưởng tưởng kể lại câu chuyện trong giấc mơ lại<br /> người thân trong xa cách.<br /> a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự.<br /> b. Xác định đúng vấn đề tự sự:<br /> c. Triển khai vấn bài văn tự sự theo nhiều cách khác<br /> nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau:<br /> - Giới thiệu giấc mơ sẽ kể (Tình huống dẫn đến giấc<br /> mơ (một món quà, một kỉ niệm,trở lại nơi cùng người<br /> thân đã sống, nỗi khao khát được gặp người thân, ...)).<br /> - Kể lại giấc mơ:<br /> + Không gian và thời gian của cuộc gặp gỡ.<br /> + Giới thiệu nhân vật “em” : trong giấc mơ, em thấy<br /> mình như thế nào,còn nhỏ hay đã lớn, tâm trạng lúc đó<br /> : đang buồn hay vui, tâm trạng như thế nào trước cảnh<br /> hiện lên trong giấc mơ?<br /> + Tình huống dẫn đến sự xuất hiện của người thân<br /> (người thân xuất hiện như thế nào)?<br /> + Giới thiệu về người thân (đó là ai, mối quan hệ,hình<br /> ảnh người thân trong giấc mơ, những thay đổi của<br /> người đó so với trước đây, cảm nhận của em về người<br /> đó).<br /> + Câu chuyện diễn ra giữa em và người thân (nhắc lại<br /> những kỉ niệm trước đây, những chuyện xảy ra trong<br /> thời gian xa cách,...), những sự việc diễn ra trong cuộc<br /> gặp gỡ giữa em và người thân.<br /> - Những cảm xúc về giấc mơ gặp lại người thân trong<br /> thời gian xa cách.<br /> <br /> Điểm<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 7,0<br /> 1.0<br /> 0,5<br /> 4,5<br /> 0,5<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> d. Sáng tạo: Học sinh có cách trình bày, diễn đạt sáng<br /> tạo, thể hiện cảm xúc sâu sắc, mới mẻ.<br /> e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,<br /> ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.<br /> Tổng điểm (I+ II)<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 10,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2