SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 6 (2015 - 2016)<br />
Môn: Ngữ văn<br />
Lớp: 10 C.Trình Chuẩn<br />
Thời gian làm bài:<br />
90 phút<br />
<br />
I Mục tiêu bài kiểm tra<br />
Thu thập thông tin đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình lớp 10 học kì 2<br />
Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học, viết một bài văn nghị luận bàn về một<br />
vấn đề văn học<br />
Cụ thể đề kiểm tra nhằm đánh giá các chuẩn sau :<br />
- Nắm được lịch sử phát triển của Tiếng Việt qua từng thời kì, chữ viết của dân tộc Việt<br />
Nam,có dẫn chứng để chứng minh<br />
- Nắm vững tiểu sử, sự nghiệp văn thơ của các tác giả cũng như các thể loại văn học cổ: Thể<br />
phú,thể cáo, truyện truyền kì<br />
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm Đại cáo bình Ngô, Phú sông Bạch Đằng,<br />
Hiền tài là nguyên khí quốc gia, biết cách phân tích diễn biến tâm lí nhân vật trong các tác<br />
phẩm: Chức phán sự đền Tản Viên.<br />
Đề kiểm tra đánh giá mức độ tư duy sau:<br />
Học sinh biết vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để viết thành một bài văn nghị luận văn học<br />
II.Hình thức kiểm tra<br />
Hình thức: Tự luận<br />
- Cách thức kiểm tra: Cho học sinh làm bài tại lớp trong thời gian 90 phút.<br />
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Kiến thức kiểm tra<br />
- Nắm được lịch sử phát triển của Tiếng Việt qua từng thời kì, chữ viết của dân tộc Việt<br />
Nam,có dẫn chứng để chứng minh<br />
- Nắm vững tiểu sử, sự nghiệp văn thơ của các tác giả<br />
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm Đại cáo bình Ngô, biết cách phân tích<br />
diễn biến tâm lí nhân vật trong tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.<br />
MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 6<br />
<br />
Mức độ<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Chủ đề<br />
<br />
1.Tiếng việt<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 20%<br />
<br />
Vận<br />
dụng<br />
thấp<br />
<br />
Vận dụng cao<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
- Ghi nhớ và<br />
tái hiện được<br />
lịch sử phát<br />
triển của<br />
Tiếng Việt<br />
20% x 10đ=<br />
2.0đ<br />
<br />
2.0 đ<br />
<br />
2.Đọc văn<br />
<br />
Cảm nhận về<br />
1 vài câu văn<br />
chính luận<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 30%<br />
<br />
30% x 10đ=<br />
3.0đ<br />
<br />
3.0 đ<br />
<br />
3. Làm văn:<br />
Những vấn<br />
đề chung về<br />
văn bản và<br />
tạo lập văn<br />
bản<br />
<br />
Tích hợp kiến<br />
thức, kĩ năng đã<br />
học để làm một<br />
bài văn nghị<br />
luận văn học<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 50%<br />
<br />
50% x 10đ= 5.0<br />
đ<br />
<br />
5.0 đ<br />
<br />
5.0 đ<br />
<br />
10 đ<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
2.0 đ<br />
<br />
3.0 đ<br />
<br />
IV/ ĐỀ KIỂM TRA:<br />
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 6 (2015 - 2016)<br />
Môn: Ngữ văn<br />
Lớp: 10 C.Trình Chuẩn<br />
Thời gian làm bài:<br />
90 phút<br />
<br />
Phần I: Đọc hiểu (5.0 điểm)<br />
Câu 1(2.0đ): Trình bày lịch sử phát triển của Tiếng Việt.<br />
Câu 2(3.0đ): Em hãy nêu cảm nhận của mình về câu văn chính luận sau:<br />
“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,<br />
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”<br />
( BNĐC – Nguyễn Trãi)<br />
Phần II: Làm văn (5.0 điểm)<br />
Viết một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về việc làm của nhân vật Ngô Tử<br />
Văn trong tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ<br />
--------------Hết-----------V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM<br />
Câu 1(2đ)<br />
1/ Kĩ năng: H/s cần thể hiện được một số kĩ năng sau:<br />
- Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, không mắc lỗi thông thường khi viết.<br />
2/ Kiến thức: H/S cần thể hiện được các ý sau:<br />
-Tiếng việt thời kỳ dựng nước<br />
-Tiếng việt thời kỳ Bắc thuộc.<br />
-Tiếng việt thời kỳ độc lập tự chủ.<br />
-Tiếng việt thời kỳ Pháp thuộc.<br />
-Tiếng việt thời kỳ từ cách mạng tháng 8 đến nay.<br />
<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
0.5đ<br />
0.5đ<br />
0.5đ<br />
<br />
Câu 2(3đ)<br />
1/ Kĩ năng: Trình bày ngắn gọn dưới dạng một đoạn văn ngắn<br />
2/ Kiến thức:<br />
Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi, tư tưởng ấy rất tiến bộ vì nó phát triển<br />
theo hướng tích cực và mới mẻ:<br />
Cốt yên dân: dân được ấm no và hạnh phúc..<br />
- Trừ bạo: Diệt gian tà, kẻ ác<br />
*Nguyễn Trãi nêu tưởng nhân nghĩa ở đây là: làm cho dân được ấm no hạnh phúc, và diệt<br />
trừ gian tà, kẻ ác..<br />
Câu 3(5đ)<br />
- Kỹ năng: biết cách viết một bài văn nghị luận văn học có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt<br />
mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.<br />
- Kiến thức:<br />
- Nội dung :<br />
+ Nêu vấn đề nghị luận .<br />
+ Nêu việc làm có ý nghĩa nhất (đốt đền)<br />
+ Nêu ý nghĩa của việc làm ấy.<br />
+ Vai trò và tác dụng của việc làm ấy trong việc thể hiện nội dung tư<br />
tưởng của truyện.<br />
*Lưu ý:<br />
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận văn học là 2<br />
điểm.<br />
- Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 2 điểm.<br />
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt: 1 điểm<br />
<br />
1đ<br />
2đ<br />
<br />
1đ<br />
<br />
1đ<br />
<br />
4đ<br />
<br />