intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyên Bình

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

148
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyên Bình dưới đây giúp các em ôn tập lại kiến thức viết văn nghị luận, rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận của bản thân cũng như giúp các em có thêm tài liệu tham khảo chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyên Bình

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6<br /> (Bài làm ở nhà)<br /> Lớp<br /> 11C<br /> 11D<br /> <br /> Ngày dạy<br /> <br /> HS vắng mặt<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 6<br /> MÔN: Ngữ văn - LỚP 11<br /> I. MỤC ĐÍCH<br /> - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong<br /> chương trình môn Ngữ văn THPT đầu học kì II - lớp 11, với mục đích đánh giá<br /> năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự<br /> luận.<br /> - Cụ thể:<br /> + Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học về tiếng Việt, làm văn, văn bản<br /> đã học để hoàn thành bài đọc - hiểu một văn bản văn học.<br /> + Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để hoàn thành một bài văn<br /> nghị luận văn học tích hợp nghị luận xã hội.<br /> II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:<br /> - Hình thức tự luận.<br /> - Cách tổ chức kiểm tra: học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút<br /> III. THIẾT LẬP MA TRẬN<br /> Mức độ<br /> chủ đề<br /> I. ĐỌC<br /> HIỂU<br /> Đây thôn Vĩ<br /> Dạ - Hàn<br /> Mặc Tử<br /> <br /> - Số câu<br /> - Số điểm<br /> - Tỉ lệ<br /> II.<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng<br /> Thấp<br /> <br /> Tổng<br /> số<br /> <br /> Cao<br /> <br /> - Nhận biết - Hiểu, khái quát<br /> được tên tác được nội dung<br /> phẩm, tác giả đoạn thơ.<br /> của đoạn thơ.<br /> - Nhận biết các<br /> biện pháp nghệ<br /> thuật và tác<br /> dụng của biện<br /> pháp nghệ thuật<br /> sử dụng trong<br /> đoạn thơ.<br /> 2<br /> 2,0<br /> 20%<br /> <br /> 1<br /> 1,0<br /> 10%<br /> <br /> LÀM - Nhận biết kiểu - Hiểu được nội Vận<br /> <br /> 3<br /> 2,0<br /> 20%<br /> dụng -<br /> <br /> Đánh<br /> <br /> bài nghị luận về<br /> VĂN<br /> Vội vàng – một bài thơ.<br /> Xuân Diệu - Xác định vấn<br /> đề cần nghị<br /> luận, phạm vi tư<br /> liệu.<br /> - Xác định xuất<br /> xứ, chủ đề của<br /> tác phẩm.<br /> <br /> - Số câu<br /> - Số điểm<br /> - Tỉ lệ<br /> - Tổng số<br /> câu.<br /> - Tổng số<br /> điểm<br /> - Tỉ lệ<br /> <br /> dung cơ bản của<br /> từng đoạn thơ,<br /> qua đó thấy được<br /> khát vọng sống<br /> mãnh liệt của tác<br /> giả.<br /> - Hiểu ý nghĩa,<br /> tác dụng của các<br /> biện pháp nghệ<br /> thuật được sử<br /> dụng trong văn<br /> bản góp phần thể<br /> hiện chủ đề tư<br /> tưởng của tác<br /> phẩm.<br /> <br /> kiến thức<br /> đọc hiểu và<br /> kĩ năng tạo<br /> lập văn bản<br /> để viết bài<br /> nghị luận<br /> văn học về<br /> một đoạn<br /> thơ<br /> đảm<br /> bảo bố cục,<br /> lập<br /> luận<br /> mạch lạc,<br /> chặt chẽ.<br /> <br /> giá về giá<br /> trị<br /> nội<br /> dung và<br /> nghệ<br /> thuật của<br /> đoạn<br /> trích.<br /> <br /> 1,0<br /> 10%<br /> <br /> 3,0<br /> 30%<br /> <br /> 2,0<br /> 20%<br /> <br /> 1,0<br /> 10%<br /> <br /> 1<br /> 8,0<br /> 80%<br /> 2<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 30%<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 10%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG<br /> TRƯỜNG THPT NGUYÊN BÌNH<br /> BÀI VIẾT SỐ 6<br /> MÔN: Ngữ văn- LỚP 11<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> <br /> Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)<br /> Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:<br /> “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?<br /> Nhìn nắng hàng cau, nắng mới lên<br /> Vườn ai mướt quá xanh như ngọc<br /> Lá trúc che ngang mặt chữ điền”<br /> Câu 1. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?<br /> Câu 2. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên?<br /> Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?<br /> Câu 3. Nêu ý nghĩa của đoạn thơ trên?<br /> Phần II : Làm văn (7,0 điểm)<br /> Cảm nhận của anh, chị về đoạn thơ sau:<br /> Tôi muốn tắt nắng đi<br /> Cho màu đừng nhạt mất;<br /> Tôi muốn buộc gió lại<br /> Cho hương đừng bay đi.<br /> Của ong bướm này đây tuần tháng mật;<br /> Này đây hoa của đồng nội xanh rì;<br /> Này đây lá của cành tơ phơ phất;<br /> Của yến anh này đây khách tình si;<br /> Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,<br /> Mỗi buổi sớm thần vui hằng gõ cửa;<br /> Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;<br /> Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:<br /> Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.<br /> (Xuân Diệu, Vội vàng)<br /> <br /> .....................HẾT..........................<br /> <br /> V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM<br /> MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN<br /> (Đáp án có 02 trang)<br /> Câu<br /> Ý<br /> Nội dung<br /> Điểm<br /> I. Đọc – hiểu: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:<br /> 3,0<br /> - Đoạn thơ được trích từ tác phẩm ”Đây thôn Vĩ Dạ” 0,5<br /> 1<br /> của Hàn Mặc Tử.<br /> - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn 1,0<br /> 2<br /> thơ, tác dụng:<br /> 1<br /> + Câu hỏi tu từ.<br /> + So sánh.<br /> + Đại từ phiếm chỉ ”ai”<br /> -> Thiên nhiên sống động rạng ngời, gợi cảm giác<br /> khỏe khoắn, ấm áp.<br /> - Khái quát nội dung của đoạn thơ:<br /> 1,5<br /> 3<br /> => Cái đẹp của Vĩ Dạ là cái đẹp thơ mộng, trong<br /> sáng, trinh nguyên. Đó còn là cái đẹp của một tâm<br /> hồn trong sáng, thánh thiện, một trái tim tha thiết với<br /> tình người, tình đời.<br /> => Đằng sau bức tranh cảnh là tâm hồn nhạy cảm,<br /> yêu thiên nhiên, con người tha thiết cùng niềm băn<br /> khoăn day dứt của tác giả.<br /> Phần II : Làm văn (7,0 điểm)<br /> 7,0<br /> Cảm nhận của anh, chị về đoạn thơ sau:<br /> Tôi muốn tắt nắng đi<br /> Cho màu đừng nhạt mất;<br /> Tôi muốn buộc gió lại<br /> Cho hương đừng bay đi.<br /> Của ong bướm này đây tuần tháng mật;<br /> Này đây hoa của đồng nội xanh rì;<br /> Này đây lá của cành tơ phơ phất;<br /> Của yến anh này đây khách tình si;<br /> Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,<br /> Mỗi buổi sớm thần vui hằng gõ cửa;<br /> Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;<br /> Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:<br /> Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.<br /> (Xuân Diệu, Vội vàng)<br /> <br /> 1. Yêu cầu về kỹ năng:<br /> - Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Từ ý nghĩa<br /> bài thơ, học sinh biết mở rộng, bàn bạc về lí tưởng của thế hệ thanh<br /> niên trong cuộc sống hôm nay.<br /> - Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng, không mắc<br /> lỗi chính tả, lỗi diễn đạt<br /> 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách<br /> nhưng cần có các cơ bản sau:<br /> Giới thiệu vấn đề nghị luận: tác giả, tác phẩm, đoạn<br /> trích....<br /> Cảm nhận về vẻ đẹp của đoạn thơ:<br /> * Giới thiệu chung:<br /> a) cảm nhận chung về đoạn thơ: tình yêu cuộc sống tha<br /> thiết của tác giả<br /> b) Nội dung:<br /> - Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng:<br /> + Điệp từ.<br /> + Sử dụng động từ mạnh.<br /> -> đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật của tự nhiên.<br /> - Bức tranh thiên đường trên mặt đất:<br /> + Bướm ong dập dìu<br /> + Chim chóc ca hót<br /> + Lá non phơ phất trên cành.<br /> + Hoa nở trên đồng nội<br />  Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng.<br /> Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con<br /> mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên<br /> đường, thần tiên.<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> + Điệp ngữ: này đây<br /> kết hợp với hình ảnh,<br /> âm thanh, màu sắc:<br /> <br /> 3<br /> <br /> tuần tháng mật.<br /> Hoa … xanh rì<br /> Lá cành tơ …<br /> Yến anh … khúc tình si<br /> Ánh sang chớp hàng mi<br /> + So sánh: tháng giêng ngon như cặp môi gần: táo bạo.<br /> Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và<br /> thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.<br />  Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một<br /> khu địa đàng ngay giữa trần gian - “một thiên đàng trần<br /> thế”<br /> - Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung<br /> sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống<br /> vội tranh thủ thời gian.<br /> Học sinh tự do bộc lộ quan niệm của mỗi cá nhân về<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2