intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Đánh giá và xếp loại một số loài cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố Hạ Long

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:62

90
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đánh giá kết quả học tập sau 4 năm tại trường Đại học lâm nghiệp, mỗi sinh viên phải thực tập tốt nghiệp nhằm gắn liền việc học lý thuyết với thực tế, làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, giúp sinh viên củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã tiếp thu trong quá trình thực tập biết vận dụng kiến thức đó vào sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Đánh giá và xếp loại một số loài cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố Hạ Long

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: Đánh giá và xếp loại một số loài cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố Hạ Long
  2. MỤC LỤC Chương 1 .............................................. 4 ĐẶT VẤNĐỀ .................................................................................................................... 4 Chương 2 .............................................. 6 MỤCTIÊU - NỘIDUNG - PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU ............................................... 6 2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 6 2.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 6 2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ .......................... 6 2.3.1 Ngo ại nghiệp ......................................................................................................... 6 2.3.2 Nội nghiệp ................................................................ ................................ ............. 6 Chương 3 ............................................. 12 ĐIỀUKIỆNTỰNHIÊNVÀKINHTẾ ................................................................................. 12 XÃHỘIKHUVỰCNGHIÊNCỨU ................................ ................................ .................... 12 3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................ ................................ .. 12 3.1.1 Vị tríđiạ lý ................................................................ ................................ ........... 12 3.1.2 Địa hình địa mạo ................................ ................................................................. 12 3.1.3 Địa chất, thổ nhưỡng ........................................................................................... 13 3.1.4 Điều kiện khí hậu thuỷ văn .................................................................................. 13 3.1.5 Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................... 14 Chương 4 ............................................. 16 ĐẶCĐIỂMĐỐITƯỢNGNGHIÊNCỨU ................................ ................................ ........... 16 4.1 Xà cừ: Khaya senegalensis A.Juss .......................................................................... 16 4.2 Bàng Terminalia catappa Linn. .............................................................................. 16 4.3 Bằng lăng nước (Tử vi tàu): Lagerstroemia speciosa(L) Pers.................................. 17 4.4 Sữa: Alstonia scholaris L(R).Br .............................................................................. 17 4.5 Phượng vĩ: Delonix regia Raf ................................................................................ 18 4.6 Liễu: Salix babilonica Linn ..................................................................................... 18 4.7 Sấu: Dracontomelum duperreanum Pierre ............................................................... 19 4.8 Sao đen: Hopea odorata Roxb ................................ ................................ ............... 20 4.9 Muồng đen: Cassia siamea Lamk ................................ ................................ ........... 21 4.10 Cây trứng cá: Muntingia calabura ....................................................................... 21 4.11 Cây phi lao: Casuarina equisetifolia L.ex Forst. ................................................... 22 4.12 Vông đ ồng: Hura crepitans .................................................................................. 22 4.13 Keo tai tượng: Acacia mangium Willd ................................ ................................ .. 23 4.14 Keo lá tràm: Acacia auriculiformis Cunn .............................................................. 23 Chương 5 ............................................. 25 KẾTQUẢNGHIÊNCỨU................................................................ ................................ .. 25 5.1 Điệu kiện ho àn cảnh đô thị ..................................................................................... 25 5.2 Tiêu chu ẩn cây trồng đường phố ............................................................................. 27 5.3 Lượng hoá tiêu chu ẩn ................................ ................................ ............................. 28 Tên loài ................................ ................................ ................................ ........................ 30 5.4. Phân tích tiêu chuẩn. .............................................................................................. 31 5.4.1 Phân tích vai trò và vị trí của từng tiêu chu ẩn với mục tiêu đ ề ra.......................... 31 5.4.2 Tìm ra những tiêu chuẩn mang tính chất chủđạo và những tiêu chuẩn không ảnh hưởng đến các tiêu chu ẩn khác ..................................................................................... 34 5.5 Chuẩn hoá các tiêu chuẩn ....................................................................................... 35 Tên loài ................................ ................................ ................................ ........................ 35 1
  3. Tên loài ................................ ................................ ................................ ........................ 36 5.5.2 Phương pháp chỉ số canh tác Ect .......................................................................... 37 Tên loài ................................ ................................ ................................ ........................ 38 5.5.3 Phương pháp chỉ số canh tác cải tiến.................................................................... 38 Xịj là trị số quan sát chưa được chuẩn hoá ..................................................................... 39 Tên loài ................................ ................................ ................................ ........................ 39 5.6 So sánh, xếp loại, lựa chọn mô hình tối ưu .............................................................. 40 5.6.1 So sánh trên cơ sở trung b ình hoặc tổng số số tiêu chuẩn cho mỗi mô hình trên cơ sở các bảng số liệu đ ãđược chuẩn hoá .......................................................................... 40 5.6.2 Phương pháp có trọng số ..................................................................................... 41 Chương 6 ............................................. 52 KẾTLUẬN - TỒNTẠI - KIẾNNGHỊ ................................ ................................ ............... 52 6.1 Kết luận .................................................................................................................. 52 Bảng xếp hạng từ cao xuống thấp của 14 loài cây................... 53 6.2 Tồn tại ................................ ................................ ................................ .................... 54 6.3 Kiến nghị................................................................................................................ 54 MỤCLỤC ............................................. 0 LỜINÓIĐẦU 2
  4. Đểđánh giá kết quả học tập sau 4 năm tại trường Đại học lâm nghiệp, mỗi sinh viên phải thực tập tốt nghiệp nhằm gắn liền việc học lý thuyết với thực tế, làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, giúp sinh viên củng cố và hoàn thiện những kiến thức đ ã tiếp thu trong quá trình thực tập biết vận dụng kiến thức đó vào sản xuất. Từ những mục đ ích trên, sau khi hoàn thành môn họ c được sự cho phép của nhà trường, ban chủ nhiệm khoa lâm học cùng với sựđồng ý của bộ môn lâm nghiệp đô thị, tô i thực hiện đ ề tài tốt nghiệp: “Đánh giá và xếp loại một số loài cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố Hạ Long”. Sau hơn ba tháng nghiên cứu và triển khai bản luận văn tốt nghiệp được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và bạn bèđồng nghiệp đến nay b ản luận văn đãđược hoàn thành. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lò ng cảm ơn tới thầy giáo GS - TS Ngô Quang Đê - người trực tiếp tận tình giúp đỡ tôi thực hiện bản luận văn này. Tôi cũng xin b ày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo GS – TS Nguyễ n Hải Tuất, các thầy cô trong bộ môn Lâm nghiệp đô thị, bộ môn Thực vật rừng cùng các cô chú trong công ty Môi trường đô thị H ạ Long đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dùđã có nhiều cố gắng song do thời gian có hạn nên bản luận văn khô ng tránh khỏi hạn chế nhất định. Kính mong được sựđóng góp chân thành của các thầy cô và bạn b èđồng nghiệp để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cả m ơn! Xuân Mai, tháng 5 năm 2005 Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Liêm 3
  5. Chương 1 ĐẶT VẤNĐỀ Cù ng với sự phát triển khoa học - kỹ thuật và kinh tế xã hội là quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Từđây đ ã nảy sinh ra những vấn đề cấp thiết đối với đô thị như sự gia tăng dân số, gia tăng quy mô của các công trình x ây d ựng, sự tăng nhanh của nhu cầu về nguồ n tài nguyên như nước, nguyên liệu... Đây là nguyên nhân chính dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh thái, môi trường sống dần dần bị suy tho ái đặc biệt làô nhiễm nước, đ ất, không khí, tiếng ồn... tỷ lệ strees của người đô thị tăng lên. Đó là tình trạng chung của nhiều đô thị trên thế giới. Để ngăn chặn và hạn chế suy thoái ô nhiễm môi trường để người dân đô thịđược sống và làm việc trong bầu không khí trong lành thì cần phải có sự tham gia của nhiều ngành nhiều lĩnh vực với các biện pháp khác nhau. Một biện pháp quan trọng hữu hiệu nhất vàđược chúý nhiều đ ó là sử d ụng cây xanh. Do cây xanh có rất nhiều vai trò tác d ụng chức năng như tạo bóng mát điềuhoà khí hậu, giảm tiếng ồn, tạo hương thơm, màu sắc và vẻđẹp mỹ lệ của cảnh quan làm tăng giá trị của các công trình giúp cho con người gần gũi hoà nhập với thiên nhiên và cóđiều kiện giao ho à với cộ ng đồng. Cây xanh đã trở thành yếu tố không thể thiếu được trong quy hoạch và phát triển đô thị. Cây xanh có nhiều tác d ụng, song không phải cây nào cũng như nhau, việc đánh giá cây xanh làđể chỉ ra tác dụng chính những mặt có lợi và những mặt còn hạn chế. Từ việc đ ánh giá cụ thể sẽ là cơ sởđể xếp loại cây trồng phục vụ cho nhà thiết kế cây xanh chọn lựa được loài cây phù hợp. Đểđóng góp vào việc nghiên cứu vấn đề cây xanh đô thị tôi đã tiến hành thực hiên đề tài: “Đánh giá và xếp loạ i m ột số cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố Hạ Long”. Cây trồng đường phố rất đa dạng và phong phú mỗ i loài đều cóưu nhược điểm khác nhau, tính chất đường phố cũng đa d ạng muốn đánh giáđược một cách cụ thể và tổng hợp thì ta dùng phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn để lựa chọ n mô hình tối ưu. Đ ây là phương pháp phân tích mang tính khách quan 4
  6. vàchính xác vì nóđề cập cùng một lúc nhiều tiêu chuẩn d ành cho đối tượng nghiên cứu là các loài cây đường phố. Mỗ i lo ài cây thường chỉ thích ứng với một điều kiện lập địa nhất đ ịnh nếu số ng trong điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng thích hợp cây sinh trưởng phát triển tốt và phát huy tác dụng nhiều m ặt. V ới đề tài này tôi chỉ tiến hành đánh giá và xếp loại đ ược m ột số loài cây trồng thường gặp trên đường phố tại thành phố H ạ Long, đưa ra m ột số tiêu chuẩn về cây trồng đ ường phố nhằm đóng góp một phần ý kiến của mình cho các nhà thiết kế cây xanh sử dụng để có thể lựa chọn được những loài cây phù hợp nhất với ho àn cảnh đô thị H ạ Long. 5
  7. Chương 2 MỤCTIÊU - NỘIDUNG - PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài làđánh giá và xếp loại mộ t số loài cây trồng thường gặp trên đ ường phố tại thành phố Hạ long, tìm ra những loài cây tối ưu thích hợp với điều kiện lập đ ịa cho đường phố H ạ Long, từđó làm cơ sở cho các nhà thiết kế quy hoạch cây xanh đ ường phố sử dụng. 2.2 Nội dung nghiê n cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đ ề tài đãđề ra, nội dung của đề tài gồm: - Tìm hiểu điều kiện môi trường đô thị Hạ Long - Tìm hiểu yêu cầu cây xanh đường phốđể x ây dựng các tiêu chuẩn về cây xanh đường phố. - N ghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng (D1.3, HVN, HDC, DT ), hình thái (thân, cành, lá, rễ, hoa, quả), gắn với điều kiện lập địa ở thành phố Hạ Long để làm cơ sở cho việc đánh giá và xếp loại cây trồng đường phố tại thành phố Hạ Long. 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Ngoại nghiệp - Điều tra nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng bằng cách đo đếm trực tiếp ngo ài thực tế. - Điều tra nghiên cứu về hình thái, đ ặc tính sinh lý, sinh thái, tác dụng của cây xanh bằng phương pháp phỏng vấn người dân, các chuyên gia có kinh nghiệm và qua tài liệu. - Thu thập các tài liệu vềđiều kiện lập địa ở thành phố H ạ Long. 2.3.2 Nội nghiệp - Tìm đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có những ý kiến đánh giá và x ếp loại cụ thể, chính xác hơn. 6
  8. - Sử dụng phương pháp phân tích đ a tiêu chuẩn để xử lý kết quả thu thập, gồm các bước sau: 2.3.2.1 Xây dựng tiêu chuẩn Đây là bước quan trọng nhất trong phân tích đa tiêu chuẩn, cần có sự tham gia ý kiến của người dân và các chuyên gia có kinh nghiệm. Các tiêu chuẩn được xác định phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Các tiêu chuẩn phải phục vụ cho mục tiêu của đ ề tài. - Những tiêu chuẩn phải dễđo lường và quan sát, hay nói cách khác những tiêu chuẩn đó không quá phức tạp trong việc đo lường và phân tích. - Số lượng các tiêu chuẩn đưa ra về cơ b ản đ áp ứng được mục tiêu đề ra. Nếu quáít thì việc đánh giáđối tượng không chính xác, phiến diện, quá chi tiết sẽ làm phức tạp khó khăn cho việc đánh giá, phân tích nhiều khi khô ng cần thiết. 2.3.2.2 Lượng hoá tiêu chuẩn Lượng hoá tiêu chuẩn có nghĩa làđịnh lượng các tiêu chuẩn bằng các con số. Mỗi tiêu chuẩn sẽđ ược lượng hoá bằng phương pháp cho điểm (xét trên khía cạnh tiêu chuẩn định tính). Với sự giúp đỡ của công nghệ tin học thì việc lượng hoá tiêu chuẩn giúp ta thuận lợi trong quá trình tính toán. 2.3.2.3 Phân tích tiêu chuẩn Sau khi lượng hoá tiêu chuẩn thì bước tiếp theo là p hân tích tiêu chuẩn, nội dung này gồm hai vấn đ ề chính: - Phân tích vai trò và vị trí của từng tiêu chuẩn đối với mục tiêu đề ra. - Tìm ra những tiêu chuẩn mang tính chất chủđạo và những tiêu chuẩn khô ng cóảnh hưởng đến các tiêu chuẩn khác. Đ ể thực hiện được nội dung này người đ ánh giá phải lập được ma trận về hệ số tương quan giữa các tiêu chuẩn bằng cách sử dụng phần mềm Exel: Tool/Analysis/correlation: 7
  9. X1 X2 ... Xn X1 R11 R12= ... R1n X2 R21 R22 ... R2n X3 R31 R32 ... R3n ... ... ... .... ... Xn Rn1 R n2 ... R nn Trong đó: Rij =Rji 2.3.2.4 Chuẩn hoá các số liệ u quan sát Khi lượng hoá tiêu chuẩn, ta thường thấy các tiêu chuẩn mang theo nhiều loại đ ơn vị khác nhau. Những tiêu chuẩn mà giá trị thu đ ược càng lớn thì càng đạt hiệu quả cao thường gọi là những tiêu chuẩn tăng có lợi. Còn những tiêu chuẩn mà giá trị thu được càng nhỏ thì hiệu quả càng cao được gọi là những tiêu chuẩn giảm có lợi. Nội dung của chuẩn hoá các số liệu quan sát là chuyển đổ i các tiêu chuẩn có các đơn vị khác nhau thành những đại lượng không mang theo đơn vị nào và tất cảđều tăng có lợi hoặc giảm có lợi. Đ ây là nền tảng thuận lợi nhất đ ể ta thực hiện việc tính to án và so sánh các mô hình với nhau, để từđó lựa chọn mô hình tối ưu. Dưới đây là một số phương pháp chuẩn hoá số liệu đãđược nghiên cứu vàứng dụng: 2.3.2.4.1 Phương pháp thứ hạng Nội dung của phương pháp này làở mỗi tiêu chuẩn đem sắp xếp các trị sốđo được của mô hình theo nguyên tắc: các tiêu chuẩn tăng có lợi thìđánh số thứ hạng từ tốt đến xấu, trái lại những tiêu chuẩn giảm có lợi thì sắp xếp từ trị số nhỏ nhất đến trị số lớn nhất. Ta ký hiệu các trị số này là Xij với i là chỉ số mô hình (i = 1, 2, 3,...,n). Giá trị của các tiêu chuẩn được chuẩn hoá theo các công thức sau: Yij = m + 1- Xij 8
  10. Sau khi chuẩn hoá, ta thấy những số tự nhiên được chuẩn hoá theo hướng càng lớn thì càng tốt cho cả tiêu chuẩn tăng có lợi và giảm có lợi. Phương pháp này cóưu điểm làđơn giản, dễ thực hiện nhưng nhược đ iểm là chưa khai thác hết lượng thông tin của số liệu, hai số chỉ cần sai khác nhau một số lẻ cũng đã phải nhận hai thứ hạng khác nhau. 2.3.2.4.2 Phương pháp chỉ số canh tác Ect Phương pháp này được tổ chức FAO dù ng đểđánh giá tổng hợp về việc sử dụng đất. Theo Nguyễn Bá Ngãi, Nijkam (1977 –1982) đã vận dụng chỉ số Ect trong phân tích đ a yếu tố (đa tiêu chuẩn) đểđánh giá tác động của môi trường. ở phương pháp này việc chuẩn hoáđược thực hiện như sau: MaxX ij Với các chỉ tiêu tăng có lợi: Yij  X ij X ij Với chỉ tiêu giảm có lợi: Yij  MinX ij Trong đó: Xij là chỉ số chưa được chuẩn hoá. Ở phương pháp này thì mô hình có tổng điểm càng nhỏ thì mô hình đó (loài đó) sẽ càng tối ưu. 2.3.2.4.3 Phương pháp chỉ số canh tác cải tiế n Khác với phương pháp trên, ở phương pháp này các X ij chỉ lấy giá trị từ 0 - 1 vàđược tiến hành theo các bước: X ij - Bước 1: V ới chỉ tiêu tăng có lợi: Yij  MaxX i j MinX ij Với chỉ tiêu giảm có lợi: Yij  X ij -Bước 2: Tính điểm cho các mô hình (loài) áp dụng công thức: n Di = Y ij j 1 -Bước 3: Kết luận, đánh giá, so sánh giữa các loài. loài nào có trị số D i càng lớn thì càng tối ưu. 9
  11. 2.3.2.5 So sánh xếp loại và lựa chọn mô hình tối ưu Mục tiêu cuối cùng của phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn là tiến đ ến so sánh và lựa chọn mô hình (loài) tối ưu. Ởđây có 2 phương pháp: a) So sánh trên cơ sở số trung bình hoặc tổng số số tiêu chuẩn cho mỗi mô hình trên cơ sở các bả ng số liệu đãđược chuẩn hoá. Ta tính tổng các giá trị của các tiêu chuẩn ở mỗi mô hình: Y Ei = i Phương pháp này có nhược điểm là chưa tính đ ến sựưu tiên đối với các tiêu chuẩn quan trọng. b) Phương pháp có trọng số. Để có sựưu tiên với những tiêu chuẩn quan trọng, ta cần nhân thêm trọng số vào. N ếu gọi Y1,y2,...Yn là các trị số và P1, P2, P3,...Pn là các trọ ng số tương ứng với n tiêu chuẩn cho mộ t mô hình thứ i thì mỗi mô hình được tính đ iểm là:  Y .P Eij= (1) ij j Trong đó:Yij là số liệu đãđược chuẩn ho á Pij là trọng sốđược xác định theo các phương pháp sau: b1. Trọng số theo phương pháp chuyên gia. Ở phương pháp này người ta tranh thủý kiến của chuyên gia để xác định trọng số tuỳ theo mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn. Phương pháp này áp d ụng cho các phương pháp được tính theo công thức (1). Sau đó kết luận loại mô hình nào có Ei càng lớn thì mô hình đó (hay loài đó) càng tối ưu. b2. Trọng số tính theo phương pháp phân nhóm dựa vào quan hệ giữa các tiêu chuẩn Phương pháp này căn cứ vào mức độ q uan hệ giữa các tiêu chuẩn ta lập thành từng nhóm tiêu chuẩn có hệ số tương quan từ cao xuống thấp và tính giá trị bình quân của các tiêu chuẩn trong nhó m đó vàđem số trung bình này nhân với trọng số của nó. b3. Trọng số tính theo phương pháp tương quan. 10
  12. Phương pháp này của Orloci (1977) – Canada, phương pháp này được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới và cũng được Chu Đức (Đại học Quố c gia H à Nội) sử dụng đ ể tính toán các chỉ tiêu ảnh hưởng đến năng suất bò sữa thuộc viện chăn nuôi Rostock (1992). Cở sở lý luận của phương pháp này như sau: Ta xem mỗi loài cây là sự thể hiện của tất cả các mối liên hệ giữa các yếu tố hay các tiêu chuẩn về cảnh quan, mô i trường, giá trị sử dụng gỗ m à ta quan tâm. V ậy mỗi hệ là một thí nghiệm của mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn. Cho nên càng nhiều thí nghiệm ta càng quan tâm đến mối liên hệđó xem mức độđóng góp của từng thành phần cho hệ như thế nào. Ta coi mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn đ óng góp trong một không gian là 100% số phần trăm đóng góp của từng thành phần là xác suất của từng thành phần đó. Nó chính là trọng số khi tính điểm cho các loài cây nghiên cứu. Các bước tiến hành: - Bước 1: Số liệu được lấy từ biểu 1 ta sẽ lập được ma trận R với sự giúp đỡ của phần mềm Excel –Tool/Data analysis/Correlation. - Bước 2: Tính tương quan giữa các yếu tố Rij, ta có ma trận tương quan:  r11 r12 r13 .... r16     r21 r22 r23 .... r26  R(0) =  r31 r32 r33 .... r36     .... .... .... ....  r r63 .... r66   61 r62  6 2 6 2 6   r62i    r1i  r2i Sau đó tính Max =  1 ; 1 ;........... 1   r11 r66  r22     Max giá trị max ứng với tiêu chuẩn nào đó thì sẽ có trọng số Pj = của tiêu chuẩn 6 đó. - Bước 3: Tiếp tục tính ma trận R(1)đến R(5) theo nguyên tắc: Q ua tính toán ở ma trận trước thì giá trị max ở hàng nào thì ma trận tiếp theo cột và hàng đó sẽ bị loại. Ví dụ: Từ R(0) giá trị max ở hàng 4 là lớn nhất thìở ma 11
  13. trận R(1) hàng 4 và cột 4 sẽ bị loại. Ma trận R(1) với các phần tử rij(1) (i,j = 1 - 6 ) được tính như sau ri(40) xr j(4 ) 0 (1) rij(1) = rij(0) R= - r44) (1 Sau đó tính giá trị max và suy ra trọ ng số của tiêu chuẩn tương ứng. Chương 3 ĐIỀUKIỆNTỰNHIÊNVÀKINHTẾ XÃHỘIKHUVỰCNGHIÊNCỨU 3.1 Điều kiện tự nhiê n 3.1.1 Vị tríđiạ lý Thành phố H ạ Long nằm phía Tây Bắc vịnh Bắc Bộ vào khoảng 20o55' - 21o05' vĩ Bắc và 106 o50' - 1 07o30' kinh Đông, nằm trên trục đường 18A cách Hà Nội 165 km về phía Tây Nam, cách Hải Phòng 60 km về phía Tây; phía Bắc đ ến Tây Bắc giáp huyện Hoành Bồ; phía Nam thô ng ra biển giáp với Vịnh Hạ Long và với đảo Cát Bà (Hải Phòng) phía Đông - Đông Bắc giáp TX Cẩm Phả; Tây - Tây Nam giáp huyện Yên Hưng. Với địa thế thuận lợi cho sự phát triển hệ thống giao thông đường biển đường thuỷ, đường bộ, đường sắt đi các vùng khác của cả nước cùng cửa khẩu quố c tế Móng Cái. 3.1.2 Địa hình địa mạo Hạ Long là thành phố ven biển V ịnh Bắc Bộ cóđịa hình rất đa dạng và phức tạp chủ yếu làđồ i núi cóđộ cao trung b ình trên 150m địa hình cơ bản đất dốc theo hướng Tây - Bắc xuống phía Đông Nam i =1%-30%. Các dải đồi và vùng đất thấp lan rộng ra tận bờ biển. Viền biển còn có núi đá, những dải rừng ngập mặn ven bờ và những đảo đá vô i hiểm trở. V ịnh Cửa Lục chia TP Hạ Long thành 2 phần: Phía Đông và phía Tây. Địa hình chia làm 3 vù ng rõ rệt. 12
  14. >Vùng đồ i núi >Vùng ven biển >Vùng hải đảo Hạ Long là mộ t trong những khu vực hình thành cổ nhất trên lãnh thổ miền Bắc -Việt Nam (theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố H ạ Long), diện tích đ ất mặt bằng hẹp, khó khăn trong việc quy hoạch, x ây dựng các công trình đô thị của thành phố. 3.1.3 Địa chất, thổ nhưỡng Kết cấu của địa chất H ạ Long chủ yếu làđất sỏi, cuội sỏi, cát kết, cát sét... ổn định, có cường độ chịu tải cao thuận lợi cho việc xây dựng các công trình về thổ nhưỡng, đất đai thành phốđược chia làm 2 nhóm chính làđất đồi núi vàđất đồng bằng ven biển. • Đất đồi núi: Chủ yếu làđất Feralit có nguồn gốc sa thạch và phiến thạch biến đổi. • Đất ven biển: Nhó m đất vùng ven biển có nguồn gốc chủ yếu làđất dốc tụ, đất mặn vàđất cát ven biển. 3.1.4 Điều kiệ n khí hậu thuỷ văn Do vị tríđịa lý , Hạ Long có khí hậu gió mùa Đông Bắc vùng biển với hai mùa rõ rệt, mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10; mù a đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa đông xuân thường có sương m ù dày đặc có gió mát quang năm . Nhiệt đ ộ trung bình năm của H ạ Long là 2 2.90C, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 37.90C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là 50C. Số giờ nắng trung bình năm là 16.933h/năm.Tốc độ gió trung bình năm là 2.8m/s hướng gió mạnh nhất là hướng Tây Nam 45m/s. Lượng mưa trung bình năm là 2015.2mm tập trung và phân bố theo mùa. Vùng này biển kín nên ít bịảnh hưởng của các cơn bão lớn. Độẩm tương đối trung bình năm của TP Hạ Long là 82% và thay đổi theo mùa. Tóm lại, H ạ Long chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa Đông Bắc vùng biển khá rõ rệt với đặc trưng nó ng ẩm, mưa vào mù a hè và hanh khô vào m ùa 13
  15. Đông. Nhìn chung khí hậu mát m ẻít chịu ảnh hưởng của gió bão về cơ bản khí hậu thuận lợi cho phát triển kinh tế. Thuỷ văn: Vùng biển của TP H ạ Long chịu ảnh hưởng trực tiếp của chếđộ nhật triều vịnh Bắc Bộ, biên độ dao động thuỷ triều trung bình là 0.6m. Nhiệt độ lớp bề mặt trung b ình là 180C (tháng 2) đến 30.80C (tháng 6) độ mạnh dao động 21.6 – 32.4%. Các sông chính chạy qua địa phận Thành Phố gồm có sông Diễn Vọng, sô ng Vũ O ai, sông Trới đổ ra vịnh Cửu Lục và sông Yên Lập đổ vào hồ Y ên Lập. Ngoài ra còn có nhiều sô ng-suối nhỏ , ngắn, dốc chạy theo sườn nú i phía Nam từ H ồng Gai ra Hà Tu, Hà Phong. 3.1.5 Điều kiệ n kinh tế xã hội Thành Phố H ạ Long là mộ t đơn vị hành chính và là thủ phủ của tỉnh Quảng Ninh, một tỉnh lớn nằm trong tam giác trọng điểm kinh tế phía Bắc: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Theo số liệu thống kêđến 21/12/2001 dân số thành phố Hạ Long là 184032 người; mật độ 870 người/ km2 cao gấp 6 lần dân số cả tỉnh (150 người/ km2). Hạ Long là một thành phố có tốc độđô thị hoá nhanh. Tỷ lệ d ân số thành thị là 96% (năm 2001), cho đến nay tỷ lệ này giảm đ áng kể nhưng vẫn ở mức cao 88.45% do mở rộng diện tích thành phố (sát nhập hai xãĐại Y ên và V iệt Hưng của huyện Hoành Bồ). Tỷ lệ tăng dân số là 2.27% (giai đoạn 1991-2000) được chia hai khu vực thành thị và nông thô n; ở nội thị dân chủ yếu là cán bộ công nhân viên chức làm việc trong khu kinh tế chủ chốt của Quảng Ninh, ngoài ra dân phần lớn dân làm nghề dịch vụ du lịch (chiếm 51.26% dân lao động) còn lại là buôn bán. Trình độ d ân trí khá cao, trình độ trên đại học, đ ại học, trung học chuyên nghiệp và công nhân lành nghề chiếm tỷ lệ cao. Thành phần d ân cư thành phố người Kinh chiếm chủ yếu ngoài người Hạ Long gốc còn có hàng vạn dân từ các tỉnh khác đến và thương nhân, khách du lịch nước ngo ài. 14
  16. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có và nguồn nhân lực phong phú Hạ Long phát triển mạnh các ngành công nghiệp - dich vụ - cảng. Tính đ ến năm 2000 trên địa b àn thành phốđã có 1466 cơ sở sản xuất công nghiệp bao gồm khai thác than, cơ khí, vật liệu xây dựng, da giầy, chế biến gỗ, chế biến lương thực thực phẩm, trong đó có 29 doanh nghiệp trung ương, 19 doanh nghiệp địa phương. Ngành du lịch, dịch vụ du lịnh, dịch vụ giao thông vận tải cũng là mũi nhọ n của thành phố, tính đ ến năm 2001 trên địa bàn thành phố có 7000 hộ kinh doanh; 164 doanh nghiệp tư nhân, 153 công ty cổ p hần và công ty trách nhiệm hữu hạn; 126 đơn vị doanh nghiệp nhà nước. Mạng lưới chợ các điểm bán hàng và kinh doanh dịch vụ phát triển khắp trên thành phố . Ngoài ra Hạ Long phát triển rất mạnh ngành giao thông đường thuỷ và hệ thống cảng (Cảng Cái Lân 2.5 triệu tấn /năm, cảng Nổ i Hòn Gai, cảng Than Hòn Gai). Kinh tế p hát triển đãđạt được những kết quảđáng kể nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng thế m ạnh của thành phố. 15
  17. Chương 4 ĐẶCĐIỂMĐỐITƯỢNGNGHIÊNC ỨU Sau thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu và tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn có kinh nghiệm tô i đã lựa chọn ra 14 loài cây đang được trồng phổ biến trên các đường phố Hạ Long làm đối tượng nghiên cứu. 4.1 Xà cừ: Khaya senegalensis A.Juss Họ xoan:Meliaceae - Cây gỗ lớn cao 15 - 20m, đường kính 0.6 -1.2m, thân tương đối tròn, thẳng. Vỏ x ám nâu, già bong vảy tròn, mốc trắng. Phân cành ởđộ cao 4 - 6m, cành nhánh rậm rạp, nặng nề. - Lá kép lông chim một lần chẵn, m ọc cách, mang 3 -6 đôi lá chét. Tán hình trứng, đ ường kính tán từ 10 -15m, mật độ lá dày, tán xanh quanh năm. - Hoa nhỏ không đáng kể, màu xanh vàng, nở tháng 4 - 6. Lúc nhỏ rễ cọc phát triển rất mạnh nhưng về sau đâm nhiều rễ ngang, rễ rất to nổ i cả lên mặt đất, gốc có bạnh vè. Tán lá nặng nề, phân bố khô ng đều, hay bịđổ khi gió b ão. Cây chịu được đ ất khô hạn, nghèo xấu. 4.2 Bàng Terminalia catappa Linn. Họ bàng: Combretaceae - Cây gỗ nhỡ cao 15 - 2 0m, thân cây khi còn non thường thẳng vút, khoẻ kho ắn nhưng khi đã già thường hay cong queo, vặn xoắn, nổi nhiều u bướu, đường kính thân khoảng 0.8m. Vỏ nâu xẫm, không nhẵn. Phân cành ởđộ cao 2 - 5m, cành mọc ngang và tạo thành tầng. Tán phân tầng, đ ường kính từ 8 -10m mật độ lá dầy có màu xanh hơi bóng. Cây trơ cành vào tháng 2 - 3 , cây bàng đẹp và hấp dẫn nhất lúc sắp rụng lá cũng như sắp ra lá non. Trước khi trơ cành bàng thường chuyển từ màu xanh sang màu đỏ hồng sau khi rụng lá hàng loạt vào thời tiết lạnh, cây nhú lá non xanh mơn mởn, mỡ m àng, tràn đấy sức sống. - Láđơn, mọc cách, tập trung ởđầu cành. Hoa tự bông nở vào tháng 7 - 8. Quả hình thoi hơi tròn, dẹt và có cạnh, quảăn được. 16
  18. - Rễ cây mọc nổi, hệ rễ ngang phát triển mạnh, vì thế bàng chịu được gió bão, nên trồng ở những nơi trang nghiêm cổ kính, công viên, trường học... 4.3 Bằng lăng nước (Tử vi tàu): Lagerstroemia speciosa(L) Pers. Họ sang lẻ: Lythraceae - Cây gỗ nhỡ cao 15 - 25m, thân thẳng, đường kính 0.4 - 0.6m, vỏ x ám nâu nứt dọ c. Phân cành ởđộ cao 4 - 6m. Tán hình thuỗn tròn, đường kính tán 8 - 10m, mật độ lá dầy, cây rụng lá hoàn toàn vào mùa đông. - Láđơn, mọc gần đối, hình trái xoan, ho ặc hình trứng trái xoan, dài 10 - 15cm, rộng 5-10cm. - H oa tự chùm hoặc xim viên chuỳởđầu cành, dài 20 - 30cm, màu tím hồng, nở tháng 5 - 7. Quả hình trứng tròn, đường kính 1.8 – 2 .5cm. Bộ rễ khoẻ, rễ cọc ăn sâu, khô ng có rễ nổi, không có b ạnh vè. - Cây thích hợp với khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ thích hợp 18 - 250C lượng mưa 1500mm/năm. Bằng lăng là cây ưa sáng, chịu được gió bão, ít sâu bệnh, ưa đất phù sa nhưng vẫn số ng được nơi đất x ấu, b ạc màu, chịu được khô hạn. Bằng lăng là cây lâu năm, dễ trồng lớn nhanh, có hoa đẹp, màu sắc nhẹ nhàng nên thường được trồng ởđường phố, khu nhàở, trường học, bệnh viện... 4.4 Sữa: Alstonia scholaris L(R).Br Họ trú c đ ào: Apocynaceae - Cây gỗ nhỏ cao 10 - 15m, thân thẳng có mú i dọc theo thân, đường kính thân 50 - 60cm. Vỏ m àu trắng xám, mềm, rạn d ọc. Phân cành ởđộ cao 4 - 7m, cành thường mọc vòng xếp thành tầng. - Láđơn, 3 - 8 lá mọc vòng, lá màu xanh nhạt, hai mặt lá nhẵn. Tán hình ô tầng, hoặc trông giống như cái lọng gồm nhiều tầng hẹp, đường kính tán từ 5 - 8m. Hoa nhỏ cụm hoa xim ởđầu cành, hoa màu trắng xanh. Hoa có mùi thơm hắc (nồng), một năm ra hoa 2 lần vào tháng 5 - 8 và tháng 10 - 12. Quả d ài 20 - 25cm, buông rủ dọ c theo thân, tạo cho tán một dáng đ ặc biệt hấp dẫn, quả non màu xanh, chín m àu nâu, số ng dai d ẳng trên cây cho đến mùa ra hoa sau. Bộ 17
  19. rễkhoẻ, rễ cái ăn sâu, ít ăn ngang, không có rễ nổi, gố c có bạnh vè nhỏ. Sữa ưa khí hậu nhiệt đới, thích hợp với đất ẩm, nhiệt độ từ 21 - 24 0C, lượng mưa trung bình 2500mm/năm, là cây mọc nhanh ưa sáng, chịu được khô hạn, xanh quanh năm, là cây lâu năm. - Sữa là cây trang tríđặc biệt ở nước ta. Cây cao, thân thẳng tắp, tán nhiều tầng, tròn đầu nhưng thưa thoáng, m àu sắc xanh dịu, hoa có mùi thơm nên thường được trồng làm bóng mát và làm đẹp đ ường phố... 4.5 Phượ ng vĩ: D elonix regia Raf Họ vang: Caesalpiniaceae - Cây gỗ nhỏ cao từ 12 - 15 cm, thân thẳng đường kính thân 0,6 - 0,7 m. Vỏ mầu xám trắng, phân cành ởđộ cao 3 - 6 m, cây lâu năm thường bị rỗng ruột, thân bị gãy b ất thường. - Lá kép lông chim mộ t lần chẵn, cuống chính dài 50 - 60 cm, mang 20 đôi lá chét. Tán hình ô xo è, dáng mềm mại, đường kính tán 8 - 15m, mật độ lá thưa thoáng, rụng lá hoàn toàn vào mùa đ ông. - H oa rất đ ẹp, mọ c thành chù m, màu đỏ tươi, nở vào tháng 5 - 7. Quả mỏng dẹt, vỏ ho á gỗ cứng, dài 40 - 50cm, rộ ng 5 - 6cm. Rễ cái ăn rộng, rễ gang nhiều, có bạnh vè nhỏ. - Cây ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ thích hợp 300C, chịu rét kém, ưa đất thịt hoặc đất cát pha, ưa sáng, thiếu ánh sáng cây khô ng phát triển đều, cây hay b ị sâu bệnh, bị rỗng ruột nên thường b ịđổ khi có gió bão. - Phượng vĩ là cây lâu năm, có tán lá nhẹ nhàng, hoa đỏđẹp thường đ ược trồng ởđường phố, trường học, công viên, .... 4.6 Liễu: Salix babilonica Linn Họ liễu: Salicaceae - Cây gỗ nhỏ, cao khoảng 7 - 10m, thân tròn thẳng, đ ường kính thân 20 - 30cm, vỏ m àu nâu xám, nứt dọc. Phân cành ởđộ cao 1 - 2m, cành phân từ thân 18
  20. chính mềm mại rủ xuống. Tán rủ trò n khô ng đều, đường kính tán 4 - 6 m, mật độ lá thưa thoáng, lá rụng hoàn toàn về mùa đông. - Lá bản nhỏ, hình ngọn giáo, dài 8 - 16cm, rộng 1 - 2 cm, m ép lá có răng cưa nhỏ . Lá màu xanh nhạt, lá non mọc tháng 3 - 4, m àu xanh sáng. Mùa hè tán lá mềm rủđẹp, cuối mùa thu lá xanh xỉn rụng dần, rụng nhiều vào tháng 10 -12 và trơ cành vào tháng 1 - 3. - H oa mọc ở nách lá thành bông như bông đuôi sóc, m àu vàng nhạt, nở tháng 4 - 5 , hoa ít không rõ . Quả chín vào tháng 6 -7, rễ mọc chìm. - Liễu ưa khí hậu ôn đới, nhiệt độ thích hợp 16 - 20oC, ưa ẩm, ánh sáng trung bình vàđất màu mỡ, đất ven ao hồ, đất cóđá vôi, độ pH từ 7 - 8 . - Liễu là cây cành nhánh mềm mại, rủđẹp, thường được trồng ven hồ, công viên,.... - Liễu là cây nhập nội. Chủ yếu phân bốởá nhiệt đới vàôn đới. ở nước ta đưa vào gây trồng ở miền Bắc chứng tỏ là thích hợp với khí hậu. 4.7 Sấu: Dracontomelum duperreanum Pierre Họ xoài: Anacardiaceae. - Cây gỗ lớn cao 20 - 30m, thân thẳng, đường kính thân 0.6 - 1m, gốc có bạnh vè, vỏ màu xám tro, loang lổ, phía gốc bong vẩy nhỏ. Phân cành ởđộ cao 4 - 5m. - Lá kép lông chim lẻ, dài từ 30 - 45cm, có 11 -15 lá chét. Cây non lá hình tròn, cây lớn lá hình tròn hay thuỗ n tròn, đường kính tán 6 - 10m, m ật độ lá d ầy, tán xanh quanh năm. - Hoa mọc thành chùm viên chùy ở nách lá hoặc đầu cành, màu xanh vàng nhạt, có mùi thơm nhẹ, nở vào tháng 3 - 5. Quả mọc thành chùm hình cầu, đường kính từ 2 - 2 .5cm, khi chín màu vàng nhạt, ăn được và làm thuốc. - Rễ cái ăn sâu, rễ con ăn nhiều, rễ ngang ăn nhiều, rễăn nổi lan rộng 2 - 3m, gốc có b ạnh vè và có u bướu. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2