HỘI NGHỊ ĐIỆN QUANG VÀ Y HỌC HẠT NHÂN TOÀN QUỐC<br />
<br />
GIÁ TRỊ CỦA SPECT/CT TRONG ĐÁNH GIÁ<br />
TỔN THƯƠNG XƯƠNG DO DI CĂN<br />
<br />
Nguyễn Thị Nhung, Lê Ngọc Hà và cs<br />
<br />
1<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
XẠ HÌNH XƯƠNG TOÀN THÂN<br />
<br />
Phổ biến<br />
Chụp toàn<br />
thân<br />
<br />
Độ nhạy<br />
cao<br />
<br />
Giá<br />
thành<br />
không<br />
đắt<br />
Độ đặc hiệu thấp (thoái<br />
hóa, gẫy xương, u xương<br />
<br />
lành tính, nhiễm trùng…)<br />
2<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
SPECT/CT<br />
<br />
Độ tương<br />
Định vị tổn<br />
thương<br />
<br />
phản tổn<br />
thương/phông<br />
nền cao.<br />
<br />
Tăng độ đặc<br />
hiệu<br />
<br />
3<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
XẠ HÌNH XƯƠNG TOÀN THÂN<br />
<br />
SPECT/CT<br />
<br />
4<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
WBBS + SPECT/CT:<br />
Olivier<br />
<br />
Âm tính thật 95%, dương tính thật 88%, dương tính giả<br />
<br />
(2017, n=212) 2%, âm tính giả 12%<br />
Độ nhạy 77%, độ đặc hiệu: 96-98%<br />
<br />
H. Palmedo<br />
<br />
WBBS + SPECT/CT:<br />
<br />
(2014)<br />
<br />
Độ nhậy 97%, độ đặc hiệu 94%<br />
<br />
Helyar<br />
<br />
WBBS + SPECT/CT<br />
<br />
(2010, n=50)<br />
<br />
Thay đổi giai đoạn ở 92% (68% hạ, 24% nâng giai đoạn)<br />
<br />
5<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />