Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân
lượt xem 85
download
Bạn là sinh viên, có nhiều thời gian rảnh rỗi và muốn tìm kiếm một công việc làm thêm để có kinh nghiệm, tạo thu nhập ? Cũng có rất nhiều nguyên nhân khiến việc làm thêm đã trở thành nhu cầu đối với sinh viên Việt Nam nói chung và sinh viên Duy Tân nói riêng. Và hiện có nhiều ý kiến về việc làm thêm của sinh viên hiện nay: việc làm thêm: có thực cần thiết hay không? Có tốt hay không? Nó ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống và việc học...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Luận văn Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 1
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường MỤC LỤC: A. LỜI MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH 1. Biến phụ thuộc 2. Biến độc lập 3 . Mô hình tổng thể 4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến 5. Mô hình hồi quy mẫu 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy II. KHOẢNG TIN CẬY 1. Khoảng tin cậy của 1 2. Khoảng tin cậy của 2 3. Khoảng tin cậy của 3 4. Khoảng tin cậy của 4 5. Khoảng tin cậy của 5 6. Khoảng tin cậy của 6 7. Khoảng tin cậy của 7 8. Khoảng tin cậy của 8 III. KIỂM ĐỊNH 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến a. Phát hiện đa cộng tuyến b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 2
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan b. Khắc phục tự tương quan c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan 6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH 1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy 2. Khoảng tin cậy a. Khoảng tin cậy của 1 b. Khoảng tin cậy của 2 c. Khoảng tin cậy của 3 d. Khoảng tin cậy của 4 e. Khoảng tin cậy của 5 f. Khoảng tin cậy của 6 g. Khoảng tin cậy của 7 3. Kiểm định a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ VIII. HẠN CHẾ IX . ĐỀ XUẤT C. LỜI CẢM ƠN Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 3
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Bạn là sinh viên, có nhiều thời gian rảnh rỗi và muốn tìm kiếm một công việc làm thêm để có kinh nghiệm, tạo thu nhập ? Cũng có rất nhiều nguyên nhân khiến việc làm thêm đã trở thành nhu cầu đối với sinh viên Việt Nam nói chung và sinh viên Duy Tân nói riêng. Và hiện có nhiều ý kiến về việc làm thêm của sinh viên hiện nay: việc làm thêm: có thực cần thiết hay không? Có tốt hay không? Nó ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống và việc học tập của sinh viên?... Để giúp các bạn hiểu rõ thêm về vấn đề này thì nhóm chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân” ”. Đề tài được nghiên cứu dựa trên 150 phiếu thăm dò, phát ngẫu nhiên cho sinh viên trường Đại Học Duy Tân. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 4
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy Tân. - Bài tiểu luận nhóm của nhóm 9 Lớp ĐHNTK17 22C2 Đại học ngoại thương - Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QTC1, ĐH Duy Tân. - Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, Khoa Toán Thống Kê, Bộ Môn Toán Kinh Tế, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 5
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường I/ THIẾT LẬP MÔ HÌNH 1/ BIẾN PHỤ THUỘC: Y: Số buổi làm thêm trong tuần của sinh viên trường Đại học Duy Tân ( Đơn vị tính : buổi ) 2/ BIẾN ĐỘC LẬP : GT : Giới tính TG : Thời gian HT : Học tập TL : Tiền lương PT : Phương tiện YK: Ý kiến của người thân KN: Kinh nghiệm từ việc làm thêm 3/ NGUỒN DỮ LIỆU VÀ CÁCH THU THẬP DỮ LIỆU 3.1/ Dữ liệu Nguồn dữ liệu được nhóm thu thập từ 70 phiếu điều tra được phát ngẫu nhiên cho sinh viên trường Đại học Duy Tân 3.2/ Không gian mẫu Khảo sát dựa trên 150 phiếu điều tra trong đó có 70 phiếu hợp lệ (n=70). Nhóm nhận thấy rằng không gian mẫu đủ lớn và đủ mức độ tin tưởng để xây dựng các mô hình thống kê. 3.3/ Mô hình tổng thể. Y= β1 +β2*GT + β3*TG + β4*HT + β5*TL + β6*PT + β7*YK + β8KN + Ui 3.4/ Dự đoán kỳ vọng giữa các biến 3 Dương: Khi sinh viên có càng nhiều thời gian thì số buối làm thêm càng tăng Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 6
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Khi việc học ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm càng giảm 4 Âm: 5 Dương: Khi tiền lương càng cao thì số buổi làm thêm càng tăng Khi phương tiện ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm càng 6 Âm: giảm Khi ý kiến từ người thân có ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm của 7 Âm: sinh viên càng giảm 8 Dương : Khi ảnh hưởng của kinh nghiệm từ việc làm thêm càng tăng thì số buổi làm thêm của sinh viên càng tăng 4/ MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU (Bảng mô hình hồi quy mẫu:Bảng 2- Bảng phụ lục) Y = 3.126062 – 0.758449*GT + 0.272048 *TG + 0.006648*HT +0.024045*TL - 0.099489*PT - 0.030726*YK + 0.111009*KN + ei 5/ Ý NGHĨA CỦA CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 1 ^ : Khi các yếu tố khác bằng 0 thì số buổi làm thêm của sinh viên đạt giá trị lớn nhất là 3.126062 (buổi) 2 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi thì số buổi làm thêm của sinh viên nữ lớn hơn của sinh viên nam là 0.758449 buổi 3 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi,ảnh hưởng cuả thời gian tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.272048 buổi. 4 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố học tập tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.006648 buổi. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 7
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 5 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi, tiền lương tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.024045 buổi. 6 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố phương tiện tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm(tăng) 0.099489 buổi 7 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố ý kiến của người thân tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm(tăng) 0.030726 buổi. 8 ^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ việc làm tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.111009 buổi. II/ KHOẢNG TIN CẬY j ^ - t / 2 n k se j ^ j j ^ t / 2 n k se j ^ ( với t / 2 n k t 0.025 62 =1.9989715) 1/Khoảng tin cậy 1 ^ Với 1 ^ = 3.126062 Se( 1 ^) = 0.77577 Khoảng tin cậy sẽ là: 3.126062 -1.9989715*0.77577 1 3.126062 + 1.9989715*0.77577 1.575319881 1 4.67680412 Ý nghĩa : Khi các yếu tố khác bằng 0 thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng từ 1.575319881 4.67680412 buổi. 2/ Khoảng tin cậy của 2 ^ Với 2 ^ = -0.758449 Se( 2 ^) = 0.25083 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.758449 - 1.9989715*0.25083 2 -0.758449 + 1.9989715*0.25083 -1.25985102 2 -0.25704698 Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 8
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Ý nghĩa : Khi các yếu tố khác không đổi, nếu giới tính là nam thì số buổi làm thêm nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -1.25985102 -0.25704698 buổi 3/ Khoảng tin cậy của 3 ^ Với 3 ^ = 0.272048 Se( 3 ^) = 0.137053 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.00191704 3 0.54601304 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, khi thời gian tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 0.00191704 0.54601304 buổi. 4/ Khoảng tin cậy của 4 ^ Với 4 ^ = 0.006648 Se( 4 ^) = 0.122583 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.23839192 4 0.25168792 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, khi ảnh hưởng của học tập tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 0.23839192 0.25168792 buổi. 5/ Khoảng tin cậy của 5 ^ Với 5 ^ = 0.024045 Se( 5 ^) = 0.119685 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.2152019 5 0.2632919 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, tiền lương tăng(giảm) 1 đơn vị thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 0.2152019 0.2632919 buổi. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 9
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 6/ Khoảng tin cậy của 6 ^ Với 6 ^ = -0.099489 Se( 6 ^) = 0.092938 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.28526941 6 0.08629141 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của phương tiện tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 0.28526941 0.08629141 buổi. 7/ Khoảng tin cậy của 7 ^ Với 7 ^ = -0.030726 Se( 7 ^) = 0.105935 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.24248705 7 0.18103505 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi,yếu tố ý kiến của người thân tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 0.24248705 0.18103505 buổi 8/ Khoảng tin cậy của 8 ^ Với 8 ^ = 0.111009 Se( 8 ^) = 0.120938 Khoảng tin cậy sẽ là: -0.13074261 8 0.35276061 Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi,ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ viêc làm thêm tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng s -0.13074261 0.35276061 buổi Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 10
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường III/ KIỂM ĐỊNH 1/ Kiểm định sự phù hợp của biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Prob ( 2 ) = 0.0036 < = 0.05 Giới tính ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 3 ) = 0.0516 > = 0.05 Thời gian không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 4 ) = 0.9569 > = 0.05 Học tập không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 5 ) = 0.8414 > = 0.05 Tiền lương không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 6 ) = 0.2886 > = 0.05 Phương tiện không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 7 ) = 0.7728 > = 0.05 Ý kiến không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 8 ) = 0.3622 > = 0.05 Kinh nghiệm từ việc làm thêm không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. . 2/ Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu. Prob ( F-statistic) = 0.013688 < = 0.05 Mô hình phù hợp 3/ Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. a. Phát hiện đa cộng tuyến. Xem xét qua ma trận tương quan giữa các biến ta thấy 2 biến TL và TG có mức tương quan khá cao: 0.545206 nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Ma Trận tương quan: Bảng 3-bảng phụ lục) Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 11
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó bỏ biến phụ thuộc Y, biến độc lập TL hoặc TG sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến còn lại. Bảng hồi quy phụ theo biến TL ( Bảng 5 - Bảng phụ lục ) Mô hình hồi quy chính: Y= β1 + β2*GT + β3*TG + β4*HT + β5*TL + β6*PT + β7*YK + β8*KN + Ui Mô hình hồi quy phụ theo biến TL: TL = α1 + α2*GT + α3*TG + α4*HT + α5*PT + α6*YK + α7*KN + Vi Mô hình hồi quy mẫu phụ theo biến TL: TL = 0.190279 - 0.054569*GT + 0.546889*TG +0.119353*HT + 0.021985*PT + 0.006680*YK + 0.198355*XH Từ mô hình hồi quy phụ ta có Prob( F-statistic) = 0.000024 < = 0.05 Mô hình hồi quy phụ phù hợp . Vậy mô hình ban đầu có tồn tại đa cộng tuyến. 4/Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến: Biện pháp : Loại bỏ biến TL hoặc TG ra khỏi mô hình ban đầu ● Bỏ biến TL: Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến TL: (Bảng 6.phụ lục) Yi = 3.120673 – 0.759761*GT + 0.285197*TG + 0.009518*HT - 0.098960*PT – 0.030565*YK + 0.115779*KN + ei Hệ số xác định của mô hình: R2 =0.239099 ● Bỏ biến TG: Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến TG: (Bảng 7. phụ lục) Yi = 3.547311 – 0.752825*GT + 0,067494*HT + 0.137504*TL – 0.082469*PT – 0.066394*YK + 0.118426*KN +ei Hệ số xác định của mô hình : R2 =0.191269 Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 12
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loại TG< R2loại TL Vậy loại bỏ biến TL ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ phù hợp hơn 5/ Kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi * Trước khi khắc phục đa cộng tuyến Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi Phương pháp: dùng kiểm định WHITE kiểm định mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến ( Bảng phụ lục 8) W hite Heteroskedasticity Test: F-statistic 0.851632 Probability 0.679436 Obs*R-squared 31.69211 Probability 0.581233 Ta có: giá trị của Probabiliti (của Obs*R-squared) = 0.581233 > α = 0.05 Vậy không tồn tại hiên tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi thay đổi * Sau khi khắc phục đa cộng tuyến Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi Phương pháp: dùng kiểm định WHITE kiểm định mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến ( Bảng phụ lục 9) W hite Heteroskedasticity Test: F-statistic 0.868588 Probability 0.643048 Obs*R-squared 24.10417 Probability 0.570009 Ta có: giá trị của Probabiliti (của Obs*R-squared) = 0.570009 > α = 0.05 Vậy không tồn tại hiên tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi thay đổi 6/ Kiểm định tự tương quan Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 13
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường a/Mô hình tồn tại đa cộng tuyến * Phát hiện tự tương quan d= 1.803593 với n=70 ; k’=7 dL=1.253 dU=1.680 Kiểm định giả thiết H0 : Không có tự tương quan âm hoặc dương du=1.680 < d= 1.803593 < 4-dL=4 - 1.253 Vậy mô hình không tồn tại tự tương quan âm hoặc dương b/Sau khi khắc phục đa cộng tuyến(đã loại bỏ biên TL) *Phát hiện tự tương quan Phương pháp kiểm định của D-W Ta có : n=70; k’=6 d=1.806161 du=1.645 dL=1.283 Kiểm định giả thiết H0 : Không có tự tương quan âm hoặc dương du=1.645< d=1.806161 0.05 nên KN là biến không cần thiết trong mô hình hồi quy. V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT(Bảng 11.phụ lục) Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 14
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Omitted Variables: TL F-statistic 0.040361 Probability 0.841435 Log likelihood 0.045554 Probability 0.830989 ratio Vì F =0.040361 có Probability = 0.841435 > 0.05 nên TL không ảnh hưởng đến số buổi làm them VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH: (Bảng 6.phụ lục) Yi= 3.130637 – 0.759761*GT + 0.285197*TG + 0.009518*HT – 0.098960*PT - 0.030565*YK + 0.115779*KN + ei 1.. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 1^: Khi các yếu tố khác không đổi, số buổi làm thêm trong tuần của sinh viên đạt giá trị lớn nhất là 3.130637 buổi. 2^ : Khi các yếu tố khác không đổi, số buổi làm thêm trong tuần của nữ lớn hơn nam 0.759761 buổi. 3^: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của thời gian tăng, giảm 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng giảm 0.285197 buổi 4^: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của học tập tăng , giảm 1mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng, giảm 0.009518 buổi 5^: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của phương tiện tăng, giảm 1 mức độ thì số buổi lảm thêm của sinh viên giảm , tăng 0.098960 buổi 6^: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của ý kiến từ người thân tăng, giảm 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm, tăng 0.030565 buổi 7^: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ việc làm thêm tăng, giảm 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng giảm. 0.115779 buổi. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 15
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 2. Khoảng tin cậy: j^ - t (n-k)*se(j^ ) j j^ + t (n-k)*se(j^ ) 2 2 ( với t (n-k) = t0.025(63) = 1.99834052) 2 a. Khoảng tin cậy của 1: Với 1^ = 3.130637 Se (1^) = 0.769507 Thì khoảng tin cậy của 1 là: 1.59289998 1 4.66837402 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì số buổi làm thêm của sinh viên trong khoảng từ 1.59289998 đến 4.66837402 buổi . b. Khoảng tin cậy của 2: Với 2^ = -0.759761 Se (2^) = 0.248828 Thì khoảng tin cậy của 2 là: -1.25700408 2 -0.26251792 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -1.25700408 đến-0.26251792.buổi c. Khoảng tin cậy của 3: Với 3^ = 0.285197 Se (3^) = 0.119493 Thì khoảng tin cậy của 3 là: 0.046409296 3 0.5239847 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian thay đổi một mức độ ảnh hưởng thì số buổ làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ 0.046409296 đến 0.5239847 buổi d. Khoảng tin cậy của 4: Với 4^ = 0.009518 Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 16
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Se (4^) = 0.120817 Thì khoảng tin cậy của 4 là: -0.23191551 4 0.25095151 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi ảnh hưởng của học tập thay đổi một mức đọ thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.23191551 đến0.25095151 buổi. e. Khoảng tin cậy của 5: Với 5^ = -0.09896 Se (5^) = 0.092191 Thì khoảng tin cậy của 5 là: -0.28318901 5 0.08526901 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi số ảnh hưởng của phương tiện tăng giảm một mức độ thì số số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.28318901 đến 0.08526901 buổi f. Khoảng tin cậy của 6: Với 6^ = -0.030565 Se (6^) = 0.105123 Thì khoảng tin cậy của 6 là: -0.24063655 6 0.17950655 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, ảnh hưởng của ý kiến thay đổi một mức độ thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.24063655 đến 0.17950655 buổi g. Khoảng tin cậy của 7: Với 7^ = 0.115779 Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 17
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Se (7^) = 0.117678 Thì khoảng tin cậy của 7 là: -0.11938172 7 0.35093972 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi ảnh hưởng của kinh nghiệm thay đ ổi thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.11938172 đến 0.35093972 buổi 3/ Kiểm định sự phù hợp của biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Prob ( 2 ) = 0.0033 < = 0.05 Giới tính ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 3 ) = 0.0200 < = 0.05 Thời gian ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 4 ) = 0.9375 > = 0.05 Học tập không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 5 ) = 0.2872 > = 0.05 Phương tiện không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 6 ) = 0.7722 > = 0.05 Ý kiến không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. Prob ( 7 ) = 0.3289 > = 0.05 Kinh nghiệm không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên. . 4/ Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.006907 < = 0.05 Mô hình phù hợp. VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ(Bảng 12.phụ lục) Biến Y Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 18
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Số lần Giá trị Tiêu chí Trung bình 3.900 000 3-4 Trung vị 4.000000 Biến Thời Gian Lớn nhất 5.000000 5 Nhỏ nhất 2.000000 2 Mức độ Giá trị Tiêu chí Ảnh hưởng lớn Trung bình 3.485714 Trung vị 4.000000 Lớn nhất Ảnh hưởng rất lớn 5.000000 Nhỏ nhất Rất ít ảnh hưởng 1.000000 Biến Học Tập Mức độ Giá trị Tiêu chí Ảnh hưởng lớn Trung bình 3.028571 Trung vị 3.000000 Lớn nhất Ảnh hưởng rất lớn 5.000000 Nhỏ nhất Rất ít ảnh hưởng 1.000000 Biến Phương Tiện Mức độ Giá trị Tiêu chí Ảnh hưởng lớn Trung bình 3.428571 Trung vị 4.000000 Lớn nhất Ảnh hưởng rất lớn 5.000000 Nhỏ nhất Rất ít ảnh hưởng 1.000000 Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 19
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Biến Ý Kiến Số lần Giá trị Tiêu chí Ảnh hưởng lớn Trung bình 3.314286 Trung vị 3.000000 Lớn nhất Ảnh hưởng rất lớn 5.000000 Nhỏ nhất Rất ít ảnh hưởng 1.000000 Biến Kinh Nghiệm Số lần Giá trị Tiêu chí Ảnh hưởng lớn Trung bình 3.771429 Trung vị 4.000000 Lớn nhất Ảnh hương rất lớn 5.000000 Nhỏ nhất Rất ít ảnh hưởng 1.000000 VIII. HẠN CHẾ - Vì nguồn lực của nhóm có hạn nên số lượng sinh viên được phỏng vấn còn thấp , do đó tính đại diện cho sinh viên toàn trường còn thấp. - Vì kiến thức còn hạn chế nên vẫn có một vài yếu tố khác ảnh hưởng đến số buổi làm thêm trong tuần của sinh viên mà nhóm chưa đưa vào kiểm định dẫn đến kết quả còn thiếu chính xác. Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Nghiên cứu những nhân tố tác động tới giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
21 p | 681 | 148
-
Đề tài: “Những nhân tố tác động đến đói nghèo ở Việt Nam hiện nay.”
50 p | 259 | 80
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Phân tích những nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến chỉ số giá chứng khoán tại Việt Nam
0 p | 264 | 74
-
Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
22 p | 134 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những nhân tố tác động tới thương mại quốc tế và những cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào thương mại quốc tế
98 p | 147 | 34
-
Tiểu luận: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi công việc của nhân viên trong hai năm đầu sau khi tốt nghiệp
26 p | 302 | 33
-
Bài tập lớn: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu của thịt gà?
14 p | 187 | 17
-
Thuyết trình: Những nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu
32 p | 99 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Những yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên Khoa Quản trị nguồn nhân lực, trường Đại học Nội vụ Hà Nội
87 p | 39 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định nghỉ việc của nhân viên trong bộ phận hoạt động gôn của Công ty cổ phần Sân gôn Bà Nà Suối Mơ (BHGC)
116 p | 33 | 7
-
Thuyết trình: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi công việc của nhân viên trong hai năm đầu sau khi tốt nghiệp
25 p | 119 | 7
-
Những đóng góp mới của luận án: Những nhân tố tác động đến lựa chọn đất đai của các doanh nghiệp qua nghiên cứu thực tế tại thành phố Hải Phòng
1 p | 96 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Đà Nẵng
114 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến ý định mua hàng: Một trường hợp của trà xanh đóng chai
95 p | 38 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của người lao động tại Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật viễn thông Hà Nội
26 p | 20 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng
147 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ E-Banking của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - CN Thủ Đức
101 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
127 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn