Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT10)
lượt xem 13
download
Đề thi lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT10) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT10)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT TỔNG HỢP Mã đề: QTNH – LT 10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ THI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Hãy nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp phục vụ có đĩa/ dao dĩa (Silver service). Câu 2 (1.5 điểm) Hãy liệt kê 10 tai nạn thường xảy ra trong nhà hàng và các biện pháp đề phòng tai nạn. Câu 3 (1.5 điểm) Phân biệt 3 loại bia sau: Lager beer, Ale beer, Non alcohol beer. Câu 4 (2.5 điểm) Phân tích vai trò của chất lượng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh nhà hàng. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày … tháng … năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN – LT 10 Câu Nội dung Điểm 1 Tuyển chọn nhân lực là gì? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến 2,5 quá trình tuyển chọn nhân lực? Các phương pháp tuyển chọn nhân lực? 1. Khái niệm tuyển chọn nhân lực: 0,5 Tuyển chọn là quá trình chọn ra những người phù hợp nhất cho vị trí công tác cụ thể, từ tập hợp các ứng cử viên đã được tuyển mộ. 2. Các nhân tố tác động đến quá trình tuyển chọn 1 - Luật pháp của chính phủ - Tốc độ và thời gian để làm quyết định tuyển chọn. - Thứ bậc của doanh nghiệp - Số lượng và ứng cử viên sẽ ảnh hưởng đến tỷ số tuyển chọn Tỷ số tuyển chọn = số lượng người được thuê cho một công việc / tổng số các ứng cử viên cho công việc đó. - Loại hình doanh nghiệp - Thời gian thử thách 3. Các phương pháp tuyển chọn nhân viên: 1 a- phỏng vấn : Có 2 loại phỏng vấn : + Ban đầu / sơ bộ + Đánh giá Mục đích phỏng vấn ( đánh gía ) sau khi phỏng vấn người phỏng vấn có đầy đủ thông tin về đối tượng phỏng vấn . - Cảm giác ban đầu.
- - Trình độ học vấn - Kinh nghiệm làm việc . - Những mối quan hệ hiện tại và tương laicủa ứng cử viên . ứng cử viên có thích hợp với công việc hay không ? b- Trắc nghiệm:- Sử dụng trắc nghiệm làm tăng giá trị của các kết quả phỏng vấn . Giúp cho việc đưa ra quyết định một cách chính xác tìm ra được những người có năng lựcnhất và thích ứng nhât với các công việc trong danh sách những người xin việc . Các loại trắc nghiệm : - Tâm lý nhằm đánh giá các khả năng đặc thù , logic, văn hoá … - Trắc nghiệm lâm sàng qua chữ viết - Trăc nghiệm tình huống . Đặt ứng cử viên vào tình huống gần như trương hợp thực tế của công việc phải làm . Kết hợp phỏng vấn và trắc nghiệm giúp cho tìm được ứng cử viên thích hợp nhất. Các phương pháp khác : - Phương pháp xem xét các thông tin khác có liên quan . Kết hợp với các số liệu thông tin thu thập được , so sánh nhu cầu công việc bản thân nhữung người được chọn với nhữunng người bị loại –) chọn được người phù hợp nhất có một vị trí công việc . - Là tiếp nhận và hội nhập. 2 Trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược khác 2,5 biệt hóa sản phẩm ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này - Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng 0,5 cách tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ có sự khác biệt rõ so với đối thủ cạnh tranh - Đặc điểm của chiến lược khác biệt hóa: (1) Cho phép công ty định giá sản phẩm ở mức cao (2) Công ty dành nhiều nguồn lực và thời gian để 0,5 tập trung vào việc tạo nên sự khác biệt hóa cho sản phẩm (3) Công ty thường chia thị trường thành nhiều phân khúc khác nhau (4) Vấn đề chi
- phí không phải là vấn đề hàng đầu của công ty - Ưu điểm của chiến lược khác biệt hóa : (1) Tính khác biệt của sản phẩm cho phép công ty chủ động đòi giá cao hơn đối thủ cạnh tranh (2) 0,5 Tính khác biệt có thể tạo ra sự hấp dẫn, thu hút và gia tăng long trung thành của khách hàng, từ đó tăng uy tín và vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường (3) Năng lực thương lược mạnh của nhà cung cấp hoặc của khách hàng không phải lag vấn đề lớn, vì vậy với chiến lược này công ty có thể chịu đựng sự tăng giá nguyên vật liệu tốt hơn so với các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp (4) Sự khác biệt hóa và trung thành với nhãn hiệu là rào cản nhập cuộc rất tốt (5) Về sản phẩm thay thế, mối đe dọa phụ thuộc vào khả năng của đối thủ cạnh tranh và làm mất đi sự trung thành với thương hiệu sản phẩm công ty đang sở hữu - Nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa: (1) Khả năng duy trì tính 0,5 khác biệt, độc đáo của sản phẩm là không dễ thực hiện (2) Khả năng bắt chước nhanh chóng của các đối thủ cạnh tranh, nhất là khi tính độc đáo đa dạng của sản phẩm bắt nguồn từ sự thiết kế kiểu dáng hoặc đặc tính vật lý (3) Trong điều kiện chất lượng sản phẩm nói chung không ngừng cải thiện về chất lượng và khách hàng có đầy đủ thông tin về các sản phẩm cạnh tranh thì sự trung thành với thương hiệu sản phẩm rất dễ bị đánh mất (4) Khi theo đuổi chiến lược khác biệt hóa, công ty phải thường xuyên nghiên cứu sự thay đổi trong nhu cầu khách hàng để có thể thiết kế sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng (5) Tăng chi phí sản xuất kinh doanh, cụ thể là các chi phí cải tiến hoặc đổi mới sản phẩm nhằm đáp ứng các yêu cầu khác nhau của phân khúc thị trường (6) Cần đảm bảo sự hài hòa giữa khác biệt với nhu cầu của khách hàng - Ví dụ: Hãng Roll Royce, BMW luôn được biết đến như là những nhà 0,5 sản xuất xe hạng sang, độ nhất vô nhị về kiểu dáng, tính năng và đặc biệt là mang lại “ thương hiệu riêng” cho người tiêu dùng 3 a. Anh/ chị hãy cho biết công ty áp dụng loại cơ cấu tổ chức gì? 2
- b. Trình bày những hiểu biết của anh/ chị về mô hình cơ cấu tổ chức này? a. Cơ cấu hỗn hợp trực tuyến- chức năng b. + Ưu điểm cơ cấu hỗn hợp trực tuyến và chức năng: 1 - Vẫn tạo điều kiện cho các chuyên gia đóng góp và sự đóng góp đó cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. - Giải phóng cho cấp quản trị điều hành khỏi công tác phân tích chi tiết từng khía cạnh (tài chính, đầu tư…). - Tạo điều kiện để đào tạo chuyên gia trẻ. - Tiết kiệm được chi phí - Đưa ra các quyết định kịp thời, sát với thực tế + Nhược điểm cơ cấu hỗn hợp trực tuyến và chức năng: 1 - Nếu không định rõ quyền hạn thì sẽ gây nên hỗn độn, thường xảy ra mâu thuẫn giữa các đơn vị trực tuyến và đơn vị chức năng. - Hạn chế mức độ sử dụng kiến thức của chuyên viên, chậm đáp ứng các tình huống đặc biệt. - Dễ tạo ra xu hướng tập trung hoá đối với nhà quản trị cấp cao. - Có thể làm gia tăng chi phí gián tiếp Người ta khuyến cáo các doanh nghiệp nên áp dụng mô hình này nhưng phải có nội quy đầy đủ để tránh xu hướng trở thành mô hình chức năng. 4 Tự chọn, do trường biên soạn 3 Cộng 10 ……,ngày…….tháng……năm ……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT50)
5 p | 179 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 147 | 19
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT3)
5 p | 179 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT16)
4 p | 105 | 13
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT15)
4 p | 122 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 183 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT14)
4 p | 138 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT7)
4 p | 119 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 120 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT11)
4 p | 147 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 129 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT6)
4 p | 118 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT17)
4 p | 96 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT8)
4 p | 131 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT13)
4 p | 105 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 114 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT4)
5 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn