intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT19)

Chia sẻ: Vang Vang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT19) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT19)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT TỔNG HỢP Mã đề: QTNH – LT 19 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ THI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Trình bày nội dung công việc của một nhân viên phục vụ trong một ca làm việc Câu 2 (1.5 điểm) Hãy nêu trình tự các món ăn của một thực đơn đặt trước (set menu). Cho ví dụ 01 một thực đơn minh họa Câu 3 (1.5 điểm) Phân biệt 3 loại bia sau: Lager beer, Ale beer, Non alcohol beer. Câu 4 (2.5 điểm) Những biện pháp nào giúp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm trong kinh doanh nhà hàng? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày … tháng … năm 2012
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 19 Câu Nội dung Điểm 1 Nêu và phân tích ưu – nhược điểm của bố trí sản xuất theo quá 2,5 trình? Ưu điểm: 0,5 − Hệ thống sản xuất có tính linh hoạt cao; − Công nhân có trình độ chuyên môn và kỹ năng cao; − Hệ thống sản xuất ít bị gián đoạn vì bị những lý do trục trặc của thiết bị, con người − Tính độc lập trong chế tạo các chi tiết của bộ phận cao; − Chi phí bảo dưỡng thấp, có thể sửa chữa cheo thời gian, lượng dự trữ phụ tùng thay thế không cần nhiều; − Có thể áp dụng và phát huy được chế độ khuyến khích nâng cao năng suất lao động cá biệt. Hạn chế: 0,5 − Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm cao; − Lịch sản xuất và các hoạt động không ổn định; − Sử dụng nguyên liệu kém hiệu quả; − Mức độ sử dụng máy móc thiết bị thấp;
  3. − Khó kiểm soát hoạt động và chi phí kiểm soát phát sinh cao; − Đòi hòi phải chú ý tới từng công việc cụ thể Phân tích 1,5 Bố trí theo quá trình hay còn gọi là bố trí chức năng theo sự đa dạng của thiết kế sản phẩm và các bước chế tạo. Kiểu bố trí này thường sử dụng nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với những đơn hàng nhỏ. Máy móc, thiết bị được trang bị mang tính chất đa năng để có thể dễ dàng chuyển đổi việc sản xuất từ loại sản phẩm này sang loại sản phẩm khác một cách nhanh chóng. Công nhân trong kiểu bố trí này phải thay đổi và thích nghi nhanh chóng với nhiều nhiệm vụ khác nhau được hình thành từ những lô sản xuất riêng biệt. Các công nhân này phải có kỹ năng cao đòi hỏi sự đào tạo chuyên môn sâu và sự giám sát công nghệ. Chức năng hoạch định của nhà quản lý được thực hiện liên tục, lập lịch trình và kiểm soát để bảo đảm khối lượng công việc tối ưu trong từng bộ phận, từng khu vực sản xuất. Các sản phẩm trong hệ thống sản xuất có thời gian tương đối dài và lượng tồn kho bán thành phầm lớn Trình bày đặc điểm, điều kiện áp dụng và biện pháp thực hiện 2,5 của chiến lược hội nhập dọc ngược chiều? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này? Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều: là chiến lược mà doanh 0,5 2 nghiệp tự đảm nhận sản xuất và cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất Đặc điểm của chiến lược hội nhập dọc ngược chiều: tìm kiếm sự 0,5 tăng trưởng bằng cách mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực sản xuất nguyên vật liệu hay các sản phẩm phục vụ cho hoạt động hiện tại của công ty.
  4. Điều kiện áp dụng: (1) Nhà cung cấp có năng lực thương lược 0,5 lớn khiến công ty phải mua các yếu tố đầu vào với giá cao, nhà cung cấp thường gây khó khăn cho công ty và làm cho công ty thiếu tin tưởng vào họ (2) Nhà cung cấp không có đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu về các yếu tố đầu vào cho hoạt động hiện tại của công ty (3) Lợi nhuận biên của nhà cung cấp cao (4) Nhà cung cấp với số lượng ít mà các đối thủ cạnh tranh với công ty nhiều (5) Công ty mong muốn tạo ra những yếu tố đầu vào đặc thù để sản xuất những sản phẩm độc đáo nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty. Biện pháp thực hiện : (1) Tự đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất 0,5 để mở rộng quy mô công ty và tiến hành các hoạt động hội nhập dọc ngược chiều (2) Công ty có thể mua lại hoặc sát nhập một công ty hay một cơ sở sản xuất nào đó, tuy nhiên công nghệ phải liên quan đến công nghệ sản xuất hiện tại của công ty. Ví dụ: Trong những năm 1990 công ty General Motors tự làm 68% 0,5 các chi tiết cho xe ôtô, nhiều hơn bất kỳ so với các nhà sản xuất ôtô khác như : Chrysler là 30%, Toyota là 28%. 3 sự cần thiết phải đổi mới công nghệ đối với đất nước, tổ chức? 2 Đối với một quốc gia: 1 - Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đặc biệt là đối với những nước đang phát triển. - Về mặt xã hội: đổi mới công nghệ giúp tạo ra nhiều việc làm mới. Đối với doanh nghiệp: 1 - Là động lực giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. - Làm cho chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp tăng lên, đáp ứng nhu cầu khắt khe của khách hàng. - Giúp doanh nghiệp mở rộng được thị trường trong nước đồng thời dễ dàng xâm nhập vào thị trường nước ngoài.
  5. ………………..,ngày…….tháng……năm ……
  6. DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1