Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT7)
lượt xem 5
download
Đề thi lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT7) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT7)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT TỔNG HỢP Mã đề: QTNH – LT 07 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ THI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Hãy nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp phục vụ có đĩa (Plate service). Câu 2 (1.5 điểm) Phân tích đặc điểm, tính chất của tiệc ngồi (Sitting buffet/table buffet). Câu 3 (1.5 điểm) Trình bày quy trình và tiêu chuẩn phục vụ rượu vang trắng. Câu 4 (2.5 điểm) Trình bày các nội dung cụ thể của kế hoạch kinh doanh nhà hàng. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày … tháng … năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHÊ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT07 Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn quá trình sản 2 xuất? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn quá trình sản xuất. Trình độ chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất 0,5 Trình độ chuyên môn hóa hợp tác hóa càng cao thì quá trình sản xuất càng đơn giản do có khả năng giảm chủng loại chi tiết gia công , tăng khối lượng công việc giống nhau. Khối lượng, chủng loại và đặc tính cơ lý hóa của nguyên vật 0,5 liệu sử dụng Đó là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới bộ phận phục vụ sản xuất. Vì đặc tính cơ lý hóa của nguyên vật liệu là căn cứ để quan trọng để doanh nghiệp xây dựng kho bãi, diện tính sản xuất , và qui mô công tác vận chuyển sao cho thích hợp và hiệu quả nhất. Chủng loại, đặc điểm và kết cấu sản phẩm Đặc điểm kết cấu sản phẩm là số lượng các chi tiết, tính 0,5 chất phức tạp của kỹ thuật gia công, yêu cầu về độ chính xác…Đều ảnh hưởng tới quá tình sản xuất. Máy móc thiết bị công nghệ Việc lựa chọn máymóc thiết bị, công nghệ phải xuất phát 0,5 từ yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên, máy móc thiết bị, công nghệ là một trong những nhân tố ảnh hưởng quyết định tới quá trình sản
- xuất. 2 Trình bày mục đích, điều kiện áp dụng và biện pháp thực hiện 3 của chiến lược phát triển thị trường ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này ? - Chiến lược phát triển thị trường: Là chiến lược tìm cách tăng 0,5 trưởng bằng con đường thâm nhập vào các thị trường mới để tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hiện doanh nghiệp đang sản xuất hay cung ứng. - Mục đích của chiến lược phát triển thị trường: tìm kiếm sự 0,5 tăng trưởng bằng cách đưa sản phẩm hiện tại của công ty tham gia vào thị trường mới. - Điều kiện áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường: (1) Khi các kênh phân phối mới đã sẵn sàng có hiệu quả (2) Khi vẫn còn các 0,5 thị trường mới chưa bão hoà (3) Khi doanh nghiệp có sẵn điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh. - Biện pháp thực hiện: (1) Nghiên cứu thị trường (2) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu (3) Thiết lập hệ thống 0,5 kênh phân phối mới (4) Tăng cường các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi. - Ví dụ: Từ năm 2009 đến nay Beeline tập trung cho hoạt động 1 mở rộng kênh phân phối đến nhiều tỉnh thành trong cả nước và hiện nay có đến 3.000 điểm bán sim và thẻ cào; số lượng các tỉnh thành phủ sóng tăng từ 19-50, bên cạnh đó Beeline còn tiến hành mở rộng dịch vụ gia tăng như: tra cứu danh mục điện thoại và một số dịch vụ khác như roaming quốc tế… nhằm tiếp cận với khách hàng mới có nhu cầu về các dịch vụ gia tăng; như vậy có thể nói từ năm 2009 đến nay Beeline đã theo đuổi chiến lược phát triển thị trường. 3 Nêu các hoạt động chính tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp? 2 Lấy ví dụ cụ thể ở từng hoạt động ở một doanh nghiệp mà anh
- chị biết, có bao gồm tất cả hoạt động tạo ra doanh thu. Có ba hoạt động chính nhằm tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đó là: - Hoạt động sản xuất công nghiệp Hoạt động này bao gồm hai nhiệm vụ: 1 + Sản xuất sản phẩm theo catalogue tức là không có người đặt hàng trước, nhưng doanh nghiệp cứ theo nguyên mẫu để sản xuất, chào hàng, tìm người mua. Sản xuất theo catalogue tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất khối lượng lớn, liên tục và ổn định. + Sản xuất theo đơn hàng riêng: doanh nghiệp sản xuất theo địa chỉ của khách hàng. Vì vậy, doanh nghiệp không phải lo khâu tiêu thụ: Sản xuất đến đâu, tiêu thụ đến đó, thu tiền ngay. Tuy nhiên, cách sản xuất này không ổn định và không liên tục được. - Hoạt động thương mại: là hoạt động mua và bán hàng hóa không qua chế biến. Bộ phận này được hạch toán độc lập với hoạt động sản xuất công nghiệp. - Hoạt động của các phần tử cấu trúc (dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm….) Phân xưởng sửa chữa máy móc của doanh nghiệp không làm ra sản phẩm để bán, không phải là phần tử cấu trúc. Bộ phận sửa chữa, bảo hành sản phẩm của doanh nghiệp có thu, có chi, có thể thu nhỏ hơn chi, bộ phận này hạch toán độc lập, được coi là phần tử cấu trúc. Ví dụ : Tại công ty dệt may Hoà Thọ, các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm: 1 - Hoạt động sản xuất : + sản xuất theo các đơn đặt hàng, chủ yếu là gia công cho các thương hiệu khác.
- + Sản xuất cho các đại lý, của hàng trong hệ thống phân phối của công ty + Sản xuất cung cấp cho các cửa hàng trực tiếp của công ty, và một số đem ra thị trường chào hàng. Hoạt động thương mại: - Doanh thu thu về chủ yếu từ hoạt động bán hàng, - Từ các hoạt động đầu tư tài chính….. Hoạt động của phần tử cấu trúc:dịch vụ sửa chữa máy móc như máy dệt, máy may cho các doanh nghiệp khác… 4 Tự chọn, do trường biên soạn 3 Cộng 10 ………….,ngày…….tháng……năm ……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT50)
5 p | 179 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 147 | 19
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT3)
5 p | 180 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT16)
4 p | 105 | 13
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT15)
4 p | 122 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 183 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT14)
4 p | 138 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT7)
4 p | 119 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 120 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT11)
4 p | 147 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 129 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT6)
4 p | 118 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT17)
4 p | 96 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT8)
4 p | 131 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT13)
4 p | 105 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 114 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT4)
5 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn