intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Toán lớp 9 năm 2013

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HK 1 môn Toán lớp 9 năm 2013 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Toán lớp 9 năm 2013

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br /> MÔN : TOÁN<br /> Thời gian: 90 phút<br /> ---@-ĐỀ:<br /> Câu 1: (3,0 điểm)<br /> 9  16  100<br /> 1) Tính<br /> 2)Rút gọn biểu thức:<br /> a) 4 3  27  45  5<br /> b)  28  2 3  7  . 7  84<br /> Câu 2: (1,0 điểm) Chứng minh đẳng thức sau<br /> 2<br /> <br />  1 a a<br />  1  a <br />  a <br /> <br />  1  a   1 với a  0; a  1.<br /> 1<br /> <br /> a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Câu 3: (2,0 điểm) Cho hàm số bậc nhất y=ax+3.<br /> a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 2; 7).<br /> b) Vẽ đồ thị hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở câu a)<br /> Câu 4: (4,0 điểm)<br /> Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với<br /> AB, cắt tiếp tuyền tại A của đường tròn ở điểm C.<br /> a)Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn.<br /> b)Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm,AB=24cm. Tính độ dài OC.<br /> c)Giả sử OA=OB =R, AOC  600 . Tính chu vi và diện tích tam giác ABC theo R.<br /> <br /> ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKI –TOÁN 9 2013- 2014<br /> Câu<br /> NỘI DUNG<br /> 1<br /> (1,0đ) 9  16  100 =3+4-10<br /> (3,0đ)<br /> =-3<br /> 1).<br /> 4 3  27  45  5 = 4 3  3 3  3 5  5<br /> (1,0đ)  7 3  2 5<br /> 2).<br />  28  2 3  7 . 7  84   2 7  2 3  7 . 7  2 21<br /> (1,0đ)<br /> <br /> <br /> <br /> Điểm<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br />  3 7  2 3 . 7  2 21<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />  21  2 21  2 21<br /> <br /> =21<br /> 2<br /> (1,0đ)<br /> <br />  1 a a<br />  1  a <br />  a <br />  1  a <br />  1 a<br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> 13  a<br /> <br />  1 a<br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> VT= <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> 1 a<br /> <br />  a<br />   1 a 1 a <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br />  1  a .<br /> <br /> 3<br /> <br /> a)<br /> <br /> b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> 1  a <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> <br />  1  VP<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 2; 7)  x=2; y=7<br /> Thay x=2; y=7 vào hàm số bậc nhất y = ax+3, ta được<br /> 7= a.2+3<br />  a=2<br /> Vậy hàm số bậc nhất cần xác định là y = 2x + 3<br /> -lập bảng giá trị : (0,5 đ )<br /> y<br /> x<br /> 0 3  1,5<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> y = 2x + 3 3<br /> -Vẽ đồ thị : (0,5 đ )<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 2<br /> <br />  1 a 1 a  a<br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  a<br /> <br />   1 a <br /> 1 a<br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> 1<br />  1 a  a  a .<br />  1 2 a  a .<br /> 2<br /> 1 a<br /> 1 a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> f(x) = 2∙x + 3<br /> <br /> -1,5 O<br /> -2 -1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> x<br /> -1<br /> -2<br /> <br /> 1 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> -Hình vẽ đúng<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> A<br /> <br /> O<br /> <br /> H<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> a)<br /> 1,5 đ<br /> <br /> Gọi H là giao điểm của OC và AB<br /> OH  AB  AH=HB<br /> Vậy OC là đường trung trực của đoạn thẳng AB<br />  AC=BC<br /> Xét  OAC và  OBC, ta có<br /> OC : cạnh chung<br /> OA=OB=R<br /> AC=BC ( chứng minh trên)<br /> Do đó  OAC =  OBC(c-c-c)<br />  OAC  OBC<br /> Mà OAC  900 (do AC là tiếp tuyến của đường tròn (O))<br /> Nên OBC  900<br /> <br /> b)<br /> 1,0 đ<br /> <br /> Suy ra: CB là tiếp tuyến của đường tròn( đpcm)<br /> OH  AB  AH=HB=AB :2=24 : 2= 12 cm<br /> +  OAH vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có<br /> OH  OA2  AH 2  152  122  9(cm)<br /> +  OAC vuông tại A và đường cao AH, ta có<br /> OA2 152<br /> OA2  OH .OC  OC <br /> <br />  25(cm)<br /> OH<br /> 9<br /> <br /> Vậy OC = 25 cm<br /> c)<br /> 1,0 đ<br /> <br /> +  OAC vuông tại A , ta có<br /> . AC=OA. tan AOC = R.tan600 = R. 3 = 3R (cm)<br /> Nên AC=BC = 3R (cm)<br /> <br /> . OC  OA2  AC 2  R2   3R   2R (cm)<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> 3R<br /> AC 2<br /> 3<br /> . CH <br /> <br />  R (cm)<br /> OC<br /> 2R<br /> 2<br /> +  OAH vuông tại H, ta có<br /> <br /> .OH= OA. Cos AOC = R. cos 600=R.<br /> <br /> 1<br /> R<br /> = (cm)<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3R<br /> R<br /> (cm)<br /> AH  OA  OH  R    <br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> .AB= 2. AH= 2.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3R<br />  3R (cm)<br /> 2<br /> <br /> -Chu vi tam giác ABC là<br /> AB+AC+BC = 3R  3R  3R  3 3R(cm)<br /> -Diện tích tam giác ABC là<br /> 1<br /> 1 3<br /> 3 3R 2<br /> SABC  .CH . AB  . R. 3R <br /> (cm2 )<br /> 2<br /> 2 2<br /> 4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2