Đề thi học sinh giỏi lớp 9 có hướng dẫn chấm môn: Toán (Năm học 2013-2014)
lượt xem 8
download
Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề thi học sinh giỏi môn "Toán - Lớp 9" năm học 2013-2014 dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 có hướng dẫn chấm môn: Toán (Năm học 2013-2014)
- ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 19 tháng 12 năm 2013 Câu 1. a) Tinh: ́ 5−2 2+ 9+ 4 2 b) Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c + abc = 4 . Tính giá trị của biểu thức: A = a (4 − b)(4 − c) + b(4 − c)(4 − a) + c(4 − a)(4 − b) − abc Câu 2. Giải các phương trình sau: a) x − x + 1 − x + 4 + x + 9 = 0 b) 2(x2 + 2) = 5 x3 + 1 Câu 3. Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( x; y; z ) thỏa mãn x + y 2013 là số hữu tỉ, đồng thời x 2 + y 2 + z 2 là số nguyên tố. y + z 2013 Câu 4. Cho tam giác ABC nhọn (AB
- (Đề này gồm có 01 trang) Họ và tên thí sinh: ……………………………..……Số báo danh: ………..... PHÒNG GD&ĐT VT HƯỚNG DẪN CHÁM ĐỀ THI HSG 9 NĂM HỌC 2013 2014 Câu Ý Nội Dung 5 − 2 2 + 9 + 4 2 = 5 − 2 2 + (2 2 + 1) 2 = 5 − 2 3 + 2 2 = 5 − 2 ( 2 + 1) 2 = 3 − 2 2 = ( 2 − 1) 2 = 2 − 1 Câu 1 A = a (4 − b)(4 − c) + b(4 − c)(4 − a) + c(4 − a)(4 − b) − abc a + b + c + abc = 4 � 4a + 4b + 4c + 4 abc = 16 � a (4 − b)(4 − c) = a(16 − 4b − 4c + bc) = a (2 a + bc ) 2 = a (2 a + bc ) = 2a + abc Tương tự b(4 − c)(4 − a) = 2b + abc , c(4 − a)(4 − b) = 2c + abc � A = 2(a + b + c) + 3 abc − abc = 2(a + b + c + abc ) = 8 a) ĐK: x 0. Pt x + 9 − x + 4 = x + 1 − x (1) 5 1 � = x+9 + x+4 x +1 + x � x + 9 + x + 4 = 5( x + 1 + x) (2) Từ (1),(2) suy ra: Câu 2 x + 9 = 3 x + 1 + 2 x 3 x + 1 = 9 x + 9 x + 9 ,dấu “=” xảy ra khi x=0. Thử lại x=0 là nghiệm pt. Vậy pt đã cho có nghiệm x=0. b) ĐK: x 1. Đặt a = x + 1 , b = x 2 − x + 1 với a 0, b>0. Khi đó phương trình đã cho trở thành: 2(a2 + b2) = 5ab (2ab)(a2b)=0 2a=b hoặc a=2b Với a=2b x + 1 =2 x 2 − x + 1 4x25x+3 = 0, vô nghiệm. Với b=2a x 2 − x + 1 =2 x + 1 5 37 x25x3 = 0 � x = (thỏa mãn đk x 1.) 2
- x + y 2013 m Ta có y + z 2013 = n ( m, n �ᆬ * , ( m, n ) = 1 . ) nx − my = 0 x y m � nx − my =( mz − ny ) 2013 � � = = � xz = y 2 . mz − ny = 0 y z n Câu 3 x 2 + y 2 + z 2 = ( x + z ) − 2 xz + y 2 = ( x + z ) − y 2 = ( x + y + z ) ( x + z − y ) . 2 2 x2 + y 2 + z 2 = x + y + z Vì x + y + z > 1 và x 2 + y 2 + z 2 là số nguyên tố nên x − y + z =1 Từ đó suy ra x = y = z = 1 (thỏa mãn). A E F G O H B M C D Câu 4 ? BFC ? = BEC = 900 ( cùng nhìn cạnh BC) Suy ra B, C, E, F thuộc đường tròn đường kính BC. ? CD = 900 DC ⊥ AC Ta có A Mà HE ⊥ AC; suy ra BH//DC (1) Chứng minh tương tự: CH//BD (2) Từ (1) và (2) suy ra BHCD là hình bình hành Ta có M trung điểm của BC suy ra M trung điểm của HD. Do đó AM, HO trung tuyến của ∆AHD G trọng tâm của ∆AHD GM 1 � = AM 3 GM 1 Xét tam giác ABC có M trung điểm của BC, = AM 3 Suy ra G là trong tâm của ∆ABC Câu 5 a) (0,5điểm) Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có: a2 b2 c2 a2 b2 c2 ( + + ).( x + y + z ) ( . x+ . y+ . z )2 = x y z x y z ( a + b + c )2 (a+b+c)2 đpcm (1 điểm) Vế trái b)
- 2(1 + x 2 ) 2(1 + y 2 ) 2(1 + z 2 ) + + =M 2(1 + z 2 ) + (1 + y 2 ) 2(1 + x 2 ) + (1 + z 2 ) 2(1 + y 2 ) + (1 + x 2 ) Đặt 1 + x 2 = a,1 + y 2 = b,1 + z 2 = c. với a, b,c >0 Khi đó 2a 2b 2c 2a 2 2b 2 2c 2 M = + + = + + 2c + b 2a + c 2b + a 2ac + ab 2ab + bc 2bc + ac Sau đó áp dụng bđt ở phần a) và bđt (a +b +�c) 2+ +3(ab bc ca ) M 2 . Từ đó có đpcm Gọi xi là số ô được tô đỏ ở dòng thứ i. xi ( xi − 1) Ta có: S= x1 + x2 + …+ x13; ở hàng thứ i số các cặp ô đỏ là C2xi = 2 x ( x − 1) x2 ( x2 − 1) x ( x − 1) Vậy tổng số các cặp ô đỏ là A= 1 1 + + ... + 13 13 2 2 2 Chiếu các cặp ô đỏ xuống một hàng ngang nào đó, theo giả thiết thì không có cặp ô đỏ nào có hình chiếu trùng nhau. x ( x − 1) x2 ( x2 − 1) x ( x − 1) Vậy C213=78 A= 1 1 + + ... + 13 13 2 2 2 13 13 �xi − �xi 2 156 i =1 i =1 Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có: 13 13 s2 (�xi ) 2 �13(�xi2 ) � − s �156 i =1 i =1 13 s 13s2028 0 S 52 2 Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = …= x13 = 4 (mỗi dòng có 4 ô được tô Câu 6 đỏ). (Học sinh lập luận chỉ ra S 52 được 0,25đ) Vẽ hình minh họa: (0,25đ) x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x X x x x Xx x x x x x x x x Vậy giá trị lớn nhất của S=52
- Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2422 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 10 - Sở Gd&ĐT Bạc Liêu
17 p | 1612 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Toán cấp tỉnh kèm đáp án
7 p | 1055 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh cấp quốc gia năm 2011
17 p | 1297 | 296
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt cấp tỉnh
6 p | 2406 | 250
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán (2008 – 2009) - Sở GD&ĐT Hải Dương
13 p | 554 | 80
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sử cấp tỉnh - Kèm đáp án
10 p | 948 | 76
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Cà Mau
12 p | 939 | 66
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1072 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học năm học 2015-2016 có đáp án (Đề số 1)
5 p | 404 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013
10 p | 414 | 57
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Lý kèm đáp án
7 p | 228 | 45
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 Toán cấp thành phố năm 2009 - 2010
2 p | 317 | 43
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 363 | 39
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Sở GD&DT Bắc Giang
6 p | 106 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Sở GD&DT Quảng Bình
18 p | 76 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2011-2012 môn Toán - Sở GD&DT Long An
9 p | 120 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn