intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Đại Học Môn Lịch Sử 2013 - Phần 3 - Đề 3

Chia sẻ: May May | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

97
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học môn lịch sử 2013 - phần 3 - đề 3', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Môn Lịch Sử 2013 - Phần 3 - Đề 3

  1. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ SỐ 1 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I (3,0 điểm) Trình bày khái quát quá trình thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Hãy nêu những nội dung cơ bản của hiến chương Liên hợp quốc. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới ? Tại sao ? Câu II (2,0 điểm) Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng Sản Việt Nam được triệu tập trong hoàn cảnh lịch sử nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hội nghị. Câu III (2,0 điểm) Vì sao Đảng và chính phủ ta phải ký với Pháp bản hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946? Việc ký hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có tác dụng gì đối với cách mạng Việt Nam năm 1946 ? II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm) . Trong thời kỳ từ 1941 đến 1945 sự kiện lịch sử nào đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng của Đảng Đảng cộng sản Đông Dương. Trình bày những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm) Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. ---------- Hết ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh:.......................... ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
  2. Câu Nội dung kiến thức Điểm Câu 1 Trình bày khái quát quá trình thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Hãy nêu những nội 3 diểm dung cơ bản của hiến chương Liên hợp quốc. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới ? Tại sao ? +Quá trình thành lập: - Hội nghị Ianta (2/1945) ba cường quốc Liên Xô, Mĩ , Anh thoả thuận về 0.25 đ việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới - Từ 25/4 đến 26/6/1945 hội nghị quốc tế họp tại Xanfranxixcô (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước thông qua bản hiến chương và tuyên bố 0.25 đ thành lập Liên hợp quốc - Ngày 24/10/1945 Sau khi được các nước phê chuẩn bản hiến chương 0.25 đ chính thức có hiệu lực +Nội dung cơ bản của hiến chương: - Nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là là duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp 0.5 tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc - Xác định các nguyên tắc của Liên hợp quốc là : * Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc * Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước * Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào 1.0 đ * Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình * Chung sông hoà bình và sự nhất trí của 5 nước lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc) - Qui định bộ máy của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính : Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án 0.25 đ quốc tế, Ban thư ký + Cơ quan có vai trò quan trọng: - Hội đồng bảo an là cơ quan giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của hội đồng bảo an phải được sự 0.5 đ nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực là Liên Xô ( nay là LB Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc. mới được thông qua và có giá trị Câu 2 Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng Sản Việt Nam được triệu tập trong hoàn cảnh 2 điểm lịch sử nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hội nghị. +Hoàn cảnh: - Năm 1929 phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và 0.25 đ các tầng lớp nhân dân yêu nước phát triễn mạnh mẽ… giai cấp công nhân trở thành lực lượng tiên phong - Trong khi đó 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ , công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng…phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia 0.25 đ rẽ… - Với cương vị là phái viên của Quốc Tế Cộng Sản , Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản từ ngày 6/1 đến 0.25đ 7/2/1930 tại Cửu Long ( Hương Cảng – Trung Quốc) + Nội dung: - Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng 0.25đ sản và nêu chương trình hội nghị - Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành 0.25đ một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam - Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt…, sách lược vắn tắt… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo . Đó là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
  3. - Hội nghị đã cử ra BCH lâm thời gồm 7 uỷ viên 0.25đ +Ý nghĩa: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của 0.25đ một đại hội thành lập Đảng Câu 3 Vì sao Đảng và chính phủ ta phải ký với Pháp bản hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946? 2 điểm Việc ký hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có tác dụng gì đối với cách mạng Việt Nam năm 1946 ? +Vì sao: - Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam trung bộ Pháp thực hiện 0.25 đ kế hoạch tiến quân ra bắc nhằm thôn tính cả nước ta , chúng ký với chính phủ Trung Hoa dân quốc hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28-2-1946 - Theo hiệp ước Hoa – Pháp: chính phủ Trung hoa dân quốc nhường cho Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhât, quân Pháp nhường cho 0.25đ Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế ở Trung Quốc…. - Hiệp ước Hoa-Pháp đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Hoặc cầm súng chiến đấu chống Pháp , hoặc hoà hoãn nhân nhượng với Pháp để tránh tình 0.25đ trạng cùng lúc đối phó nhiều kẻ thù - Ngày 3-3-1946 TƯ Đảng chọn giải pháp “Hoà để tiến”, Ngày 6-3-1946 0.5đ chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện chính phủ Pháp “Hiệp định sơ bộ” +Tác dụng: Ký hiệp định sơ bộ hoà hoãn với Pháp ta đã tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc , đẩy được 20 vạn quân 0.75 Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta , có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách mạng chuẩn bị lực lượng cho một cuộc kháng chiến lâu dài Câu 4a Trong thời kỳ từ 1941 đến 1945 sự kiện lịch sử nào đã hoàn chỉnh quá trình chuyển 3 điểm hướng của Đảng Đảng cộng sản Đông Dương. Trình bày những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó. - - Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương lần thứ 8 từ ngày 10 đến 19/5/1941 tại Pắc Bó-Hà Quảng-Cao Bằng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì 0.75đ đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng của Đảng được đề ra từ hội nghị BCH TƯ tháng 11 năm 1939 - Nội dung: - Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân 0.25đ tộc - Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô giảm 0.25đ thuế, chia lại ruộng công tiến tới người cày có ruộng - Sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nước 0.25đ Việt Nam dân chủ cộng hoà - Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) thay cho mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội phản đế 0.25 thành hội cứu quốc - Xác định hình thái của khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng 0.25 khởi nghĩa - Nhấn mạnh: Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ của trung tâm của toàn 0.25đ Đảng, toàn dân - Ý nghĩa: - Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn , đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ hội nghị TƯ tháng 11-1939 nhằm giải quyết 0.75đ mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy Câu 4b Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của văn bản pháp lý quốc tế 3 điểm đầu tiên ghi nhận những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông
  4. Dương. - Hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương 0.5đ được các cường quốc và các nước tham gia hội nghị cam kết tôn trọng - Nội dung: - Các nước tham gia hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là 0.5đ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương, cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước - Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hoà bình ở Đông Dương, thực hiện tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời, ở Lào lực lượng kháng chiến tập kết ở 2 tỉnh Sầm 0.5đ nưa và phongxalì, ở Cămpuchia lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông 0.5d Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia bất kỳ khối liên minh quân sự nào… - Việt Nam tiến tới thống nhất tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát và giám sát của một uỷ ban quốc tế… Trách 0.5đ nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người ký hiệp định và những người kế tục họ - Ý nghĩa: - Hiệp định Giơnevơ đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược rút 0.5đ hết quân về nước, làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương của Mĩ ---------- Hết ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1