Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Sinh - Trường THPT Quỳnh Lưu 1 (Mã đề 134)
lượt xem 31
download
Đề thi thử Đại học, Cao đẳng lần 1 năm 2013 môn Sinh của trường THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An, đề thi thử tham khảo cung cấp cho bạn những câu hỏi trắc nghiệm hữu ích giúp tổng hợp kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Sinh - Trường THPT Quỳnh Lưu 1 (Mã đề 134)
- SỞ GD – ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 – NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm MÃ ĐỀ THI: 134 Họ, tên thí sinh:.................................................................. Lớp : ….. Số báo danh: ……… Câu 1: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn A. 56%,15% B. 49%;22%. C. 63%;8%. D. 62%;9%. toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh Câu 6: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp các alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình trội. gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một thế hệ giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. ngẫu phối là AB D d AB D A. 0,41 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58 Phép lai: X X × X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, Câu 7: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ trội so với tính ab ab trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng A. 5%. B. 2,5%. C. 15%. D. 7,5%. Hacđi–Vanbec có 68% cá thể mắt đỏ và 48% cá thể cánh Câu 2: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn trong của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát quần thể là hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình A. 64,16%. B. 84%. C. 16,64%. D. 36,64%. có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta Câu 8: Để phát hiện ra đột biến chuyển đoạn người ta căn chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách cứ vào: không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông A. Tỷ lệ sống sót của thế hệ con cháu ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ B. Tỷ lệ tế bào sinh dục hữu thụ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo C. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không phân làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của D. Kiểu hình của con cháu chồn. Câu 9: Ở một loài thú quy định màu lông gồm 3 alen và theo A. 1.2% B. 7.3% C. 2.5% D. 5.3% thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a’ > a, trong đó: A quy định Câu 3: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được lông đen, a’ quy định lông xám, a quy định lông trắng. Một các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi người quân thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen; 0,24 lông xám; này bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen A bằng bao phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiêu? nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. A. 0,3 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,5 Nhiều khả năng là người này đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? Câu 10: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong A. Các nuclêôtit. B. Primase. tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là C. ADN ligase. D. ADN polymerase. A. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. Câu 4: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một B. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội locút gồm ba alen:C (cánh đen) > c1 (cánh xám) > c2 (cánh hơn so với gen trong giao tử đực. trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn, người C. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất ta thu được tần số các alen như sau: C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. = 0,1. Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu D. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh chất cho hợp tử. xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là: Câu 11: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi A. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,15 ; Cánh trắng: 0,1. khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là B. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,24 ; Cánh trắng: 0,01. 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN C. Cánh đen: 0,24 ; Cánh xám: 0,75 ; Cánh trắng: 0,01. này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có D. Cánh đen: 0,25 ; Cánh xám: 0,16 ; Cánh trắng: 0,01. chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, Câu 5: Ở người nhóm máu ABO do các gen I A, IB, IO quy sốlượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy tổng hợp một đoạn ADN trên là: định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 240, A = T = 360. AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể C. G = X = 360, A = T = 240. D. G = X = 280, A = T = 320. người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 8 và quần thể đó là: số 10. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và
- không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc. tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử Câu 19: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây là có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất A. 1/2 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8 về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào? Câu 13: Cho các thông tin sau: A. Nuôi cấy hạt phấn. (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có B. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. plasmit. C. Nuôi cấy tế bào. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. D. Dung hợp tế bào trần. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN Câu 20: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các hệ ban đầu: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. Do điều kiện sông bất lợi nên từ thế hệ này trở đi CLTN (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra. Sau 9 thế Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự hệ cấu trúc di truyền của quần thể là: thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so A. 0,8519AA + 0,1481 Aa với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực B. 0,8336 AA + 0,1588 Aa + 0,0076aa. lưỡng bội là: C. 0,8464AA + 0,1472 Aa + 0,0064 aa . A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4). D. 0,8464 AA + 0,1472Aa Câu 14: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, Câu 21: Hóa xơ nang là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên có tỉ lệ nhóm máu O là 25%, nhóm máu A là 24%, nhóm máu nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu cả 2 bố mẹ là dị hợp tử B là 39% và nhóm máu AB là 12%. Tần số các alen I A, IB và về gen này có 3 người con thì xác suất 2 trong 3 người con Io của quần thể này lần lượt là bình thường là bao nhiêu A. 0,3; 0,2; 0,5. B. 0,2 ; 0,3; 0,5. C. 0,2; 0,5; 0.3. D. 0,1; 0,4; 0,5. A. 3/8 B. 27/64 C. 9/32 D. 9/64 Câu 15: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, Câu 22: Ở ngô ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn chiều cao 210cm. Cho các cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? trên lai với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 90 cm là bao A. 1 – 0,99513000 B. (0,07 x 5800)3000 nhiêu? 3000 C. 0,07 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999 A. 1/4 B. 1/32 C. 1/64 D. 1/8 AB Câu 23: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu Câu 16: Kiểu gen Cc XDXd. Trong giảm phân có xảy ra ab bình thường người ta đếm được 23 NST . Con châu chấu sẽ hoán vị gen giữa A và B với tần số 20%, tạo loại giao tử Ab c cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu các cặp NST Xd chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân A. 20%. B. 10%. C. 2,5%. D. 5 %. A. Không có giao tử do giảm phân bất thường B. 1024 Câu 17: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số C. 2048 D. 4096 II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các gen Câu 24: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên phân bố theo các trình tự khác nhau là A. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một 1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH hướng xác định 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen đảo đoạn ở trên là của quần thể A. 1 → 4 → 3 → 2. B. 1 → 2 → 3 → 4. D. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 ← 3 ← 4 → 2. xác định Câu 18: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng Câu 25: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen mẫn lựu, liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Cho lai ruồi giấm mắt thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng đỏ cánh bình thường với ruồi giấm mắt đỏ cánh xẻ thu được sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra kết quả sau: được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mỳ * Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ cánh bình thường :7,5% mắt hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ hạt lựu cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ cánh xẻ : 42,5% mắt hạt lựu trồng? cánh bình thường. A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn * Ruồi cái F1: 50%mắt đỏ cánh bình thường: 50% mắt lọc. đỏ cánh xẻ. B. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành chọn Tần số hoán vị gen là: lọc nhiều lần. C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi lai trở lại với lúa A. 20 %. B. 7,5 %. C. 30 % D. 15 % mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại Câu 26: Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc. alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định
- tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Xác suất xuất dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết ) là: Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với A. 0,060025. B. 0,0441. C. 0,0533 D. 0,02205. Ab cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu Câu 34: Đột biến giả trội là dạng đột biến ab A. Chuyển alen lặn trên nhiễm sắc thể X sang nhiễm sắc được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu thể Y nên thể đột biến chỉ cần một gen lặn cũng biểu hiện ra dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu kiểu hình. dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và B. Biến cặp gen dị hợp hoặc đồng hợp lặn thành cặp gen gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là: đồng hợp trội nên thể đột biến biểu hiện kiểu hình trội. A. 5cM. B. 15cM. C. 10cM. D. 20cM. C. Biến gen lặn thành gen trội nên thể đột biến biểu hiện kiểu hình trội. Câu 27: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình D. Mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen trội nên alen lặn thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn trên nhiễm sắc thể tương đồng biểu hiện kiểu hình. toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở Câu 35: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một đời con chiếm tỉ lệ loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được A. 27/64 B. 27/256 C. 81/256 D. 9/64 thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a Câu 28: Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển thể sử dụng phương pháp sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có A. cho F1 tự thụ phấn. chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có chức B. lai luân phiên. năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. C. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng D. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây Câu 29: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ? đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, nhưng sai khác về chi tiết là do A. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. A. Thực hiện các chức năng khác nhau . B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng. B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác C. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. nhau. D. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh. C. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển . D. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau. Câu 36: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì A. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới B. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một trong quần thể số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên nhiên là D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình A. XAXA , XaXa, XA, Xa, O B. XAXa, O, XA , XAXA về kiểu gen trong quần thể C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O Câu 37: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể Câu 31: Ở người A - phân biệt được mùi vị > a- không phân sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn A. 52% B. 1,72% và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. C. 1,97% D. 9,44% Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư Câu 32: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa được mong đợi là bao nhiêu? trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao A. A = 0,925; a = 0,075. B. A = 0,2; a = 0,8 phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. C. A = 0,3 a = 0,7. D. A = 0,8; a = 0,2 Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể Câu 38: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được gặp ít nhất một cây hoa đỏ là nhân đôi theo nguyên tắc nào? A. 0,9163 B. 3/4 C. 9/16 D. 6/16 A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm. Câu 33: Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen. 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số tương ứng C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và đôi. b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và quả nhân đôi ADN. gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. Câu 39: Bộ NST của một loài: 2n=4, kí hiệu là AaBb (A,B là Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái NST của bố, a,b là NST của mẹ). Có 300 tế bào sinh tinh cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao giảm phân bình thường tạo giao tử, , trong đó có 40% tế bào sinh tinh xẩy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa
- thì không bắt chéo . Các tế bào còn lại đều có hiện tượng B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự bắt chéo tại 1 điểm cả 2 cặp NST Aa và Bb. nhiên Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen mang gen trao đổi chéo của mẹ là: trong quần thể D. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật A. 75 B. 105 C. 120. D. 210 Câu 46: Ở một loài động vật, khi cho giao phối một con cái Câu 40: Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong với một con đực qua nhiều lần đẻ đã thu được tổng số 512 phép lai giữa hai cá thể ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ cá thể con có kiểu gen khác nhau. Khi phát sinh giao tử ở lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các gen con cái đã xẩy ra hoán vị gen tại một điểm trên một cặp phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng nhiễm sắc thể tương đồng, ở con đực không xẩy ra hoán vị A. 9/128 B. 1/32 C. 9/16 D. 1/8 gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài là: Câu 41: Trên một phân tử ADN đang nhân đôi có 6 đơn vị tái A. 2n = 8 B. 2n = 16 C. 2n = 32 D. 2n = 10 bản, ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki, Câu 47: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi khi đó tổng số các đoạn mồi đã được tổng hợp là: chưa xẩy ra ngẫu phối có: Tần số của alen A ở phần đực A. 132 đoạn . B. 110 đoạn . trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong C. 100 đoạn . D. 123 đoạn . quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể Câu 42: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở hệ? trạng thái cân bằng di truyền sẽ là : A. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1 B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 D. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1 Câu 48: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui A. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. định. B. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui tính trạng hợp thành nó. định. C. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. D. F2 có 4 kiểu hình. D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Câu 49: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu Câu 43: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, các dòng thuần chủng có mục đích alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình A. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại B. Xác định vai trò của các gen nằm trên nhiễm sắc thể do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy giới tính. định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối D. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng với 6 gen nói trên là hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. A. 1053 B. 1296 C. 1377. D. 1134 Câu 44: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của Câu 50: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của tạo giống biến đổi gen? người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, trên nhiễm sắc thể thường? tạo đưộc giống bông kháng sâu bệnh A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới B. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất l hoạt động. cao , không có hạt. B. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường C. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. D. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột C. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen cống trội. Câu 45: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có A. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình alen tương ứng trên Y. về kiểu gen trong quần thể ----------- HẾT ---------- SỞ GD – ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 – NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm MÃ ĐỀ THI: 201
- Họ, tên thí sinh:.................................................................. Lớp : ….. Số báo danh: ……… Câu 1: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế D. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là tính trạng hợp thành nó. A. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào Câu 7: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương chất cho hợp tử. đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, nhưng sai B. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội khác về chi tiết là do hơn so với gen trong giao tử đực. A. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác C. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất nhau. cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. B. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác D. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. nhau. Câu 2: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc C. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển . gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có D. Thực hiện các chức năng khác nhau . tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng Câu 8: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi được mong đợi là bao nhiêu? gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp A. A = 0,925; a = 0,075. B. A = 0,2; a = 0,8 với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người C. A = 0,3 a = 0,7. D. A = 0,8; a = 0,2 đối với 6 gen nói trên là Câu 3: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn A. 1296 B. 1053 C. 1134 D. 1377. toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp Câu 9: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen bình thường người ta đếm được 23 NST . Con châu chấu D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu các cặp mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể NST đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. trao đổi chéo trong quá trình giảm phân AB D d AB D A. 2048 B. 4096 Phép lai: X X × X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, C. Không có giao tử do giảm phân bất thường D. 1024 ab ab cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ Câu 10: Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A 1; A2; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có A. 5%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 15%. 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở Câu 4: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Cho lai ruồi giấm mắt trên NST thường. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong đỏ cánh bình thường với ruồi giấm mắt đỏ cánh xẻ thu được quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng kết quả sau: alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy * Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ cánh bình thường :7,5% mắt định cây thấp. Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo hạt lựu cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ cánh xẻ : 42,5% mắt hạt lựu lý thuyết ) là: cánh bình thường. A. 0,02205. B. 0,0441. * Ruồi cái F1: 50%mắt đỏ cánh bình thường : 50% mắt C. 0,0533 D. 0,060025. đỏ cánh xẻ. Câu 11: Đột biến giả trội là dạng đột biến Tần số hoán vị gen là: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen trội nên alen lặn A. 7,5 %. B. 30 % C. 15 % D. 20 %. trên nhiễm sắc thể tương đồng biểu hiện kiểu hình. Câu 5: Ở ngô ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen B. Biến gen lặn thành gen trội nên thể đột biến biểu tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng hiện kiểu hình trội. phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen C. Chuyển alen lặn trên nhiễm sắc thể X sang nhiễm sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao sắc thể Y nên thể đột biến chỉ cần một gen lặn cũng biểu 210cm. Cho các cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói trên lai với hiện ra kiểu hình. nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 90 cm là bao nhiêu? D. Biến cặp gen dị hợp hoặc đồng hợp lặn thành cặp A. 1/4 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/64 gen đồng hợp trội nên thể đột biến biểu hiện kiểu hình trội. Câu 6: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho Câu 12: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen A. F2 có 4 kiểu hình. mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. nên có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có C. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có
- thể tạo ra được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 1 ← 3 ← 4 → 2. từ lúa mỳ hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 3 → 2. lúa mỳ trồng? Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn chọn lọc. toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh B. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chọn lọc nhiều lần. ở đời con chiếm tỉ lệ C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi lai trở lại với A. 27/256 B. 81/256 C. 27/64 D. 9/64 lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc. Câu 20: Trên một phân tử ADN đang nhân đôi có 6 đơn vị D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc. tái bản, ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki, khi đó tổng số các đoạn mồi đã được tổng hợp là: Câu 13: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. 132 đoạn . B. 110 đoạn . A. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một C. 100 đoạn . D. 123 đoạn . hướng xác định B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng Câu 21: Để phát hiện ra đột biến chuyển đoạn người ta xác định căn cứ vào: C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen A. Tỷ lệ tế bào sinh dục hữu thụ của quần thể B. Kiểu hình của con cháu D. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng C. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm xác định phân D. Tỷ lệ sống sót của thế hệ con cháu Câu 14: Ở một loài động vật, khi cho giao phối một con cái Câu 22: Cho các thông tin sau: với một con đực qua nhiều lần đẻ đã thu được tổng số 512 (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có cá thể con có kiểu gen khác nhau. Khi phát sinh giao tử ở plasmit. con cái đã xẩy ra hoán vị gen tại một điểm trên một cặp (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. nhiễm sắc thể tương đồng, ở con đực không xẩy ra hoán vị (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài là: mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các A. 2n = 8 B. 2n = 16 C. 2n = 32 D. 2n = 10 đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. Câu 15: Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định dưỡng. tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. thay đổi tần số alen trong quần thể vi Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong Ab quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu ab A. (1), (4). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (2), (4). được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu Câu 23: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn : 22,5% thân thấp, quả bầu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và tương đồng số 8 và số 10. Biết quá trình giảm phân gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là: diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. A. 5cM. B. 20cM. C. 15cM. D. 10cM. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm Câu 16: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16 về kiểu gen trong quần thể Câu 24: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một B. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng trong quần thể nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào? C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự A. Nuôi cấy hạt phấn. nhiên B. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật C. Nuôi cấy tế bào. Câu 17: Hóa xơ nang là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên D. Dung hợp tế bào trần. nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu cả 2 bố mẹ là dị hợp tử AB về gen này có 3 người con thì xác suất 2 trong 3 người con Câu 25: Kiểu gen Cc XDXd. Trong giảm phân có xảy bình thường là bao nhiêu ab ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 20%, tạo loại giao tử A. 9/64 B. 27/64 C. 3/8 D. 9/32 Ab c Xd chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? Câu 18: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến A. 5 %. B. 2,5%. C. 10%. D. 20%. đảo đoạn nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các gen Câu 26: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch phân bố theo các trình tự khác nhau là được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. 1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH Khi người này bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài đảo đoạn ở trên là
- trăm nuclêôtit. Nhiều khả năng là người này đã quên bổ sung C. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết vào hỗn hợp thành phần gì? quả nhân đôi ADN. A. ADN polymerase. B. Primase. D. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân C. Các nuclêôtit. D. ADN ligase. đôi. Câu 27: Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong Câu 33: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh phép lai giữa hai cá thể ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các gen giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng trên phả hệ? A. 9/128 B. 1/32 C. 9/16 D. 1/8 Câu 28: Bộ NST của một loài: 2n=4, kí hiệu là AaBb (A,B là NST của bố, a,b là NST của mẹ). Có 300 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo giao tử, , trong đó có 40% tế bào sinh tinh xẩy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo . Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm cả 2 cặp NST Aa và Bb. A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không định. mang gen trao đổi chéo của mẹ là: B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. A. 105 B. 210 C. 120. D. 75 C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Câu 29: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui chưa xẩy ra ngẫu phối có: Tần số của alen A ở phần đực định. trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong Câu 34: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ trội so với quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu này phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở bằng Hacđi–Vanbec có 68% cá thể mắt đỏ và 48% cá thể trạng thái cân bằng di truyền sẽ là : cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 trong quần thể là B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1 A. 64,16%. B. 36,64%. C. 16,64%. D. 84%. C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1 Câu 35: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 có các alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình Câu 30: Ở người nhóm máu ABO do các gen I A, IB, IO quy trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một thế AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể hệ ngẫu phối là người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O A. 0,41 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58 và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của Câu 36: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa quần thể đó là: trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao A. 62%;9%. B. 63%;8%. phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa C. 56%,15% D. 49%;22%. trắng. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô Câu 31: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc tố A. 3/4 B. 0,9163 C. 6/16 D. 9/16 xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được Câu 37: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a thế hệ ban đầu: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có Do điều kiện sông bất lợi nên từ thế hệ này trở đi CLTN chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có chức loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra. Sau 9 năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. thế hệ cấu trúc di truyền của quần thể là: Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng A. 0,8519AA + 0,1481 Aa có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho B. 0,8464AA + 0,1472 Aa + 0,0064 aa . tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây C. 0,8464 AA + 0,1472Aa sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ? D. 0,8336 AA + 0,1588 Aa + 0,0076aa. A. 9/16 đỏ : 7/16 trắng. Câu 38: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn B. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh. của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát C. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của D. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì Câu 32: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt nhân đôi theo nguyên tắc nào? bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. A. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể B. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm. thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %? Biết
- rằng tình trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống Câu 45: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu và khả năng sinh sản của chồn. của tạo giống biến đổi gen? A. 1.2% B. 7.3% C. 2.5%D. 5.3% A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo đưộc giống bông kháng sâu bệnh Câu 39: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới B. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất l tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một cao , không có hạt. số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần C. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên D. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của là chuột cống A. XAXa, O, XA , XAXA B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O C. X X , X X , X , X , O D. XAXA , XaXa, XA, Xa, O A A A a A a Câu 46: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi Câu 40: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn lí thuyết, sốlượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: A. 0,073000 B. (0,07 x 5800)3000 A. G = X = 240, A = T = 360. C. 3000 x 0,0056 x 0,9944 2999 D. 1 – 0,99513000 B. G = X = 320, A = T = 280. C. G = X = 280, A = T = 320. Câu 41: Ở người A - phân biệt được mùi vị > a- không phân D. G = X = 360, A = T = 240. biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị Câu 47: Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị có thể sử dụng phương pháp và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? A. cho F1 tự thụ phấn. B. lai luân phiên. A. 1,97% B. 9,44% C. 1,72% D. 52% C. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. Câu 42: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một D. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. locút gồm ba alen:C (cánh đen) > c1 (cánh xám) > c2 (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn, người Câu 48: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của ta thu được tần số các alen như sau: C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn = 0,1. Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu nằm trên nhiễm sắc thể thường? nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là: hoạt động. A. Cánh đen: 0,25 ; Cánh xám: 0,16 ; Cánh trắng: 0,01. B. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường B. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,15 ; Cánh trắng: 0,1. cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. C. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,24 ; Cánh trắng: 0,01. C. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen D. Cánh đen: 0,24 ; Cánh xám: 0,75 ; Cánh trắng: 0,01. trội. D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có Câu 43: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa alen tương ứng trên Y. các dòng thuần chủng có mục đích A. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. Câu 49: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di B. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng truyền, có tỉ lệ nhóm máu O là 25%, nhóm máu A là 24%, hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. nhóm máu B là 39% và nhóm máu AB là 12%. Tần số các C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. A. 0,2; 0,5; 0.3. B. 0,2 ; 0,3; 0,5. D. Xác định vai trò của các gen nằm trên nhiễm sắc thể C. 0,1; 0,4; 0,5. D. 0,3; 0,2; 0,5. giới tính. Câu 50: Ở một loài thú quy định màu lông gồm 3 alen và Câu 44: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a’ > a, trong đó: A A. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình quy định lông đen, a’ quy định lông xám, a quy định lông về kiểu gen trong quần thể trắng. Một quân thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen; 0,24 B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự lông xám; 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen A nhiên bằng bao nhiêu? C. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật A. 0,2 B. 0,4 D. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen C. 0,5 D. 0,3 trong quần thể ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- SỞ GD – ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 – NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN SINH HỌC
- Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm MÃ ĐỀ THI: 356 Họ, tên thí sinh:.................................................................. Lớp : ….. Số báo danh: ……… Câu 1: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được nhân A. Chuyển alen lặn trên nhiễm sắc thể X sang nhiễm đôi theo nguyên tắc nào? sắc thể Y nên thể đột biến chỉ cần một gen lặn cũng biểu A. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết hiện ra kiểu hình. quả nhân đôi ADN. B. Biến gen lặn thành gen trội nên thể đột biến biểu B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen. hiện kiểu hình trội. C. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm. C. Biến cặp gen dị hợp hoặc đồng hợp lặn thành cặp D. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân gen đồng hợp trội nên thể đột biến biểu hiện kiểu hình trội. đôi. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen trội nên alen lặn Câu 2: Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong trên nhiễm sắc thể tương đồng biểu hiện kiểu hình. phép lai giữa hai cá thể ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ Câu 9: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các gen A. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng nhiên A. 1/32 B. 9/128 C. 9/16 D. 1/8 B. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật Câu 3: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 8 và số 10. trong quần thể Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa ra trao đổi chéo. hình về kiểu gen trong quần thể Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm AB Câu 10: Kiểu gen Cc XDXd. Trong giảm phân có xảy sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là ab A. 1/8 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/2 ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 20%, tạo loại giao tử Câu 4: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì Ab c Xd chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? A. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật A. 10%. B. 2,5%. C. 20%. D. 5 %. B. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen Câu 11: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong quần thể trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên nhiên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của về kiểu gen trong quần thể hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? Câu 5: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu A. 1 – 0,99513000 B. (0,07 x 5800)3000 3000 bình thường người ta đếm được 23 NST . Con châu chấu sẽ C. 0,07 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999 cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu các cặp NST Câu 12: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng đổi chéo trong quá trình giảm phân nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào? A. 1024 B. 4096 A. Dung hợp tế bào trần. C. Không có giao tử do giảm phân bất thường D. 2048 B. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế C. Nuôi cấy tế bào. hệ ban đầu: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. D. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. Do điều kiện sông bất lợi nên từ thế hệ này trở đi CLTN Câu 13: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra. Sau 9 thế loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc hệ cấu trúc di truyền của quần thể là: tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được A. 0,8464AA + 0,1472 Aa + 0,0064 aa . thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a B. 0,8464 AA + 0,1472Aa không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển C. 0,8336 AA + 0,1588 Aa + 0,0076aa. sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym D. 0,8519AA + 0,1481 Aa có chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có Câu 7: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi người nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng này bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F 1. Sau đó phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. hình nào dưới đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ? Nhiều khả năng là người này đã quên bổ sung vào hỗn hợp A. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh. thành phần gì? B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng. A. Primase. B. ADN ligase. C. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. C. ADN polymerase. D. Các nuclêôtit. D. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. Câu 8: Đột biến giả trội là dạng đột biến
- Câu 14: Bộ NST của một loài: 2n=4, kí hiệu là AaBb (A,B là A. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển . NST của bố, a,b là NST của mẹ). Có 300 tế bào sinh tinh B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác giảm phân bình thường tạo giao tử, , trong đó có 40% tế bào nhau. sinh tinh xẩy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác thì không bắt chéo . Các tế bào còn lại đều có hiện tượng nhau. bắt chéo tại 1 điểm cả 2 cặp NST Aa và Bb. D. Thực hiện các chức năng khác nhau . Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không Câu 22: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới mang gen trao đổi chéo của mẹ là: tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở A. 75 B. 105 C. 120. D. 210 một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ Câu 15: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho thể trên là rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các C. XAXA , XaXa, XA, Xa, O D. XAXa, O, XA , XAXA tính trạng hợp thành nó. B. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. Câu 23: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là D. F2 có 4 kiểu hình. A. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. Câu 16: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể B. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật hơn so với gen trong giao tử đực. có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu C. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần D. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn chất cho hợp tử. và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Câu 24: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen được mong đợi là bao nhiêu? mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi A. A = 0,925; a = 0,075. B. A = 0,2; a = 0,8 nên có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có C. A = 0,3 a = 0,7. D. A = 0,8; a = 0,2 khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có Câu 17: Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể tạo ra được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ thể sử dụng phương pháp sắt từ lúa mỳ hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm A. lai luân phiên. của lúa mỳ trồng? B. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. A. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành C. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. chọn lọc nhiều lần. D. cho F1 tự thụ phấn. B. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi lai trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại Câu 18: Hóa xơ nang là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc. nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu cả 2 bố mẹ là dị hợp tử C. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành về gen này có 3 người con thì xác suất 2 trong 3 người con chọn lọc. bình thường là bao nhiêu D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc. A. 9/64 B. 3/8 C. 27/64 D. 9/32 Câu 25: Cho các thông tin sau: Câu 19: Ở một loài thú quy định màu lông gồm 3 alen và (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a’ > a, trong đó: A quy plasmit. định lông đen, a’ quy định lông xám, a quy định lông trắng. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. Một quân thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen; 0,24 lông (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN xám; 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen A bằng bao mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các nhiêu? đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,5 (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Câu 20: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự chưa xẩy ra ngẫu phối có: Tần số của alen A ở phần đực thay đổi tần số alen trong quần thể vi trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu A. (2), (3). B. (3), (4). quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở C. (2), (4). D. (1), (4). trạng thái cân bằng di truyền sẽ là : Câu 26: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các C. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1 gen phân bố theo các trình tự khác nhau là D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1 1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH Câu 21: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, nhưng sai khác Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến về chi tiết là do đảo đoạn ở trên là
- A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 1 → 3 → 4 → 2. gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. C. 1 → 4 → 3 → 2. D. 1 ← 3 ← 4 → 2. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy Câu 27: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. trên nhiễm sắc thể thường? AB D d AB D A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường Phép lai: X X × X Y cho F1 có kiểu hình thân ab ab cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, B. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là hoạt động. C. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen A. 2,5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 5%. trội. Câu 34: Để phát hiện ra đột biến chuyển đoạn người ta D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có căn cứ vào: alen tương ứng trên Y. A. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm Câu 28: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn phân của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát B. Tỷ lệ sống sót của thế hệ con cháu hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình C. Tỷ lệ tế bào sinh dục hữu thụ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta D. Kiểu hình của con cháu chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách Câu 35: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông của tạo giống biến đổi gen? ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo tạo đưộc giống bông kháng sâu bệnh lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không B. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của C. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chồn. chuột cống A. 1.2% B. 5.3% C. 7.3% D. 2.5% D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất l cao , không có hạt. Câu 29: Ở một loài động vật, khi cho giao phối một con cái Câu 36: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt với một con đực qua nhiều lần đẻ đã thu được tổng số 512 lựu, liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng cá thể con có kiểu gen khác nhau. Khi phát sinh giao tử ở tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Cho lai ruồi con cái đã xẩy ra hoán vị gen tại một điểm trên một cặp giấm mắt đỏ cánh bình thường với ruồi giấm mắt đỏ cánh nhiễm sắc thể tương đồng, ở con đực không xẩy ra hoán vị xẻ thu được kết quả sau: gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài là: * Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ cánh bình thường :7,5% A. 2n = 32 B. 2n = 16 C. 2n = 10 D. 2n = 8 mắt hạt lựu cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ cánh xẻ: 42,5% mắt Câu 30: Ở người A - phân biệt được mùi vị > a- không phân hạt lựu cánh bình thường. biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì * Ruồi cái F1: 50%mắt đỏ cánh bình thường: 50% mắt xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị đỏ cánh xẻ. có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị Tần số hoán vị gen là: và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? A. 15 % B. 7,5 %. C. 20 %. D. 30 % A. 1,72% B. 1,97% C. 52% D. 9,44% Câu 37: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen Câu 31: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu có các alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một thế do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy hệ ngẫu phối là định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen A. 0,41 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58 gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với Câu 38: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối một locút gồm ba alen:C (cánh đen) > c1 (cánh xám) > c2 với 6 gen nói trên là (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm A. 1377. B. 1296 C. 1053 D. 1134 lớn, người ta thu được tần số các alen như sau: C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 = 0,1. Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao Câu 32: Ở ngô ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), cánh đen, cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là: chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong A. Cánh đen: 0,25 ; Cánh xám: 0,16 ; Cánh trắng: 0,01. kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có B. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,15 ; Cánh trắng: 0,1. chiều cao 210cm. Cho các cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói C. Cánh đen: 0,24 ; Cánh xám: 0,75 ; Cánh trắng: 0,01. trên lai với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 90 cm là bao D. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,24 ; Cánh trắng: 0,01. nhiêu? Câu 39: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di A. 1/32 B. 1/4 C. 1/64 D. 1/8 truyền, có tỉ lệ nhóm máu O là 25%, nhóm máu A là 24%, Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn nhóm máu B là 39% và nhóm máu AB là 12%. Tần số các toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp A. 0,2; 0,5; 0.3. B. 0,1; 0,4; 0,5.
- C. 0,3; 0,2; 0,5. D. 0,2 ; 0,3; 0,5. thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên Câu 40: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa phả hệ? các dòng thuần chủng có mục đích A. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. B. Xác định vai trò của các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. D. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. A. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui Câu 41: Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, định. alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định B. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. định. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Ab Câu 46: Trên một phân tử ADN đang nhân đôi có 6 đơn vị cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu tái bản, ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn ab Okazaki, khi đó tổng số các đoạn mồi đã được tổng hợp là: được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu A. 132 đoạn . B. 123 đoạn . dục : 2,5% thân thấp, quả tròn : 22,5% thân thấp, quả bầu C. 110 đoạn . D. 100 đoạn . dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và Câu 47: Ở người nhóm máu ABO do các gen IA, IB, IO quy gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là: định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy A. 20cM. B. 15cM. C. 10cM. D. 5cM. định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu Câu 42: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể A. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O hướng xác định và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng của quần thể đó là: xác định A. 49%;22%. B. 62%;9%. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng C. 63%;8%. D. 56%,15% xác định Câu 48: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi D. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt của quần thể là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử Câu 43: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ trội so với mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân lí thuyết, sốlượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: Hacđi–Vanbec có 68% cá thể mắt đỏ và 48% cá thể cánh A. G = X = 280, A = T = 320. dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn trong B. G = X = 360, A = T = 240. quần thể là C. G = X = 240, A = T = 360. A. 84% . B. 64,16%. C. 36,64%. D. 16,64%. D. G = X = 320, A = T = 280. Câu 44: Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen Câu 49: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số tương ứng thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và ở đời con chiếm tỉ lệ gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. A. 81/256 B. 27/64 Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái C. 9/64 D. 27/256 cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao Câu 50: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Xác suất xuất trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết ) là: phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa A. 0,0441. B. 0,02205. trắng. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là C. 0,0533 D. 0,060025. A. 0,9163 B. 9/16 Câu 45: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh C. 3/4 D. 6/16 rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
- SỞ GD – ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 – NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm MÃ ĐỀ THI: 483 Họ, tên thí sinh:.................................................................. Lớp : ….. Số báo danh: ……… Câu 1: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được nhân A. 9,44% B. 52% C. 1,97% D. 1,72% đôi theo nguyên tắc nào? Câu 7: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho A. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì đôi. A. F2 có 4 kiểu hình. B. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm. B. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các C. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen. tính trạng hợp thành nó. D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. quả nhân đôi ADN. D. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. Câu 2: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Cho lai ruồi giấm mắt toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh đỏ cánh bình thường với ruồi giấm mắt đỏ cánh xẻ thu được sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn kết quả sau: ở đời con chiếm tỉ lệ * Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ cánh bình thường : 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ cánh xẻ: 42,5% mắt hạt A. 9/64 B. 27/256 C. 81/256 D. 27/64 lựu cánh bình thường. Câu 9: Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, * Ruồi cái F1: 50%mắt đỏ cánh bình thường : 50% mắt alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy đỏ cánh xẻ. định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả Tần số hoán vị gen là: bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai A. 30 % B. 15 % C. 7,5 %. D. 20 %. cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen Câu 3: Để phát hiện ra đột biến chuyển đoạn người ta căn Ab cứ vào: , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn: 27,5% A. Tỷ lệ tế bào sinh dục hữu thụ ab B. Kiểu hình của con cháu thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân C. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều phân cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp D. Tỷ lệ sống sót của thế hệ con cháu nhiễm sắc thể là: Câu 4: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của A. 20cM. B. 5cM. C. 10cM. D. 15cM. người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm Câu 10: Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta trên nhiễm sắc thể thường? có thể sử dụng phương pháp A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường A. lai luân phiên. cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. B. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. B. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có C. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. alen tương ứng trên Y. D. cho F1 tự thụ phấn. C. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới Câu 11: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên hoạt động. A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn D. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen gen của quần thể trội. B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc xác định ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo tương đồng số 8 và số 10. Biết quá trình giảm phân diễn hướng xác định ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. D. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm một hướng xác định sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là Câu 12: Ở một loài thú quy định màu lông gồm 3 alen và A. 1/8 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/16 theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a’ > a, trong đó: A Câu 6: Ở người A - phân biệt được mùi vị > a- không phân quy định lông đen, a’ quy định lông xám, a quy định lông biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì trắng. Một quân thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen; 0,24 xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị lông xám; 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen A có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị bằng bao nhiêu? và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? A. 0,4 B. 0,3 C. 0,5 D. 0,2
- Câu 13: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi A. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN B. Xác định vai trò của các gen nằm trên nhiễm sắc thể này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có giới tính. chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, C. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. sốlượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình D. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng tổng hợp một đoạn ADN trên là: hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. A. G = X = 320, A = T = 280. Câu 20: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể B. G = X = 360, A = T = 240. sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực C. G = X = 240, A = T = 360. vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở D. G = X = 280, A = T = 320. khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết Câu 14: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có vật. chiều cao 210cm. Cho các cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư trên lai với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 90 cm là bao được mong đợi là bao nhiêu? nhiêu? A. A = 0,925; a = 0,075. B. A = 0,2; a = 0,8 C. A = 0,3 a = 0,7. D. A = 0,8; a = 0,2 A. 1/64 B. 1/8 C. 1/32 D. 1/4 Câu 15: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn AB Câu 21: Kiểu gen Cc XDXd. Trong giảm phân có xảy toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh ab dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 20%, tạo loại giao tử gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen Ab c Xd chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định A. 10%. B. 20%. C. 2,5%. D. 5 %. mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Câu 22: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột AB D d AB D biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các Phép lai: X X × X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, gen phân bố theo các trình tự khác nhau là ab ab 1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. đảo đoạn ở trên là Câu 16: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi A. 1 → 4 → 3 → 2. B. 1 ← 3 ← 4 → 2. chưa xẩy ra ngẫu phối có: Tần số của alen A ở phần đực C. 1 → 2 → 3 → 4. D. 1 → 3 → 4 → 2. trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong Câu 23: Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể phép lai giữa hai cá thể ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu gen phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là : A. 9/16 B. 1/32 C. 9/128 D. 1/8 A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 Câu 24: Ở người nhóm máu ABO do các gen I , I , I quy A B O B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1 định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy C. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1 định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể Câu 17: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào? của quần thể đó là: A. Nuôi cấy hạt phấn. A. 56%,15% B. 62%;9%. B. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. C. 49%;22%. D. 63%;8%. C. Nuôi cấy tế bào. Câu 25: Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: D. Dung hợp tế bào trần. gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A 1; A2; a với tần số Câu 18: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, nhưng sai khác 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở về chi tiết là do giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là A. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau. 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác trên NST thường. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong nhau. quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng C. Thực hiện các chức năng khác nhau . alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy D. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển . định cây thấp. Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết ) là: Câu 19: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa A. 0,0441. B. 0,02205. các dòng thuần chủng có mục đích
- C. 0,0533 D. 0,060025. thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của Câu 26: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? locút gồm ba alen:C (cánh đen) > c1 (cánh xám) > c2 (cánh A. 0,073000 B. 3000 x 0,0056 x 0,99442999 trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn, người C. (0,07 x 5800)3000 D. 1 – 0,99513000 ta thu được tần số các alen như sau: Câu 32: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 = 0,1. Nếu quần thể bướm này có các alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các kiểu hình cánh đen, cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều là: kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một thế A. Cánh đen: 0,25 ; Cánh xám: 0,16 ; Cánh trắng: 0,01. hệ ngẫu phối là B. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,24 ; Cánh trắng: 0,01. A. 0,41 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58 C. Cánh đen: 0,24 ; Cánh xám: 0,75 ; Cánh trắng: 0,01. Câu 33: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch D. Cánh đen: 0,75 ; Cánh xám: 0,15 ; Cánh trắng: 0,1. được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Câu 27: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế Khi người này bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, hệ ban đầu: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường Do điều kiện sông bất lợi nên từ thế hệ này trở đi CLTN kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra. Sau 9 thế trăm nuclêôtit. Nhiều khả năng là người này đã quên bổ hệ cấu trúc di truyền của quần thể là: sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. 0,8336 AA + 0,1588 Aa + 0,0076aa. A. ADN polymerase. B. Các nuclêôtit. B. 0,8519AA + 0,1481 Aa C. Primase. D. ADN ligase. C. 0,8464AA + 0,1472 Aa + 0,0064 aa . Câu 34: Đột biến giả trội là dạng đột biến D. 0,8464 AA + 0,1472Aa A. Chuyển alen lặn trên nhiễm sắc thể X sang nhiễm Câu 28: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một sắc thể Y nên thể đột biến chỉ cần một gen lặn cũng biểu loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc tố hiện ra kiểu hình. xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được B. Biến gen lặn thành gen trội nên thể đột biến biểu thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a hiện kiểu hình trội. không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển C. Mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen trội nên alen lặn sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có trên nhiễm sắc thể tương đồng biểu hiện kiểu hình. chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có chức D. Biến cặp gen dị hợp hoặc đồng hợp lặn thành cặp năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. gen đồng hợp trội nên thể đột biến biểu hiện kiểu hình trội. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng Câu 35: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ? trắng. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô A. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng. A. 9/16 B. 0,9163 C. 6/16 D. 3/4 C. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh. Câu 36: Cho các thông tin sau: D. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có Câu 29: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu plasmit. bình thường người ta đếm được 23 NST . Con châu chấu sẽ (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu các cặp NST (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đổi chéo trong quá trình giảm phân đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. A. 4096 B. 2048 (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. C. 1024 D. Không có giao tử do giảm phân bất thường Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự Câu 30: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu thay đổi tần số alen trong quần thể vi khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen Câu 37: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh với 6 gen nói trên là trên phả hệ? A. 1377. B. 1134 C. 1053 D. 1296 Câu 31: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự
- A. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra định. được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa B. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui mỳ hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa định. mỳ trồng? C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. A. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc. D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. B. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành Câu 38: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì chọn lọc. A. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi lai trở lại trong quần thể với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc. nhiên D. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành C. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật chọn lọc nhiều lần. D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình Câu 45: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ trội so với về kiểu gen trong quần thể tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính Câu 39: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng A. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật này phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự bằng Hacđi–Vanbec có 68% cá thể mắt đỏ và 48% cá thể nhiên cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn C. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình trong quần thể là về kiểu gen trong quần thể A. 16,64%. B. 84%. D. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen C. 64,16%. D. 36,64%. trong quần thể Câu 46: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di Câu 40: Bộ NST của một loài: 2n=4, kí hiệu là AaBb (A,B là truyền, có tỉ lệ nhóm máu O là 25%, nhóm máu A là 24%, NST của bố, a,b là NST của mẹ). Có 300 tế bào sinh tinh nhóm máu B là 39% và nhóm máu AB là 12%. Tần số các giảm phân bình thường tạo giao tử, , trong đó có 40% tế bào alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là sinh tinh xẩy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa A. 0,3; 0,2; 0,5. B. 0,2; 0,5; 0.3. thì không bắt chéo . Các tế bào còn lại đều có hiện tượng C. 0,1; 0,4; 0,5. D. 0,2 ; 0,3; 0,5. bắt chéo tại 1 điểm cả 2 cặp NST Aa và Bb. Câu 47: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không của tạo giống biến đổi gen? mang gen trao đổi chéo của mẹ là: A. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất l A. 120. B. 105 C. 210 D. 75 cao , không có hạt. Câu 41: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới B. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một tạo đưộc giống bông kháng sâu bệnh số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần C. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên D. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của là chuột cống A. XAXA , XaXa, XA, Xa, O B. XAXa, O, XA , XAXA Câu 48: Ở một loài động vật, khi cho giao phối một con cái C. XAXa, XaXa, XA, Xa, O D. XAXA, XAXa, XA, Xa, O với một con đực qua nhiều lần đẻ đã thu được tổng số 512 Câu 42: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn cá thể con có kiểu gen khác nhau. Khi phát sinh giao tử ở của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát con cái đã xẩy ra hoán vị gen tại một điểm trên một cặp hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình nhiễm sắc thể tương đồng, ở con đực không xẩy ra hoán có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta vị gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài là: chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách A. 2n = 10 B. 2n = 32 không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông C. 2n = 16 D. 2n = 8 ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ Câu 49: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không A. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chồn. chất cho hợp tử. A. 5.3% B. 1.2% C. 7.3% D. 2.5% C. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội Câu 43: Trên một phân tử ADN đang nhân đôi có 6 đơn vị tái hơn so với gen trong giao tử đực. bản, ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki, D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào khi đó tổng số các đoạn mồi đã được tổng hợp là: chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. A. 123 đoạn . B. 110 đoạn . Câu 50: Hóa xơ nang là bệnh di truyền do gen lặn nằm C. 100 đoạn . D. 132 đoạn . trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu cả 2 bố mẹ là dị Câu 44: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng hợp tử về gen này có 3 người con thì xác suất 2 trong 3 kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen mẫn người con bình thường là bao nhiêu cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có A. 27/64 B. 3/8 thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng C. 9/64 D. 9/32
- ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 1 – NĂM HỌC 2012-2013 – MÔN SINH HỌC Câu 134 210 357 486 Câu 134 210 357 486 1 A A A D 26 C D B B 2 D D B B 27 A A D B 3 C A C C 28 D A B C 4 B C B B 29 B D D A 5 C D B C 30 A B A B 6 A D D D 31 B B D D 7 C A B B 32 A C C A 8 C C D D 33 C B D D 9 A B C C 34 D C A C 10 D C B C 35 D A D B 11 B A A B 36 B B A C 12 B C C B 37 D A A D 13 A B A C 38 D D D A 14 B A B A 39 B D D D 15 A D A A 40 A D A B 16 C B D A 41 A C C A 17 C B B C 42 D C C A 18 C C C B 43 C C D D 19 C C A A 44 B D C C 20 A A B D 45 C B D A 21 B C B C 46 A A A D 22 C B C D 47 B C C A 23 D A D C 48 B D C D 24 D C B D 49 D B B B 25 D B A C 50 D D A A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Hóa khối A, B - Trường THPT Trần Nhân Tông (Mã đề 325)
6 p | 285 | 104
-
Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Toán khối A - Trường THPT chuyên Quốc học
1 p | 200 | 47
-
Đáp án và đề thi thử Đại học năm 2013 khối C môn Lịch sử - Đề số 12
6 p | 186 | 19
-
Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Địa lý (có đáp án)
7 p | 149 | 15
-
Đề thi thử Đại học năm 2013 môn tiếng Anh khối D - Mã đề 234
8 p | 153 | 11
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - GV Nguyễn Ngọc Hân
2 p | 119 | 10
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Vật lý (Mã đề TTLTĐH 6) - Sở GD & ĐT TP Hồ Chí Minh
8 p | 123 | 10
-
Đáp án đề thi thử Đại học năm 2013 môn Ngữ văn khối C, D
3 p | 141 | 9
-
Đề thi thử Đại học năm 2013 môn Ngữ văn khối C, D
3 p | 134 | 9
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Vật lý (Mã đề TTLTĐH 8) - Sở GD & ĐT TP Hồ Chí Minh
9 p | 109 | 5
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 7
5 p | 60 | 3
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 10
5 p | 74 | 3
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 3
4 p | 53 | 2
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 4
6 p | 57 | 2
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 5
4 p | 52 | 2
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 6
6 p | 70 | 2
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 8
6 p | 71 | 2
-
Đề thi thử Đại học năm 2014 môn Toán - Đề số 9
6 p | 75 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn