Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT41 (kèm đáp án)
lượt xem 2
download
Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT41 (kèm đáp án) sau đây. Đây là đề thi lý thuyết cho nghề Quản trị cơ sở dữ liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT41 (kèm đáp án)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTCSDL - LT41 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Nêu đặc điểm của việc lưu trữ thông tin dư thừa? b. Cho bảng NHÂNVIÊN_ĐƠNVỊ với các thuộc tính: Mã số NhânViên (MSNV), Họđệm, Tên, Ngàysinh, Địachỉ, MãsốĐơnVị, TênĐơnVị, MãsốNgườiQuảnLý. Hãy xác định các thông tin dư thừa và thể hiện dưới dạng bảng quan hệ. Câu 2: (3,0 điểm) a. Nêu khái niệm cơ sở dữ liệu phân bố và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân bố? Cho ví dụ minh hoạ? b. Hãy nêu đặc điểm cơ bản của cơ sở dữ liệu phân bố. c. Hãy nêu ưu điểm của cơ sở dữ liệu phân bố? Câu 3: (2,0 điểm) Phòng kinh doanh Công ty Bánh kẹo Kinh Đô có yêu cầu quản lý hệ thống bán hàng sau khi thu thập thông tin đã xây dựng được đặc tả như sau: Sản phẩm của công ty được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại có một tính chất đặc thù riêng. Công ty có giao dịch với rất nhiều Khách hàng, khách hàng cũng được phân chia thành các loại khác nhau như: Khách lẻ, Khách sỉ, Đại Lý, Cửa hàng . . .đồng thời khách hàng này thuộc một khu vực nào đó. Khi khách hàng đến mua hàng, Công ty sẽ cấp một Hoá đơn. Trong hóa đơn có các chi tiết về các sản phẩmđã mua. Khi khách hàng mua số lượng nhiều thì công ty sẽ có phiếu giao hàng để cho nhân viên trược tiếp giao hàng. Mỗi hoá đơn bán hàng có thể được giao nhiều lần. Yêu cầu: a. Xác định các thực thể tham gia vào bài toán? b. Hãy xây dựng mô hình ERM để biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể đó? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
- ..........Ngày.........tháng........năm...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: DA QTCSDL - LT41 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 2 điểm A Đặc điểm của việc lưu trữ thông tin dư thừa: 0.5 - Lãng phí không gian nhớ (Dữ liệu bị lặp đi lặp lại nhiều lần) - Mất tính đúng đắn khi cập nhật (thêm, xóa, sửa) dữ liệu B 1.5 Đối với bảng NHÂNVIÊN_ĐƠNVỊ có các thông tin MãsốĐV, TênĐV, MãsốNQL là dư thừa, được mô tả trong bảng sau: Ngày Mãsố Mãsố MãsốNV Họđệm Tên Địachỉ TênĐV sinh ĐV NQL Hà Nghiên NV001 Lê Vân 12/02/79 5 NV002 Nội cứu Trần Hà Nghiên NV002 Nam 14/02/66 5 NV002 Đức Nội cứu 05/08/7 Nghệ Hành NV010 Hoàng Thanh 4 NV014 9 An chính Bắc Hành NV014 Phạm Bằng 26/06/52 4 NV014 Ninh chính 14/08/7 Hà Nghiên NV016 Nguyễn Sơn 5 NV002 3 Nam cứu - Khi thêm đơn vị mới sẽ bất cập trong việc nhập thông tin MãsốNV, Họđệm, Tên, Ngàysinh, Địachỉ. Ngày Mãsố Mãsố MãsốNV Họđệm Tên Địachỉ TênĐV sinh ĐV NQL ? ? ? ? ? 6 Kế NV001 hoạch - Trong trường hợp, đơn vị có 1 người, khi xóa người đó thì sẽ xóa luôn cả đơn vị đó đi. - Khi muốn sửa đổi tên đơn vị ta phải đổi tất cả thông tin các bản ghi của các nhân viên. - Khi muốn điều chuyển nhân viên sang đơn vị khác ta phải sửa đổi tất cả
- các thông tin về đơn vị. Câu 2 3 điểm a Cơ sở dữ liệu phân bố? Cho ví dụ 0.75 - Một cơ sở dữ liệu phân bố là một tập hợp dữ liệu thuộc về cùng một hệ thống một cách logic, nhưng được trải ra trên các trạm của một mạng máy tính. Ví dụ: Xét một ngân hàng có ba chi nhánh ở các địa điểm khác nhau. Tại mỗi địa điểm, một máy tính kiểm soát các thiết bị đầu cuối, thu ngân và cơ sở dữ liệu tài khoản của chi nhánh đó. Mỗi máy tính cùng với cơ sở dữ liệu tài khoản địa phương tại một chi nhánh tạo nên một trạm cơ sở dữ liệu phân bố; các máy tính được nối với nhau bằng một trạm truyền thông(mạng diện rộng hoặc mạng địa phương). CSDL 2 CSDL 1 Máy tính 2 Máy tính 1 Mạng truyền thông CSDL 3 Máy tính 3 - Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân bố là một hệ thống phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu phân bố và làm cho việc phân bố trở lên trong suốt đối với người dùng. b Đặc điểm cơ bản của cơ sở dữ liệu phân bố 1 - Trên thực tế dữ liệu trong csdl phân bố không được đặt trên cùng một vị trí vì vậy đây là một đặc điểm để phân biệt với CSDL tập trung. - Trong CSDL phân bố, dữ liệu có một số đặc tính liên kết chặt chẽ với nhau như tính kết nối, tính liên quan logic…Trong CSDL tập trung, mỗi vị trí quản lý một CSDL và người sử dụng phải truy cập đến CSDL ở những vị trí khác nhau để lấy thông tin tổng hợp.
- c Ưu điểm của cơ sở dữ liệu phân bố. 1.25 - Quản trị csdlpb với các mức trong suốt khác nhau. + Trong suốt phân bố hay trong suốt mạng: Điều này đề cập đến việc người sử dụng không cần biết đến các chi tiết thao tác của mạng. + Trong suốt bản sao: Làm cho người sử dụng không biết về sự tồn tại của các bản sao. + Trong suốt phân đoạn: Làm cho người sử dụng không biết về sự tồn tại của các phân đoạn. - Tính tin cậy và sẵn sàng được tăng lên. Đây là ưu điểm quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu phân bố. + Tính tin cậy: Xác suất mà một hệ thống đang chạy tại một thời điểm nào đó. + Tính sẵn sàng : Xác suất mà một hệ thống sẵn sàng liên tục trong một khoảng thời gian. - Hiệu suất được cải thiện. - Dễ mở rộng: Trong môi trường phân bố, việc mở rộng hệ thống theo nghĩa thêm vào các dữ liệu làm tăng cỡ của cơ sở dữ liệu, hoặc thêm vào các bộ xử lý là dễ hơn nhiều. Câu 3 2 điểm Các thực thể tham gia bài toán: 1 SẢN PHẨM,LOẠI SẢN PHẨM, KHÁCH HÀNG, LOẠI KHÁCH HÀNG Xây dựng được mô hình ERM 1 Cộng ( I ) II. PHẦN TỰ CHỌN 1 2 Cộng ( I ) Tổng Cộng ( I+II) Ngày ……. tháng……năm……..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT18
4 p | 94 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT02
6 p | 85 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT17
2 p | 59 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT04
3 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT41
2 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT35
3 p | 68 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT04
5 p | 91 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT30
9 p | 43 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT07
6 p | 53 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46
3 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT45
4 p | 67 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT43
4 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT25
4 p | 51 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT38
4 p | 57 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT28
6 p | 50 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT46
1 p | 35 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT27
2 p | 28 | 1
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT37
2 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn