Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 3
lượt xem 113
download
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THỦY SẢN CHƯƠNG 3 LIPID VÀ ACID BÉO .LIPID VÀ ACID BÉO 1- KHÁI NIỆM 2- PHÂN LOẠI LIPID 3- VAI TRÒ DINH DƯỠNG CỦA LIPID 4- TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID 5- NHU CẦU LIPID 6- ACID BÉO .I. KHÁI
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 3
- DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THỦY SẢN CHƯƠNG 3 LIPID VÀ ACID BÉO
- LIPID VÀ ACID BÉO 1- KHÁI NIỆM 2- PHÂN LOẠI LIPID 3- VAI TRÒ DINH DƯỠNG CỦA LIPID 4- TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID 5- NHU CẦU LIPID 6- ACID BÉO
- I. KHÁI NIỆM là một trong những thành phần sinh hóa cơ Lipid bản, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của ĐVTS. Lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của ĐVTS, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của ĐVTS cũng như chất lượng của giống Lipid hiện đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho ĐVTS. Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của ĐVTS đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu qủa cao.
- II- PHÂN LOẠI LIPID Lipid Lipid thụ Có chứa glycerol Không chứa glycerol Lipid Lipid phức tạp đơn giản Sáp Steroid Glycolipid Phospholipid Dầ Terpen u Eicosanoids Mỡ Glucolipid Lecithine Cerebrosid … Galactolipid Cephaline…
- 2.1- Dầu mỡ : là este của glycerin và acid béo. Khi cả ba nhóm glycerol được este hóa bởi acid béo sẽ tạo ra triacylglycerol (triglyceride) CH2OH CH2- OCOR1 CHOH +3RCOOH → CH - OCOR2 + 3H2O CH2OH CH2- OCOR3 Dầu mỡ: Lipid trung tính (98% lipid) Acid béo trong mỡ gồm: acid béo no và acid béo không no. Mỡ cá nhiều acid béo không no
- Triglyceride R1 R2 R3
- 2.2- Phospholipid Este của acid phosphatidic và glycerin GLYCEROLPHOSPHOLIPID PHOSPHOLIPID SPHINGOLIPID + Glycerolphospholipid: - phosphatidyl choline (PA, còn gọi là lecithine) - phosphatidyl ethanolamine (PE, hay cephaline) - phosphatidyl inositol (PI), - phosphatidyl serine (PS) - phosphatidyl glycerol (PG). + Sphingolipid: phổ biến nhất là sphingomyelin.
- Vai trò của phospholipid - Thành phần lipoprotein màng sinh học. Màng sinh học (biomembranes): phospholipids, glycophospholipid và cholesterol: + Màng ngăn cách giữa tế bào với các cơ quan tử bên trong tế bào (nhân, golgi, mitochondria...). + Màng có cấu trúc linh động gồm 2 lớp lipid, giữa là lớp protein. . Lipid là màng bán thấm, hoá chất ưa nước thấm qua được nhưng phân tử phân cực không qua được. . Lớp protein là kênh vận chuyển và giữ vai trò bơm những phân tử đã được chọn vào bên trong.
- 2.3- Glycolipid Hợp chất lipid chứa glucose hay galactose. Cerebroside có nhiều trong mô não, đôi khi cũng được xếp vào nhóm glycolipid vì trong phân tử chứa galactose hoặc glucose, acid béo và sphingosine.
- 2.4- Steroids Steroids bao gồm: - sterol, - acid mật, - hocmon adrenaline và hocmon sinh dục. Đơn vị cấu trúc cơ bản của steroid: nhân phenanthrene liên kết với vòng cyclopentane. + Sterol : có 3 loại là: - phytosterols (nguồn thực vật), - mycosterols (nguồn nấm) - zoosterols (nguồn động vật): cholesterol… Phytosterol và mycosterol không hấp thu được ở ruột động vật và không thấy có trong mô động vật.
- Cholesterol là zoosterol Có trong tất cả các tế bào động vật, đặc biệt trong não (170g/kg CK). - Là tiền chất của các steroid như hormone sinh dục, hormone tuyến vỏ thượng thận (estrogen, androgen, progesterol, aldosterone, corticosterone) và acid mật. - Nồng độ bình thường trong máu: 1,3 - 2,6 g/lit.
- tham gia vào các quá trình thẩm thấu Cholesterol và khuyếch tán trong tế bào. Tham gia vận chuyển các acid béo dự trữ đến gan để đốt cháy cho cơ thể sử dụng khi cần thiết. Cholesterol bị oxy hoá ở gan cho các acid mật. Cholesterol tham gia vào việc tổng hợp các nội tiết tố vỏ thượng thận (testosterol, vitamin D3, nội tiết tố sinh dục..). - Cholesterol có độ hòa tan thấp, nếu ăn nhiều Cholesterol → tích tụ ở thành mạch → thành mạch cứng, hẹp, dễ vỡ, gây tăng huyết áp và những bệnh tim mạch.
- 2.5- Sáp Sáp là este của một acid chuỗi dài và một gốc rượu chu ỗi dài. Ở một số loài cá như cá sụn, sáp là một thành phần đáng kể của lipid và những loài cá nhỏ thường có kh ả năng oxy hoá sáp như là nguồn năng lượng. 2.6- Terpenes Terpenes được tạo nên từ những đơn vị isoprene liên kết với nhau thành chuỗi thẳng hay vòng. Isoprene là hợp chất 5 cacbon có công thức : CH2:C.CH :CH2 CH3 Nhiều isoprene thấy trong thực vật có mùi vị rất m ạnh, chúng là thành phần của dầu lemon và camphor ; ở động vật isoprene có trong coenzyme như coenzyme nhóm Q.
- 2.7- Eicosanoids - Eicosanoids là một nhóm của các hợp chất prostaglandins, thromboxanes và prostacyclins sinh ra trong quá trình chuyển hoá những acid béo chưa no C20 (tiền thân của tất cả các chất này là acid prostanoic). - Vai trò của prostaglandins, thromboxanes và prostacyclins • Prostaglandins và dẫn chất: ảnh hưởng đến sự co cơ trơn, ngưng tụ tiểu cầu, huyết áp động mạch ; ức chế sự tiết dịch dạ dày; giải phóng acid béo từ mô mỡ và là chất gây viêm.
- • Thromboxanes: kích thích mạnh ngưng kết tiểu cầu còn Prostacyclins: chất ức chế sự ngưng kết tiểu cầu. • Thromboxanes gây co mạch còn prostacyclins gây dãn mạch. • Sản phẩm chuyển hoá của eicosanoids là eicopentaenoic acid: điều hoà sự sản sinh eicosanoids từ arachidonic acid. Acid này có trong dầu cá và nhờ nó mà tỷ lệ bệnh tim mạch của ngư dân sống trên biển rất thấp. • Prostaglandins thường ở dưới dạng PGE 2 được dùng để gây động dục hàng loạt ở gia súc và cá nhằm tạo chủ động về thời gian đẻ của
- TÓM TẮT CÁC LOẠI LIPID • Glyceride glycerolphospholipid (PA, PE, PI, PS, PG) • Phospholipid sphingolipid (sphingomyelin…) • Glycolipid (glucolipid & galactolipid) • Steroid: sterol, acid mật, adrenaline và hormone sinh dục sterol (phytosterol, mycosterol, zoosterol) cholesterol (zoosterol) • Sáp • Terpenes • Eicosanoids : prostaglandins, thromboxanes & prostacyclins.
- III. VAI TRÒ CỦA LIPID • Cung cấp và dự trữ năng lượng : 1g lipid cho 9,1 Kcal GE hoặc 8Kcal DE. • Cấu tạo màng tế bào (phospholipid) • Hoà tan và vận chuyển vitamin và chất khác • Hoạt hóa và tạo thành enzyme. Lipid, đặc biệt là phospholipid có khả năng hoạt hóa enzyme. Lipid là thành phần chính của nhiều hormon (steroid, prostaglandin..) • Hỗ trợ hấp thụ các lipid khác (phospholipid)
- IV. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID 4.1. Tiêu hóa Miệng: tiêu hóa cơ học (phân cắt) -> mãnh nhỏ -> xuống dạ dày Dạ dày: nhu động dạ dày đẩy xuống ruột trước. (tiêu hóa cơ học)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - TS. Ngô Hữu Toàn
75 p | 442 | 166
-
Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 8
58 p | 397 | 107
-
Thuyết trình Dinh dưỡng và thức ăn cá da trơn
23 p | 312 | 98
-
Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Phần 1 - ĐH Nông lâm Huế
73 p | 287 | 72
-
Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 5
75 p | 225 | 71
-
Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Phần 2 - ĐH Nông lâm Huế
130 p | 208 | 62
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản
40 p | 191 | 47
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 9 - TS. Ngô Hữu Toàn
84 p | 171 | 36
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 5 - TS. Ngô Hữu Toàn
75 p | 122 | 29
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 1 - TS. Ngô Hữu Toàn
75 p | 152 | 29
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 3 - TS. Ngô Hữu Toàn
62 p | 125 | 27
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 4 - TS. Ngô Hữu Toàn
28 p | 127 | 25
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 8 - TS. Ngô Hữu Toàn
58 p | 133 | 21
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản
100 p | 58 | 21
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 6 - TS. Ngô Hữu Toàn
38 p | 107 | 19
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản: Chương 7 - TS. Ngô Hữu Toàn
68 p | 96 | 14
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Dinh dưỡng và thức ăn động vật thủy sản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn