intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lịch sử thế giới lớp 12 - MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

405
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài giảng. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của nước Mỹ từ từ 1945 đến nay. Những thành tựu cơ bản của nước mỹ về kinh tế, khoa học-kỹ thuật ..., vai trò của nước Mỹ trong đời sống quốc tế. 2/ Tư tưởng: Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lịch sử nước Mỹ trong giai đoạn 1954-1975. Tự hào hơn về thắng lợi của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như Mỹ, ý thức được trách nhiệm của thế hệ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lịch sử thế giới lớp 12 - MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN

  1. MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN CHƯƠNG IV: Bài 6: NƯỚC MỸ Tiết 8, 9 Ngày soạn: 16/10/07 Ngày giảng: 18/10/07 I. Mục tiêu bài giảng. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của nước Mỹ từ từ 1945 đến nay. Những thành tựu cơ bản của nước mỹ về kinh tế, khoa học-kỹ thuật ..., vai trò của nước Mỹ trong đời sống quốc tế. 2/ Tư tưởng: Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lịch sử nước Mỹ trong giai đoạn 1954-1975. Tự hào hơn về thắng lợi của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như Mỹ, ý thức được trách nhiệm của thế hệ sau đối với đất nước. 3/ Kỹ năng:
  2. - Phân tích, tổng hợp và liên hệ thực tế - Nắm được một số khái niệm mới: “Chiến tranh lạnh”, “Chiến lược toàn cầu”, “Nhóm G7. II. Thiết bị – tài liệu dạy học. - Bản đồ nước Mỹ (Châu Mĩ) - Bản đồ thế giới thời kì chiến tranh lạnh - Tư liệu đĩa Encatar 2004 III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1/ Kiểm tra bài cũ: + Nét chính của phong trào GPDT ở châu Phi từ 1945-1990. Những khó khăn mà châu Phi đang phải đối mặt + Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mỹ Latinh. Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh GDL ở Mỹ Latinh so với các nước ở châu Phi và Mỹ la tinh. 2/ Dẫn nhập vào bài mới: + Giáo viên sử dụng bản đồ châu Mỹ, giới thiệu về n ước Mỹ (Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện lịch sử ...)
  3. Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm 1/ Nước Mỹ từ 1945 đến 1973. - Nêu sự phát triển của nền kinh tế Mĩ a/ Kinh tế: sau chiến tranh. sau chiến tranh thế giới hai nến kinh tế - Học sinh dựa vào sách giáo khoa để Mĩ phát triển mạnh mẽ, kinh tế Mỹ trả lời câu hỏi theo các ý sau: sự phát chiếm gần 40% tổng sản phẩm TG. 20 triển công-nông nghiệp, tài chính, năm sau chiến tranh Mĩ trở thành trung thương mại ... tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Công nghiệp: Chiếm hơn 1/2 công - nghiệp TG (Năm 1948 là 56,5%). + Trình bày những nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mỉ sau chiến tranh - Nông nghiệp: Bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Tây Đức, Ý,Nhật, Anh, ? Pháp cộng lại + Giáo viên gợi ý: Thương mại: Hơn 50% tàu bè đi lại - trên biển. Tài chính: Chiếm 3/4 dự trữ vàng - của TG Tư bản - Nguyên nhân chủ quan-khách quan (nhấn mạnh nguyên nhân cơ bản nhất là áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất  tăng năng suất-hạ + Nguyên nhân:
  4. giá thành sản phẩm - Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao ... - Điều kiện lịch sử (Mỹ không bị chiến tranh tàn phá, làm giàu nhờ chiến tranh: thu lãi 114 tỉ đôla từ bán vũ khí). - Các tổ hợp công nghiệp, quân sự các công ty tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh cao - Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới vào sản xuất, điều chỉnh cơ + Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành tựu câú sàn xuất hợp lí để nâng cao năng lớn trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật? xuất lao động và hạ giá thành. + Giáo viên gợi ý: Mỹ có điều kiện hoà - Các chính sách hoạt động và điều tiết bình, phương tiện làm việc tốt  thu của nhà nước có hiệu quả. hút được nhiều nhà khoa học đến Mỹ làm việc và phát minh (Anhxtanh, b/ Khoa học kĩ thuật. Phemơ ...) - Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng + Trong những năm 1940-1970, Mỹ sở khoa học-kĩ thuật lần hai (từ đầu thập hữu ¾ phát minh và sáng chế của thế niên 40 của thế kỉ XX), đạt được nhiều giới. thành tựu lớn trong các lĩnh vực: công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới ...) - Bản chất nền dân chủ tư sản ở Mỹ.
  5. Tình hình xã hội c/ Chính trị-xã hội: + Các tổng thống Mỹ từ 1945-1974 + Chính trị: - S. Tru-man (dân chủ): 4-45 đến 1-53 thể chế dân chủ tư sản với hai đảng thay phiên nhau cầm quyền (đảng dân - D. Aixenhao (cộng hoà): 1-1953 đến chủ, đảng cộng hoà) nhằm duy trì và 1961 bào vệ chế độ tư bản - John Kenedy (dân chủ): 1-1961 đến + Xã hội: 11-1963 những mâu thuẫn giai cấp, xã hội (sự - Giônxơn (dân chủ): 1-1965 đến 1969 phân hoá giàu nghèo), sắc tộc  phong - R. Nickxơn (cộng hoà): 1-1969 đến 8- trào đấu tranh của nhân dân (của những người da màu), phong trào đấu tranh 1974 phản đối chiến tranh của Mỹ + “Chiến tranh lạnh”, Mỹ phát động tháng 3-1947. “Học thuyết Truman” mở d/ Chính sách đối ngoại: Tham vọng đầu cho “chiến tranh lạnh” thuộc chiến “bá chủ thế giới” với chiến lược toàn lược toàn cầu phản cách mạng của của cầu nhằm thực hiện ba mục tiêu: Mỹ được thực hiện qua các đời tổng - Ngăn chặn, đẩy lùi  tiêu diệt hoàn thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu toàn chế độ XHCN trên. - Đàn áp phong trào GPDT, công nhân, + Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo các phong trào tiến bộ, dân chủ trên thế Mỹ là: chiến tranh không nổ súng, giới không đổ máu nhưng luôn trong tình trạng chiến tranh Khống chế, chi phối và điều khiển - các nước đồng minh phụ thuộc Mỹ
  6. 2/ Nước Mỹ từ 1973 đến 1991. a/ Kinh tế: - Nguyân nhân sự bất ổn trong chíh trị- + Từ 1973-1982: thời kì khủng hoảng xã hội Mĩ: và suy thoái + Nguyên nhân chủ quan + Từ 1983-1990: kinh tế phục hồi và phát triển trở lại tuy nhiên tỷ trọng kinh + Nguyên nhân khách quan tế giảm sút so với trước - Chiến tranh Việt Nam b/ Chính trị: không có được sự ổn định như mong muốn do các vấn đề xã hội, - Khủng hoảng năng lượng thế giới các vụ hê bối chính trị ... (đặc biệt là - Sự đối đầu Xô-Mĩ  Sự giảm sút vị ảnh hưởng của cuộc chiến tranh ở Việt trí kinh tế và chính trị của Mĩ. Tháng Nam) 12-1989: Mỹ chấm dứt “chiến tranh lạnh”. - Tình hình kinh tế-chính trị Mĩ từ 3/ Nước Mỹ từ 1991-2000. 1991-2000 a/ Kinh tế:-Khoa học, kỹ thuật : từ + Giáo viên giải thích về các tổ chức thế 1993-2001 (với 2 nhiệm kì của B. Clintơn). Kinh tế Mỹ phục hồi trở lại  giới: vị trí hàng đầu thế giới có vai trò chi - WTO: tổ chức thương mại quốc tế phối hầu hết các tổ chức kinh tế-tài chính quốc tế
  7. - WB: tổ chức ngân hàng thế giới + Mĩ khẳng định vị trí cường quốc của mình trong mọi lĩnh vực như khoa học - IMF: tổ chức tiền tệ thế giới kĩ thuật, văn hoá ... (Khoa học-kĩ thuật G7: nhóm các nước công nghệp phát Mỉ chiếm 1/3 bản quyến phát minh sáng - triển (Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật, chế). Canađa, Ý, hiện nay có thêm Nga  nhóm G8) Trong thập niên 90 b/Chính trị: Nhận xét về chiến lược “ Cam kết - chính quyền mở rộng” của Mỹ thời B. Clin –tơn. B. Clin-tơn thực hiện chiến lược “ Cam kết mở rộng” khẳng định vai trò của HS dựa vào sách để trình nội dung của Mỹ trong quan hệ quốc tế. chính sách và nêu nhận xét. c-Đối ngoại : Mỹ muốn thiết lập trật tự -Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng thế giới “ đơn cực” với tham vọng chi phối và lãnh đạo thế giới. quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. -Tăng cường khôi phục tính sống động của nền kinh tế Mỹ. -“ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. -Chính sách này nhằm khẳng định sức mạnh kinh tế , quân sự của Mỹ và tham vọng chi phối ,lãnh đạo thế giới.
  8. -Cuộc chiến Ap-ga-nitxtan, chiến tranh I-rắc (phớt lờ vai trò Liên hợp quốc của Mỹ ) Câu hỏi và bài tập: 1/Nêu những nét chính về sự phát triển kinh tế, khoa học –kỹ thuật của Mỹ từ 1945-2000. 2/ Nêu những điểm cơ bản nhất trong chính sách đối ngoại của Mỹ từ năm 1945- 2000 Dặn dò : Chuẩn bị bài 7 “Tây Âu”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2