Giáo án lớp 5: Tuần 4
lượt xem 5
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 4" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Ôn tập và bổ sung về giải toán, Những con sếu bằng giấy,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 4
- TUẦN 4. Ngày soạn: 23/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 26/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Bài 1. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ: GV nêu ví dụ sgk để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, HS làm. rồi ghi kết quả vào bảng. Thời 3giờ 1 giờ 2giờ Yêu cầu HS nhận xét. gian đi QĐ đi 4km 8km 12km được Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b.Giớí thiệu bài toán và cách giải. HS đọc bài toán và phân tích bài toán. GV giới thiệu bài toán. HS tóm tắt và giải bài toán HDHS tóm tắt và giải bài tập theo 2 Cách 1: cách. Tóm tắt: Bài giải: 2giờ: 90 km Trong 1giờ ô tô đi được là: 4 giờ: …km 90 : 2 = 45 (km)* Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 =180(km) Đáp số: 180 km * Bước này là bước “rút về đơn vị’’ Cách 2: Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là. 4 : 2 = 2(lần) * Trong 4 giờ ô tô đi được là. * Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, 90 x 2 = 180(km)
- HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích Đáp số: 180 km hợp để trình bày. * Bước này là bước “ tìm tỉ số’ C. Thực hành: Bài 1: HS giải vào vở. Yêu cầu HS đọc đề bài. 1HS lên bảng làm HDHS phân tích đề bài Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng HD HS tóm tắt và giải 7m : …..đồng ? Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là Chữa bài cho HS. 80 000 : 5 = 16 000( đồng) 7m vải mua hết số tiền là. Nếu còn Tg). * Bài 2; Bài 3 : ( 7 x 16 000 = 112 000( đồng) Yêu cầu HS đọc đề bài. Đáp số: 112.000 HDHS phân tích đề bài, làm bài ở Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây. nhà. 12 ngày:…cây? Bài giải: Một ngày trồng được số cây là. 1200 : 3 = 400( cây) 12 ngày trồng được số cây là. 3. Củng cố Dặn dò: 400 x 12 = 4800(cây). Nhắc lại nội dung bài. Đáp số: 4800 cây Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. TẬP ĐỌC: Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. I. Mục tiêu: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * KNS: Xác định giá trị nhận biết giá trị của hòa bình, sự an lành đối với cuộc sống con người). Thể hiện sự cảm thông (Bày tỏ sự chia xẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch: “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới Q/s tranh minh hoạ. 1. Giới thiệu bài:
- 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu 1HS khá đọc bài nghĩa từ khó. HS đọc tiếp nối đọc 4 đoạn HS luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu. 1HS đọc toàn bài. b.Tìm hiểu bài: Đọc đoạn 1&2 cho biết ý chính? Hậu quả đáng sợ của bom nguyên tử. Xadacô bị nhiễm phóng xạ Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật nguyên tử khi nào? Bản. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống Xa da cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. Ý chính đoạn 3? Khát vọng sống của cô bé Xaxacô. Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp đoàn kết với xa xa cô? những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ xacô. nguyện vọng hoà bình? Khi Xaxacô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong Ý chính đoạn 4? muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. Nếu được đứng trước đài, em sẽ Khát vọng sống hoà bình của trẻ em trên nói gì với xa xa cô? toàn thế giới. Câu chuyện muốn nói với em điều HS tự nêu. gì? Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. Và nói lên quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh. Quyền được Ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh kết bạn được yêu thương, chia sẻ. hạt nhân, nói lên khát vọng sống, HS đọc lại toàn bài. khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn của bài văn Treo bảng phụ. HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo GV theo dõi uốn nắn. cặp. 3. Củng cố Dặn dò : Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Nêu ý nghĩa bài.
- Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. THỂ DỤC: (ĐC Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) LỊCH SỬ: Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX, ĐẦU THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu : Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. ồ dùng dạy học: II . Đ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III . Các ho ạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế có ý nghĩa gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS HS nghe. + Những biệu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. + Đời sống công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này. * Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm) GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm HS thảo luận theo nhóm. vụ học tập theo các gợi ý sau: + Trước khi bị thực dân Pháp xâm Trước khi thực dân Pháp xâm lược lược,nền kinh tế Việt Nam có những kinh tế nước ta chủ yếu là nền nông ngành kinh tế nào là chủ yếu? nghiệp lạc hậu. + Sau khi thực dân Pháp xâm lược, Khai thác khoáng sản, mở các nhà những ngành kinh tế nào mới ra đời ở máy, lập đồn điền trồng cao su, chè, cà nước ta? phê. đồng thời hệ thống giao thông vận tải được xây dựng. Thực dân pháp được hưởng các
- + Ai được hưởng các nguồn lợi do sự nguồn lợi do sự phát triển kinh tế. phát triển kinh tế? Chỉ có giai cấp nông dân và tri thức + Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yêu nước, địa chủ phong kiến. yếu có những giai cấp nào? + Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm Viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ. những giai cấp nào? + Đời sống của công nhân và nông dân Đời sống công nhân và nông dân vô Việt Nam ra sao? cùng cực khổ. * Hoạt động 3(làm việc cả lớp) Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Q/s tranh minh hoạ (sgk) GV nhận xét sửa sai. * Hoạt động 4(làm việc cả lớp) HS nghe. GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế nước ta đầu thế kỉ XX. * Bài học: (sgk) 2 em đọc bài học. 3. Củng cố Dặn dò. Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 24/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 27/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 17: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Bài 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS. 2. Bài mới:
- Bài 1: Yêu cầu HS đọc đầu bài. Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng Phân tích đề, tóm tắt và giải. 30 quyển:….đồng? * Yêu cầu HS giải theo cách rút về đơn Bài giải: Giá tiền một quyển vở là: vị. 24 000 : 12 = 2 000(đồng) 1 em lên bảng làm lớp làm nháp. Số tiền mua ba quyển vở là: GV chữa bài và NX bài của HS. 2 000 x30 = 60 000( đồng) Đáp số: 60 000(đồng) Bài 2: Yêu cầu HS đọc – phân tích đề. * HS giải theo cách tìm tỉ số. ( Nếu còn thời gian cho giải ra nháp) Tóm tắt: 24 bút chì: 30 000 đồng. 8 bút chì:…….. đồng? Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000(đồng) * Bài 3: Đáp số: 10 000 đồng Y/c HS đọc đề bài. Phân tích đề bài. * HS giải bài toán bằng cách: rút về Yêu cầu HS giải bài toán theo nhóm 5. đơn vị. 1 nhóm làm vào bảng phụ Tóm tắt:120 HS: 3 xe NX và chữa bài cho HS. 160 HS: …xe? Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) 160 HS cần số xe là: * Bài 4: 160 : 40 = 4(xe) Yêu cầu HS đọc đề. Đáp số: 4 xe. Phân tích đề. Tóm tắt: 2 ngày: 72 000(đồng) Tóm tắt và giải bài tập vào vở. 5 ngày:….? (đồng) Bài giải: Một ngày làm được số tiền công là: 72 000 : 2 = 36 000( đồng) Chữa bài cho HS. 5 ngày làm được số tiền là: 3. Củng cố dặn dò 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng) Nhắc lại nội dung bài. Đáp số: 180 000( đồng) Chuẩn bị bài sau Chú ý nghe. CHÍNH TẢ:(Ngheviết) Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Mục tiêu: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết vần của các tiếng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hoà HS viết bảng con. bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. Nhận xét sửa sai. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn nghe viết. GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi sgk. HS đọc thầm lại, chú ý cách viết GV đọc từng câu cho HS viết theo tốc tên riêng người nước ngoài và từ dễ độ quy định viết sai. GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt HS viết bài. HS soát lỗi chính tả, tự phát hiện GV KT 5 – 7 bài lỗi sai và sửa lỗi GV nhận xét chung. HS đổi vở để soát lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: GV treo bảng phụ ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, yêu cầu ba HS lên Một HS nêu yêu cầu bài tập. bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả Mỗi HS làm bài vào vở. làm bài. HS thi làm tiếp sức. Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại GV nhận xét và sửa sai cho cỏc em. bài văn đã hoàn chỉnh. Bài 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các Cả lớp theo dõi nhận xét. tiếng trên. Một HS đọc yêu cầu của bài tập Cho HS làm bài nhóm 4 rồi chữa. HS làm bài nhóm 4. Đại diện trình bày Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải GV chốt bài ; Yêu cầu 2 – 3 HS nhắc đúng lại quy tắc. Hai, ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy 3. Củng cố Dặn dò tắc viết c/k, g/ gh, ng/ ngh. Ôn lại nội dung bài ở nhà . HS nhẩm học thuộc lòng quy tắc. Chuẩn bị bài sau Chú ý nghe. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
- cạnh nhau (ND Ghi nhớ). Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ HS nêu đoạn văn miêu tả mầu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, bài Sắc 3 em nêu. màu em yêu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét: * Bài 1:So sánh nghĩa của các từ in đậm. GV nêu yêu cầu của bài tập. HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong sgk, làm bài vào vở bài tập. GV dán lên bảng lớp 2 –3 tờ giấy khổ 2 –3 HS lên bảng trình bày bài tập. to, yêu cầu 2 – 3 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét sửa sai. tập, lớp nhận xét sửa sai. Đúng với đạo lí. * Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có Chính Chiến đấu vì chính nghĩa trái ngược nhau. đó là những trái nghĩa nghĩa là chiến đấu vì nghĩa. lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công… Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa Phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau người có lương tri trong câu tục ngữ sau: ủng hộ. HS đọc nội dung bài tập Cả lớp trao đổi thảo luận theo Nhận xét – sửa sai. nhóm Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong HS làm. câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào + Sống chết. trong việc thể hiện quan niệm sống của + Vinh – nhục. người Việt Nam. HS đọc yêu cầu của bài tập 3 Bốn, năm HS phát biểu dự định của mình. * Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương 3. Ghi nhớ: SGK. phản, làm nổi bật quan niệm sống Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ . rất cao đẹp của người Việt Nam
- 4.Phần luyện tập: thà chết mà được tiếng thơm còn Bài 1: hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Mời 4 HS lên bảng. HS đọc. Chữa bài, chốt lời giải đúng: đục / trong, đen / sáng, rách / lành, dở / hay. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. Tổ chức tương tự bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi Bài 3: thành ngữ, tục ngữ. Cho HS trao đổi nhóm 4 rồi thi làm bài Đọc y/c tiếp sức. Làm bài tập rồi chữa. Bài 4: Y/c HS làm bài cá nhân. Làm bài theo nhóm 4 rồi thi tiếp 3. Củng cố Dặn dò: sức. Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. Đọc y/c bài tập Làm bài cá nhân Lần lượt đọc câu văn của mình đã đặt. Chú ý nghe. ĐẠO ĐỨC: Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2). I. Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết dịnh và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai trái biết nhận và sửa chữa). Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. Đồ dùng dạy học: PHT từng tình huống trong BT 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát + báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học của giờ trước? 1, 2 em trả lời. GV nhận xét. 3. Bài mới:
- * Giới thiệu bài: HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm cho mỗi nhóm xử lí một ình huống Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc trong BT 3 (có thể đóng vai). đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Chú ý nghe. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2: Liên hệ. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: GV gợi ý để HS nhớ lại một việc HS trao đổi theo cặp về câu chuyện làm của mình chứng tỏ mình đã có của mình. trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó bài học. em đã làm gì? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố, dặn dò: LH: Quyền được tự quyết về những Chú ý nghe. vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS cần có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)
- Ngày soạn: 25/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 28/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 18: ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP). I. Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Bài 1. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài trong vở bài tập ở nhà của HS. Nhận xét sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ GV nêu ví dụ trong sgk. HS đọc ví dụ trong sgk. Bài toán cho biết gì? HS giải . Bài toán hỏi gì? Số kg gạo ở 5kg 20kg 10kg Yêu cầu hs quan sát bảng rồi nhận xét. mỗi bao Số bao 20bao 10 bao 5bao ới thiệu bài toán và cách giả i. 3. Gi Khi số kg lô gam gạo ở bao gấp lên GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bao nhiêu lần thì số bao gạo có được bài toán theo các bước. lại giảm đi bấy nhiêu lần. * Phân tích bài toán để tìm ra cách giải Tóm tắt: bài toán theo cách rút về đơn vị. 2 ngày: 12 người. Muốn đắp song nền nhà trong 1 ngày 4 ngày: … người? cần số người là bao nhiêu? Bài giải: Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày Muốn đắp xong nền nhà trong thì cần số người là bao nhiêu? 1ngày, cần số người là. 12 x 2 = 24 (người) * Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là. 24 : 4 = 6 ( người) * Bước này là bước rút về đơn vị. * Cách 2:
- Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 4. Thực hành ngày cần số người là: Bài 1: 12 : 2 = 6 ( người) Yêu cầu HS đọc đề. Đáp số: 6 người. HDHS phân tích đề. * Bước này là bước tìm tỉ số. Bài toán giải theo cách nào? Tóm tắt và giải. HS làm bài vào vở. Tóm tắt: 7 ngày: 10 người. 5 ngày:….người. Bài giải: Chữa bài cho HS, NX. Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: Bài 2: * Nếu còn Tg. 10 x 7 = 70( người) Yêu cầu HS đọc đề. Muốn làm xong công việc trong 5 HD HS phân tích đề. ngày cần: Y/c HS tóm tắt và giải theo nhóm 4. 70 : 5 = 14 ( người) Đáp số: 14(người) Tóm tắt: 120 người: 20 ngày. 150 người: …ngày? Bài giải: 1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là. 20 x 120 = 2 400( ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là. 2 400 : 150 = 16(ngày) 3. Củng cố dặn dò: Đáp số: 16 ngày. Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. TẬP ĐỌC: Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu nội dung bài: Những con sếu bằng giấy. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Q/s tranh minh hoạ (sgk) B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 1HS đọc bài. 1. Luyện đọc: HS đọc tiếp nối đoạn. GV kết hợp hướng dẫn HS đọc, sửa lỗi Đọc theo cặp. phát âm, tìm hiểu từ khó. 1 HS đọc lại bài. Đọc mẫu 2. Tìm hiểu bài: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng ý chính của khổ thơ? chim bồ câu và những cánh hải âu Em hiểu hai câu cuối khổ thơ hai (Màu vờn sóng biển. hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa + Hình ảnh trái đất rất đẹp nào cũng quý, cũng thơm!) nói gì? Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. cũng như mọi trẻ em trên trái đất dù khác nhau mầu da nhưng đều ý chính của khổ thơ? bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. + Mọi trẻ em trên trái đất đều có Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên quyền bình đẳng. cho trái đất? Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi Ý chính của khổ thơ? không già cho trái đất. + Kêu gọi con người chống chiến Bài thơ muốn nói với em điều gì? tranh, bảo vệ cuộc sống hoà bình. Trái đất là tất cả của trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, em trên thế giới đều bình đẳng. chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. 3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. Yêu cầu HS đọc TL bài thơ. Tổ chức thi HTL bài thơ Ba HS đọc nối tiếp bài thơ, tìm Gọi HS đọc thuộc tại lớp NX cho. giọng đọc đúng ở mỗi đoạn. 4. Củng cố dặn dò Thi đọc thuộc lòng. LH: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà
- bình. Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn bảo vệ trái đất. Chú ý nghe. Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI. I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người những người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * KNS: Thể hiện sự cảm thông (Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). Phản hồi / lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dưng quê hương, đất nước của của một người mà em biết. 2. Bài mới: HS nghe. a. Giới thiệu truyện phim: HS quan sát các tấm ảnh trong sgk. GV giới thiệu phim 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh b. GV kể chuyện 23 lần. + GV kẻ lần 1, kết hợp chỉ lên các HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm ảnh minh hoạ chức vụ , công việc của những người lính. + GV kể lần 2 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong sgk c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi HS kể từng đoạn của câu chuyện về ý nghĩa câu chuyện: theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2 3 tấm * Kể chuyện theo nhóm. ảnh sau đó một em kể toàn chuyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS thi kể chuyện trước lớp * Thi kể chuyện trước lớp: HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. nhóm.
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? Những người Mĩ có lương tâm đã Hành động của những người lính Mĩ ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? quân đội Mĩ. * Ca ngợi hành động dũng cảm của * Ý nghĩa câu chuyện: những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, Chú ý nghe. huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc…). Qua bài học này, các em cần có kĩ năng: Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. 3. Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau ÂM NHẠC: (ĐC Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) ĐỊA LÝ: Tiết 4: SÔNG NGÒI. I. Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,... Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). * THGDBV môi trường: Biết một số đặc điểm về môi trường , tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam như thế nào? Nhận xét. B.Bài mới 1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: * Hoạt động 1( làm việc cá nhân) Cá nhân HS dựa vào sgk để trả lời câu hỏi sau. + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so Nước ta có hàng nghìn con sông lớn với các nước khác? nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước. Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông ở Việt Nam? sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. Ở miền Bắc và miền Nam có những Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông sông lớn nào? Thái Bình. Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai Lên bảng chỉ bản đồ. Nhận xét về sông ngòi miền Trung? Sông ở miền trung thường nhỏ, ngắn, dốc; lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả và sông Đà Rằng. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày . * Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. * Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm) HS làm việc theo nhóm Bước 1: Yêu cầu HS trong nhóm đọc Thời Đặc điểm ảnh hưởng sgk, quan sát hình 2,3 rồi hoàn thành gian tới đời sống bảng sau. và sản xuất. Mùa ................ ..................... mưa Mùa ................ ..................... khô Bước 2: Đại diện nhóm HS lên trình bày kết Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày quả thảo luận kết quả làm việc. Nhóm khác bổ sung. GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HS tự liên hệ và trả lời. Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- + Về mùa lũ nước sông thường có nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông. 3. Vai trò của sông ngòi: * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. Hãy nêu vai trò của sông? Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt; Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông; Cung cấp nhiều tôm cá. Sông ngòi có vai trò quan trọng trong Mỗi người dân chúng ta phải biết sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ đó một cách hợp lí, và biết cách bảo vệ điện, ...Vậy mỗi chúng ta phải làm gì môi trường. để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên đó? Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ vị trí : + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng. HS đọc phần kết luận sgk. + Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y a ly và Trị An. Chú ý nghe. * Kết luận( SGK) 3. Củng cố Dặn dò: Ôn lại nội dung bài.Chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao Chú ý nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 26/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 29/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 19: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học:
- A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS. Nhận xét – sửa sai. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện tập: * Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. HDHS phân tích đề. Tóm tắt: Bài toán giải theo cách nào? 3000đồng/ quyển: 25 quyển Y/c HS tóm tắt và giải bài tập ra nháp 1500đồng/ quyển:….quyển. rồi chữa. Bài giải. 3 000 đồng gấp 1500 đồng số lần là. 3 000 : 1500 = 2 ( lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển là. 25 x 2 = 50 ( quyển ) * Bài 2: Đáp số : 50 quyển. Yêu cầu HS đọc đề. * Tóm tắt: Phân tích đề. 3 người thì 1 người 800 000đ /tháng. Bài toán giải theo cách nào? Nếu 4 người thì 1 người có? đồng / HDHS tóm tắt và giải bài toán vào vở. tháng. Bài giải Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 3 x 800 000 = 2 400 000(đồng) Với gia đình 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mồi người là. 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng). Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là. 800 000 – 600 000 = 200 000(đồng) GV chấm và chữa bài cho HS. Đáp số: 200 000đồng. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. Tóm tắt: Phân tích đề. 10 người : 35 m. Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp. 20 người: …? m Bài giải. 30 người gấp 10 người số lần là. 20 : 10 = 2 (lần ) 30 người cùng đào trong một ngày được số mét mương là. 35 x 2 = 70 (m) * Bài 4: Đáp số : 70 m.
- Yêu cầu HS đọc đề. * Tóm tắt: Phân tích đề. Mỗi bao 50 kg : 300 bao. Nếu cũn thời gian cho HS làm tại lớp. Mỗi bao 75 kg :…..? bao. Bài giải Xe tải có thể chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000 ( kg ) Xe tải có thể được số bao gạo 75 kg là. C. Củng cố – Dặn dò 15 000 : 75 = 200 ( bao ) Ôn lại nội dung bài. Đáp số : 200 bao gạo. Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. TẬP LÀM VĂN: Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: b. Hướng dẫn Hs luyện tập. Bài tập 1: Y/c HS lập dàn ý chi tiết. 2 HS trình bày kết quả quan sát ở Cho HS trình bày. nhà. Dàn ý: HS lập dàn bài chi tiết. * Mở bài: HS trình bày dàn ý. Giới thiệu bao quát. * Lồng ghép tích hợp MT. + Trường nằm trên một khoảng đất rộng. + Ngôi trường nổi bật với mái ngói * Thân bài: đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây Tả từng phần của cảnh trường. xanh bao quanh. + Sân trường: Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng toả bóng mát. Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. Lớp học : + Các lớp học thoáng mát, bảng
- trưng bày sản phẩm. Tường lớp trang trí... + Phòng truyền thống. Vườn trường: + Cây trong vườn. * Kết bài: + Hoạt động chăm sóc vườn cây. Bài 2:Chọn viết một đoan theo dàn ý Trường học của em mỗi ngày một trên. đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các Lưu ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở thầy, các cô và chính quyền địa phần thân bài vì phần này có nhiều phương. đoạn. Em rất yêu quý và tự hào về GV chấm điểm, đanh giá cao những trường em. đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý Một vài HS nói trước sẽ chọn viết riêng, ý mới. đoạn nào. 3. Củng cố dặn dò: HS viết một đoạn ở phần thân bài. Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Trình bày. Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: Tìm đuợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuợc ở BT4 (BT5). HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Bài mới: 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc * Bài tập 1: thầm. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập cả HS làm bài tập. lớp đọc thầm. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả: ít / YC HS làm bài tập. nhiều; chìm / nổi; trưa /tối; trẻ/ già; YC HS báo cáo kết quả bài làm. +Ăn ít ngon nhiều: Ăn ngon chất GV kết luận lời giải đúng. lượng tốt còn hơn ăn ngon. ? Em hiểu nghĩa của các câu thành + Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả ngữ, tục ngữ như thế nào? gặp nhiều khó khăn trong c/s. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa
4 p | 683 | 52
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Những con sếu bằng giấy
6 p | 647 | 51
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Bài ca về trái đất
5 p | 643 | 49
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
4 p | 520 | 30
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015
40 p | 209 | 18
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015
44 p | 174 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 178 | 10
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p | 115 | 9
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 135 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 4 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 18 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
20 p | 79 | 4
-
Giáo án lớp 4 tuần 17 năm học 2020-2021
32 p | 92 | 4
-
Giáo án lớp 5: Tuần 4 năm học 2020-2021
33 p | 20 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013
22 p | 52 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 4 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
44 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 24 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021
35 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn