intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI

Chia sẻ: Abcdef _29 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

532
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng . Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện tưu duy , suy luận 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh cung phản xạ Tư liệu về sự hình thành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI

  1. BÀI 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng . Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện tưu duy , suy luận 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh cung phản xạ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết Tranh các vùng của vỏ não . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : o Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ?
  2. 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Sự thành lập và úc chế phản xạ có điều kiện có ý nghiã rất lớn trong đời sống . Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Sự thành lập I . Sự thành lập và và ức chế các phản xạ có ức chế các phản điều kiện ở người . xạ có điều kiện ở Mục tiêu : Hiểu rõ sự thành người . lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người và từ đó – Sự thành lập – chỉ ra được sự giống và phản xạ có điều khác nhau giưã các phản xạ kiện và ức chế có có điều kiện ở người và – Các nhân tự thu nhận điều kiện là 2 quá – động vật . thông tin và trả lời câu hỏi trình thuận nghịch – GV yêu cầu học sinh . Yêu cầu nêu được : liên hệ mật thiết – Phản xạ có điều kiện với nhau  Giúp nghiên cứu thông tin SGK +  trả lời câu hỏi hình thành ở trẻ từ rất cơ thể thích nghi Thông tin trên cho em sớm với đời sống . biết những gì ? Bên cạnh sự thành lập , +
  3. Lấy ví dụ trong đời xảy ra quá trình ức chế sống về sự thành lập phản phản xạ giứp cơ thể thích II . Vai trò của xạ mới , và ức chế phản nghi vớ đời sống tiếng nói và chữ xạ cũ ? Lấy được các ví dụ như viết + – GV nhấn mạnh : khi phản học tập , xây dựng thói – Tiếng nói và – – xạ có điều kiện không được quen . chữ viết là tín củng cố  ức chế sẽ xuất Giống nhau về quá trình hiệu gây ra các + hiện . thành lập và ức chế phản phản xạ có điều Sự thành lập và ức chế xạ có điều kiện và ý nghiã kiện cấp cao + phản xạ có điều kiện ở của chúng đối với đời – Tiếng nói và – người giống và khác ở động sống . chữ viết là vật những điểm nào ? Khác nhau về số lượng phương tiện để + – GV yêu cầu học sinh lấy phản xạ và mức độ phức con người giao – ví dụ cụ thể . tạp của phản xạ . tiếp . trao đổi kinh Hoạt động 2: Vai trò của – Học sinh tự thu nhận nghiệm với nhau . – tiếng nói và chữ viết . thông tin . Nêu được : – GV yêu cầu học sinh tìm Tiếng nói và chữ viết – + hiểu thông tin  Tiếng nói giúp mô tả sự vật  nghe III . Tưu duy trừu và chữ viết có vai trò gì tưởng tượng ra được tượng : trong đời sống ? Tiếng nói và chữ viết là – Từ những – +
  4. kết quả của quá trình học thuộc tính chung tập  hình thành các của sự vật , con phản xạ có điều kiện . người biết khái Tiếng nói và chữ viết là quát hoá thành + phương tiện giao tiếp , những khái niệm truyền đạt kinh nghiệm được diễn đạt – GV có thể yêu cầu học cho nhau và cho thế hệ bằng các từ . – sinh lấy ví dụ thực tế đẻ sau. – Khả năng khái – minh hoạ quát hoá , trừu tượng hoá  là – GV hoàn thiện kiến thức – – Học sinh ghi nhớ kiến cơ sở tư duy trừu . – Hoạt động 3: Tư duy trừu thức tượng . tượng . – GV phân tích ví dụ : Con – gà con trâu , con cá ….. có đặc điểm chung  xây dựng khái niệm “ Động vật “  GV tổng kết lại kiến thức . Kết luận chung : Học sinh
  5. đọc khung ghi nhớ SGK IV/ CỦNG CỐ: 1 . Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ? 2 . Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? V/ DẶN DÒ: – Học bài và trả lời câu hoỉ SGK – – Ôn tập toàn bộ chương thần kinh – – Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh . –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2